100 bài tập turbo Pascal lớp 8

1. Sự cần thiết:

 Các trường THCS đang có xu hướng dạy môn tự chọn tin học thay cho chủ đề tự chọn khi mà cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học môn học này được trang bị ngày càng tốt hơn. Rất nhiều học sinh, phụ huynh học sinh, lãnh đạo các trường muốn bản thân, con mình, học sinh mình tham gia các kỳ thi học sinh giỏi môn tin học (Kỳ thi tin học trẻ, Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9.) bởi tính mới mẻ, hấp dẫn, thiết thực của bộ môn. Lần đầu tiên bộ môn tin học được đưa vào dạy học tại các trường THCS nên tài liệu bồi dưỡng cho học sinh giỏi dành cho học sinh THCS hầu như chưa có.

2. Nội dung:

 Tập tài liệu được biên soạn theo định hướng 10 x 10. Nội dung bồi dưỡng được chia làm 10 chương. Mỗi chương gồm tóm tắt lý thuyết và 10 bài tập xoay quanh nội dung của chương. Mỗi bài tập được trình bày theo cấu trúc:

a. Đề bài.

b. Hướng dẫn, thuật toán.

c. Mã chương trình.

d. Nhận xét: Nhấn mạnh nội dung mới, quan trọng cần nắm sau khi thực hiện bài tập, giải quyết bài toán theo thuật toán khác, điểm được và chưa được của thuật toán .

Nội dung các bài tập ở các chương đã được lựa chọn theo hướng kế thừa, tăng dần độ khó. Nhiều bài toán cần giải quyết trong thực tế được đưa vào các bài tập nhằm tăng hướng thú học tập .

 

doc 70 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1653Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "100 bài tập turbo Pascal lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tam giác; Hình thang. Người dùng chọn hình cần tính diện tích từ bảng chọn, sau đó khai báo các thông số liên quan và nhận được diện tích của hình:
MOI BAN CHON HINH CAN TINH DIEN TICH
1. Hình vuông.
2. Hình chữ nhật.
3. Hình tròn.
4. Tam giác.
5. Hình thang.
Muốn tình diện tích tam giác, người dùng gõ 4 và khai báo đường cao, đáy. Chương trình tính và thông diện tích đến người dùng.
a. Hướng dẫn:
	- Dùng cấu trúc chọn Case chon of với chon có kiểu Char để tạo bảng chọn.
	- Dùng 3 biến a,b,c để lưu các thông số của hình; Biến S để lưu diện tích của hình.
	- Thực hiện chung câu thông báo diện tích (Nằm ngoài Case . . . of) để gọn chưong trình.
b. Mã chương trình:
Program Dien_Tich_cac_hinh;
uses crt;
var chon: byte;
 a,b,c,S: real;
Begin
 clrscr;
 writeln('CHUONG TRINH TINH DIEN TICH CAC HINH');
 Writeln(' ------------');
 writeln('1. DIEN TICH HINH TAM GIAC');
 writeln('2. DIEN TICH HINH VUONG');
 writeln('3. DIEN TICH HINH CHU NHAT');
 writeln('4. DIEN TICH HINH THANG');
 writeln('5. DIEN TICH HINH TRON');
 write('Moi ban chon hinh can tinh dien tich: ');readln(chon);
 case chon of
 1 : Begin
 Write('Cho biet canh day: '); readln(a);
 Write('Cho biet chieu cao: '); readln(b);
 S:=(a*b)/2;
 end;
 2:Begin
 Write('Cho biet chieu dai canh: '); readln(a);
 S:=a*a;
 end;
 3:Begin
 Write('Cho biet chieu dai: '); readln(a);
 Write('Cho biet chieu rong: '); readln(b);
 S:=a*b;
 end;
 4:Begin
 Write('Cho biet day lon: '); readln(a);
 Write('Cho biet day nho: '); readln(b);
 Write('Cho biet chieu cao: '); readln(c);
 S:=(a+b)*c/2;
 End;
 5:Begin
 Write('Cho biet ban kinh: '); readln(a);
 S:=a*a*pi;
 End;
 else
 Writeln('Chon sai roi!!!');
 end;
 Writeln('Dien tich cua hinh la: ',S:8:2);
 readln
end.
c. Nhận xét: Với mỗi trường hợp thỏa Case biến chọn of thực hiện một lệnh. Vì thế, muốn thực hiện nhiều lệnh ta cần ghép nhiều lệnh thành một lệnh ghép.
CHƯƠNG III
CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC LẶP XÁC ĐỊNH
A. LÝ THUYẾT:
II. CÂU LỆNH LẶP
2.1. Vòng lặp xác định
	Có hai dạng sau:
	Œ	Dạng tiến	
	FOR := TO DO	S;
		Dạng lùi
	FOR := DOWNTO DO	S;
	Sơ đồ thực hiện vòng lặp FOR:
Dạng tiến
Biến đếm:=Min
Biến đếm<=Max
+
-
Thoát
S;
INC(Biến đếm);
Dạng lùi
Biến đếm:=Max
Biến đếm>=Max
+
-
Thoát
S;
DEC(Biến đếm);
Chú ý: Khi sử dụng câu lệnh lặp FOR cần chú ý các điểm sau:
Không nên tuỳ tiện thay đổi giá trị của biến đếm bên trong vòng lặp FOR vì làm như vậy có thể sẽ không kiểm soát được biến đếm.
Giá trị Max và Min trong câu lệnh FOR sẽ được xác định ngay khi vào đầu vòng lặp. Do đó cho dù trong vòng lặp ta có thay đổi giá trị của nó thì số lần lặp cũng không thay đổi.
B. BÀI TẬP
Bài tập 3.1:
	Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n (Với n được nhập).
a. Hướng dẫn: 
- Cho biến i chạy từ 1 đến n.
- Nếu i chẵn ( i chia 2 dư 0) thì in ra số n.
b. Mã chương trình:
Program In_So_Le;
Uses crt;
var i,n: integer;
Begin
 Clrscr;
 Write('Nhap so n ='); readln(n);
 For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then Write(i:3,',');
 readln
end.
Bài tập 3.2:
	Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập). Sao cho 15 số lẻ được in trên một dòng.
a. Hướng dẫn: 
- Cho j =0.
- Cho biến i chạy từ 1 đến n.
- Nếu i chẵn ( i chia 2 dư 0) thì in ra số n và tăng dem lên 1
- Nếu dem chia hết cho 15 thì thực hiện xuống dòng (Dùng Writeln).
b. Mã chương trình:
Program In_So_Le;
Uses crt;
var Dem,i,n: integer;
Begin
 Clrscr;
 Write('Nhap so n ='); readln(n);
 Dem:= 0;
 For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then
 Begin 
 Write(i:3,',');
 Dem:= Dem + 1;
 if Dem mod 15 = 0 then Writeln;
 end;
 readln
end.
c. Nhận xét: Lệnh writeln không có tham số cho phép xuống hàng.
Nếu có nhận xét trong 30 số thì có 15 số lẻ, ta có thể không cần thêm biến đếm mà chỉ cần kiểm tra biến i để xuống hàng.
Bài tập 3.3:
	Viết chương trình in ra tổng các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập).
a. Hướng dẫn:
	- Cho S = 0.
- Cho biến i chạy từ 1 đến n.
- Nếu i chẵn ( i chia 2 dư 0) thì cộng thêm i vào S.
	- In ra S.
b. Mã chương trình:
Program In_So_Le;
Uses crt;
var S,i,n: integer;
Begin
 Clrscr;
 Write('Nhap so n ='); readln(n);
 S:= 0;
 For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then S:= S+i;
 Writeln('Tong cac so le nho hon ',n,' la: ',S);
 readln
end.
c. Nhận xét: Ta dùng biến S để cộng dồn nên nó được khởi tạo giá trị đầu bằng 0.
Bài tập 3.4:
	Viết chương trình in ra tất cả các ước của một số n (Với n được nhập từ bàn phím)
a. Hướng dẫn:
- Cho biến i chạy từ 1 đến n. Nếu n chia hết cho i thì in ra i.
b. Mã chương trình:
Program Tim_uoc;
uses crt;
Var n, i: integer;
Begin
 clrscr;
 Write('Nhap so n ='); readln(n);
 For i:=1 to n do if n mod i = 0 then write(i:3,',');
 readln
end.
c. Nhận xét: Chương trình trên có hai điểm yếu:
- In dư một dấu phẩy ở cuối dãy các ước. 
- Khi n = 0 thì không in một số nào trong khi mọi số đều là ước của 0.
Hãy tìm cách khắc phục yếu điểm này.
Bài tập 3.5:
	Một số có tổng các ước nhỏ hơn nó bằng chính nó được gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: 6 có các ước nhỏ hơn nó là 1, 2, 3. Tổng là 1 + 2 + 3 = 6.
	Viết chương trình xét xem một số n được nhập từ bàn phím có phải là số hoàn chỉnh không.
a. Hướng dẫn:
	- Dùng biến n lưu số cần xét. 
- Biến S có giá trị ban đầu bằng 0.
- Cho i chạy từ 1 đến n-1. nếu i là ước của n thì cộng thêm i vào S.
- Nếu S = n thì S là số hoàn chỉnh.
b. Mã chương trình:
Program So_Hoan_Chinh;
uses crt;
var n, i, s: integer;
begin
 write('nhap so n: ');readln(n);
 s:=0;
 for i:= 1 to n -1 do if n mod i = 0 then s:=s+i;
 if s = n then write(n, ' la so hoan chinh')
 else writeln(n, ' khong phai la so hoan chinh');
 readln
end.
Bài tập 3.6:
	Viết chương trình tìm các số hoàn chỉnh nhỏ hơn n (Với n được nhập từ bàn phím).
a. Hướng dẫn:
	Cho biến i chạy từ 1 đến n. Xét i. Nếu nó là số hoàn chỉnh thì in ra.
b. Mã chương trình:
Program Tim_uoc_2;
uses crt;
Var S, n, i,j: longint;
Begin
 clrscr;
 Write('Nhap so n ='); readln(n);
 For i:=1 to n do
 Begin
 S:=0;
 For j:=1 to i do if i mod j = 0 then S:=S+j;
 if S = 2*i then write(i:6,',');
 end;
 readln
end.
c. Nhận xét: Ở đây ta sử dụng hai vòng lặp lồng nhau.
Bài tập 3.7
	In bảng cửu chương n (Với n nhập từ bàn phím)
a.Hướng dẫn :
b. Mã chương trình:
Program Cuu_Chuong_1;
uses crt;
var n, i : integer;
begin
 clrscr;
 write('Nhap n: '); readln(n);
 for i:= 1 to 9 do writeln(n,' x ', i, ' = ', n*i);
 readln
end.
Bài tập 3.8
	Lần lượt in các bảng cửu chương.
a.Hướng dẫn :
	- Cho biến i chạy từ 2 đến 9
	- In bảng cửu chương i.
b. Mã chương trình:
Program Cuu_Chuong_1;
uses crt;
var i,j : integer;
begin
 clrscr;
 for i:= 2 to 9 do
 Begin
 Writeln('Bang cuu chuong ',i);
 For j := 1 to 9 do writeln(i,' x ', j, ' = ', j*i);
 readln
 end;
 readln
end.
c. Nhận xét: Chương trình này in bảng cửu chương dọc (Hết bảng này đến bảng khác tính từ trên xuống). Hãy sửa chương trình để in theo kiểu ngang thường thấy.
Bài tập 3.9
	Viết chương trình xét xem một số n có phải là số nguyên tố không?
a.Hướng dẫn:
- Nếu n không chia hết mọi số i có giá trị từ 2 đến n - 1 thì n là số nguyên tố.
- Sử dụng biến ok có kiểu boolean và có giá trị ban đầu là true. 
- Cho biến i chạy từ 2 đến n – 1. Xét n mod i. Nếu bằng 0 thì gán ok = false. Ngược lại vẫn để nguyên ok.
b.Mã chương trình:
Program Nguyen_to_1;
uses crt;
var n, i: integer;
 ok: boolean;
begin
 ok:=true;
 write('Nhap n: ');readln(n);
 for i:= 2 to n - 1 do if n mod i = 0 then 
 ok :=false;
 if ok then write(n,' la so nguyen to')
 else write(n, ' khong la so nguyen to');
 readln
end.
c. Nhận xét: Ở đây ta sử dụng biến có kiểu logic (Đúng, sai). Chỉ cần một lần n mod i = 0 thì sau khi thực hiện xong vòng lặp ok có giá trị là false. 
Bài tập 3.10
	Viết chương trình in ra tất cả các số nguyên tố bé hơn hoặc bằng n?
a. Hướng dẫn:
	- Cho i chạy từ 2 đến n.
	- Xét i. Nếu nó là số nguyên tố thì in nó ra.
b. Mã chương trình:
Program Nguyen_to_1;
uses crt;
var n, i, j: integer;
 ok: boolean;
begin
 clrscr;
 write('Nhap n: '); readln(n);
 for i := 2 to n do
 begin
 ok:=true;
 for j:= 2 to i - 1 do if i mod j = 0 then 
 ok :=false;
 if ok then write(i,';')
 end;
 readln
end.
CHƯƠNG IV
CẤU TRÚC LẶP KHÔNG XÁC ĐỊNH
A. LÝ THUYẾT
Dạng REPEAT
Dạng WHILE
Repeat
S;
Until B;
While B Do S;
Ý nghĩa: 
Dạng REPEAT: Lặp lại công việc S cho đến khi biểu thức B=TRUE thì dừng. Trước Repeat có thể B chưa được xác định nhưng khi thực hiện S thì B xác định.
Dạng WHILE: Trong khi biểu thức B=TRUE thì tiếp tục thực hiện công việc S. Trước While cần có các lệnh để B được xác định.
Yêu cầu quan trọng: Trong S phải có một lệnh làm thay đổi dữ liệu liên quan đến điều kiện B.
B. BÀI TẬP
Bài tập 4.1:
	Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên dương n ( Với n được nhập). Yêu cầu nhập lại nếu n <=0
a. Hướng dẫn: 
- Sử dụng kiến thức số lẻ đầu tiên bằng 1. Số lẻ sau bằng số trước cộng với 2.
- Cho biến i có giá trị ban đầu bằng 1.
- Dùng vòng lặp while do với điều kiện i < n và công việc bên trong là in i và tăng i lên 2.
b. Mã chương trình:
Program In_So_Le;
uses crt;
var i,n:integer;
begin
 clrscr;
 Repeat
 write('Nhap so n: ');readln(n);
 until n>0;
 i:=1;
 while i<=n do
 begin
 write(i:3,', ');
 i:=i+2;
 end;
 readln
end.
Nhận xét: 
- Mọi vòng lặp For ... to ... do đều có thể thay thế bằng vòng lặp while ... do.
- Đoạn mã:
 Repeat
 write('Nhap so n: ');readln(n);
 until n>0;
	Dùng để kiểm tra, khống chế điều kiện của dữ liệu vào.
- Trong vòng lặp while nhất thiết phải có một câu lệnh làm thay đổi điều kiện lặp. Ở đây là i:=i+2. Nếu không có sẽ dẫn đến trường hợp lặp vô hạn. Chương trình chạy mãi mà không có lối ra (Không thoát ra khỏi vòng lặp được).
Bài tập 4.2:
	Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau:
- n! = 1 với n = 0
- n! = 1.2.3...n (Tích của n số từ 1 đến n).
Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước:
a. Hướng dẫn:
- Có thể viết lại: n! = n.(n-1)... 3.2.1.
- Lặp gt = gt*n; n = n-1 với điều kiện n>0.
b. Mã chương trình:
Program Giai_Thua_while;
uses crt;
var n, gt:longint;
begin
 clrscr;
 Repeat
 write('Nhap so n: ');readln(n);
 until n>0;
 gt:=1;
 while n>0 do
 begin
 gt:=gt*n;
 n:=n-1;
 end;
 writeln('Giai thua cua n la: ',gt);
 readln
end.
c. Nhận xét: Tiết kiệm được một biến i để chạy nhưng làm thay đổi n nên khi xuất ra chỉ có thể xuất một câu chung chung “Giai thua cua n la:”
Bài tập 4.3:
	Viết chương trình tính n!! (giai thừa kép) với n!! được định nghĩa như sau:
- n!! = 1 với n = 0
- n!! = 1.3.5..n với n lẻ.
- n!! = 2.4.6..n với n chẵn.
Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước:
a. Hướng dẫn:
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2. Hai số lẻ liên tiếp cũng vậy.
- Thực hiện tính như giai thừa đơn nhưng với bước nhảy là 2.
b. Mã chương trình:
Program Giai_thua_kep;
uses crt;
var n,gt:longint;
begin
 Repeat
 write('Nhap so n: ');readln(n);
 until n>0;
 gt:=1;
 while n>0 do
 begin
 gt:=gt*n;
 n:=n-2;
 end;
 write('Giai thua la: ',gt);
 readln
end.
c. Nhận xét:
- Với thuật toán trên ta không cần xét n là chẵn hay lẻ.
Bài tập 4.4:
	Viết chương trình cho phép tính tổng của nhiều số (Chưa biết bao nhiêu số). Nhập số 0 để kết thúc quá trình nhập.
a. Hướng dẫn:
b. Mã chương trình:
Program Tong_Repeat;
uses crt;
var i: byte;
 so, tong: real;
begin
 write('NHAP CAC SO - NHAP 0 DE NGUNG ');
 readln;
 repeat
 clrscr;
 write('Nhap so thu ',i,': ');
 readln(so); tong:=tong+so; i:=i+1;
 until so=0;
 write('Tong la: ',tong:6:1);
 readln
end.
Bài tập 4.5
	Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số với yêu cầu sử dụng thuật toán Euclid.
Thuật toán Euclid: Nếu a chia hết cho b (a chia b dư 0) thì UCLN(a,b) bằng b
 Nếu a chia b dư r thì UCLN(a,b) = UCLN(b,r)
a.Hướng dẫn:
	- Nhập a, b và gán r = a mod b.
	- Lặp với điều kiện r 0: b = r, a = b, r = a mod b. 
b.Mã chương trình:
Program UCLN;
uses crt;
var a,b,r:byte;
begin
 clrscr;
 writeln('CHUONG TRINH TIM UCLN CUA HAI SO');
 write('Nhap a: ');readln(a);
 write('Nhap b: ');readln(b);
 r:=a mod b;
 while r 0 do
 begin
 b:=r;
 a:=b;
 r:=a mod b;
 end;
 write('UCLN cua hai so la: ',b);
 readln
end.
Bài tập 4.6
	Dãy Fibonacy có hai phần tử đầu là 1, 1. Các phần tử sau bằng tổng hai phần tử đứng ngay trước nó: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, ...
	Viết chương trình in ra dãy Fibonacy có phần tử lớn nhất nhỏ hơn n?
a.Hướng dẫn:
- Cần hai biến F_1 và F có giá trị đầu là 1, 1.
- Thực hiện lặp cho đến khi F >= n.
- Do yêu cầu chỉ in các số bé hơn n nên khi in cần thêm một lệnh kiểm tra.
b.Mã chương trình:
Program Fi_Bo_na_xi;
Var n, F_2,F_1, F: Longint;
Begin
 Write('Nhap n: ');Readln(n);
 F_1:=1; F_2:=1;
 Write(F_2,';',F_1,';');
 Repeat
 F:=F_2+F_1;
 if F< n then Write(F,';');
 F_2:=F_1; F_1:=F;
 Until F>n;
 Readln;
End.
Nhận xét: Giữa Repeat ... until có thể chứa nhiều lệnh mà không cần ghép.
Hãy phát triển bài tập theo hướng chỉ in một phần tử trong dãy lớn nhất nhưng bé hơn n hoặc theo hướng phần tử thứ k của dãy.
CHƯƠNG V
DỮ LIỆU KIỂU MẢNG (Một chiều)
A. LÝ THUYẾT
I. KHAI BÁO MẢNG
Cú pháp:
	VAR	 : ARRAY [chỉ số] OF ; 
Ví dụ: 
	VAR	M: Array[1..100] of Integer;
	C: Array[‘A’..’Z’] of byte;
Trong đó chỉ số có kiểu vô hướng đếm được (như: nguyên, kí tự ...)
II. QUẢN LÝ MỘT MẢNG:
- Để quản l‎y một dãy cần hai biến nguyên và một biến mảng. Một biến kiểu nguyên để lưu số phần tử của dãy, một biến nguyên khác để lưu chỉ số và một biến mảng để lưu giá trị các phần tử của dãy.
	- Để truy cập đến phần tử thứ k trong mảng một chiều A, ta sử dụng cú pháp: A[k].
	- Có thể sử dụng các thủ tục READ(LN)/WRITE(LN) đối với các phần tử của biến kiểu mảng.
B. BÀI TẬP
Bài tập 5.1
	Viết chương trình cho phép nhập n số và in ra theo thứ tự ngược lại. Ví dụ nhập 3, 5, 7 thì in ra 7, 5, 3.
a.Hướng dẫn:
Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập.
Dùng mảng để lưu các số vừa nhập.
Cho i chạy từ n về 1 để in các số vừa nhập.
b.Mã chương trình:
Program mang_1;
uses crt;
var n, i: integer;
 M: array[1..100] of real;
Begin
 write('Nhap so n: ');readln(n);
 for i:=1 to n do
 Begin
 write('M[',i,']='); readln(M[i]);
 end;
 for i:= n downto 1 do write(m[i],’ ,’);
 readln
end.
Bài tập 5.2
	Viết chương trình nhập dãy n số và in ra tổng các số lẻ trong dãy số vừa nhập.
a. Hướng dẫn:
	Thực hiện cộng dồn các số lẻ bằng lệnh:
 if M[i] mod 2 =1 then tong:=tong+M[i]
b. Mã chương trình:
Program Mang_Tong_Le;
uses crt;
var i,n:byte;
 M:array[1..100] of integer;
 tong:longint;
begin
 write('Nhap so phan tu cua day: ');readln(n);
 for i:=1 to n do
 begin
 write('M[',i,']'); readln(M[i]);
 end;
 tong:=0;
 for i:=1 to n do if M[i] mod 2 =1 then 
 tong:=tong+M[i];
 write('Tong cac so le trong day la: ',tong);
 readln
end.
c. Nhận xét: Với yêu cầu của bài toán thì không cần sử dụng biến mảng vẫn giải được. Hãy thử nhé.
Bài tập 5.3
	Viết chương trình nhập n số, xoá số thứ k trong n số vừa nhập.In ra n-1 số còn lại.
n= 10 (Nhập 10 phần tử)
Ví dụ: Nhập 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 6, 5, 4.
k= 8 (Xoá phần tử thứ 8).
In ra: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 5, 4.
a. Hướng dẫn:
	Xoá phần tử k bằng cách ghi đè phần tử thứ k+1 lên nó.
b. Mã chương trình:
Program Xoa_mang;
uses crt;
var m:array[1..100] of integer;
 n,i,k:byte;
begin
 Write('So phan tu cua day: ');readln(n);
 for i:=1 to n do
 Begin
 write('M[',i,']=');
 readln(M[i]);
 end;
 write('Nhap phan tu can xoa: ');readln(k);
 for i:=k to n-1 do m[i]:=m[i+1];
 for i:=1 to n-1 do write(m[i],', ');
 readln
end.
c. Nhận xét: Với yêu cầu của bài tập trên chỉ cần kiểm tra chỉ số khi in (VD nếu i = 8 thì không in). Tuy nhiên trong khi sử dụng mảng để lưu dữ liệu giải toán, nhiều khi ta có nhu cầu xóa bớt hoặc chèn thêm phần tử vào dãy.
Bài tập 5.4
	Viết chương trình cho phép nhập một dãy gồm n số nguyên. Nhập thêm một số và chèn thêm vào dãy sau phần tử k.
a. Hướng dẫn:
- Dời các phần tử từ vị trí k về sau một bước.
- Nhập giá trị cần chèn vào vị trí k.
b. Mã chương trình:
Program Mang_chen;
uses crt;
var M: array[1..100] of integer;
 i,n,k:integer;
begin
 clrscr;
 write('Nhap : ');readln(n);
 for i:=1 to n do
 begin
 write('M[',i,']='); readln(M[i]);
 end;
 write('Vi tri chen: ');readln(k);
 for i:=n+1 downto k+1 do M[i]:=M[i-1];
 write('Nhap so can chen: '); readln(M[k]);
 for i:=1 to n+1 do write(M[i],', ');
 readln
end.
Bài tập 5.5
	Viết chương trình cho phép nhập n số và cho biết số nhỏ nhất trong các số vừa nhập là số thứ mấy.
a.Hướng dẫn:
Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập.
Dùng mảng để lưu các số vừa nhập.
Cho Min = M[1], j = 1 (Xem phần tử đầu tiên là bé nhất)
So sánh Min với n-1 số còn lại. Trong quá trình so sánh nếu Min > M[i] thì gán Min = M[i], j=i và tiếp tục so sánh .
b.Mã chương trình:
Program TIM_NHO_NHAT;
uses crt;
var n,i,nhonhat:integer;
 m: array[1..100] of real;
 min:real;
begin
 write('Nhap n: '); readln(n);
 for i:=1 to n do
 begin
 write('M[',i,']='); readln(m[i]);
 end;
 min:=m[1];
 nhonhat:=1;
 for i:=2 to n do if m[i] < min then
 begin
 min:=m[i]; nhonhat:=i;
 end;
 writeln('phan tu nho nhat la phan tu thu',nhonhat);
 readln
end.
Bài tập 5.6
	Viết chương trình cho phép nhập n số sắp xếp và in ra các số đã nhập theo thứ tự tăng dần.
a. Hướng dẫn:
b. Mã chương trình:
Program Sap_xep_mang;
Var M: array[1..10] of integer;
 i,j,n: byte;
 tam: integer;
Begin
 Write('Nhap so phan tu n:');Readln(n);
 For i:=1 to n do
 Begin Write('M[',i,']='); Readln(M[i]); End;
 For i:=1 to n-1 do
 For j:=i+1 to n do if M[j] <=M[i] then 
 Begin Tam:= M[i]; M[i]:=M[j]; M[j]:=tam; End;
 Write('Sau khi sap xep: ');
 For i:=1 to n do Write(M[i],';');
 Readln;
End.
Bài tập 5.7:
	Viết chương trình in dãy n số fibonacy.
a.Hướng dẫn:
- Sử dụng mảng M để chứa dãy n số fibonacy. Tạo lập hai phần tử đầu tiên là 1, 1.
- Cho i chạy từ 3 đến n. M [i] = M[i-1]+M[i-2]. 
- In n phần tử đầu tiên của mảng.
b.Mã chương trình:
Program Fibonacy_mang;
uses crt;
var i,n: integer;
 m:array[1..100] of longint;
begin
 write('Nhap so phan tu can in:'); readln(n);
 m[1]:=1;
 m[2]:=1;
 for i:=3 to n do m[i]:=m[i-1]+m[i-2];
 for i:=1 to n do write(m[i],' ,');
 readln
end.
Bài tập 5.8
Viết chương trình in ra màn hình tam giác Pascal. Ví dụ, với n=4 sẽ in ra hình sau:
	1	1
	1	2	1
	1	3	3	1
	1	4	6	4	1
... Hàng thứ n được xác định từ hàng n-1:
- Phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng đều bằng 1.
- Phần tử thứ 2 là tổng của phần tử thứ nhất và thứ 2 của hàng n-1
- Phần tử thứ k của hàng thứ n là tổng của phần tử thứ k-1 và k của hàng thứ n-1.
Thuật toán:
Bước 1: Khởi tạo một mảng một chiều n phần tử có giá trị 0.
Bước 2: Khởi tạo giá trị cho hàng thứ nhất M[1,1] = 1.
Bước 3: - Đối với hàng thứ i tính giá trị phần tử từ phần tử thứ i + 1 xuống phần tử thứ 2: M[j]:=M[j] + M[j-1] 
	- In ra hàng thứ i.
Chương trình:
Program Tam_giac_Pascal_mot_chieu;
Var n,i,j: integer;
 M: array[1..10] of integer;
Begin
 Write('Nhap n: '); Readln(n);
 For i:= 1 to n do M[i]:=0;
 M[1]:=1;
 For i:=1 to n do
 Begin
 For j:=i+ 1 downto 2 do M[j]:=M[j]+M[j-1];
 For j:=1 to i+ 1 do Write(M[j]:3);
 Writeln;
 End;
 Readln
End.
Bài tập 5.9
	Viết chương trình cho phép nhập.
a. Hướng dẫn:
b. Mã chương trình:
Bài tập 5.10
	Viết chương trình cho phép nhập.
a. Hướng dẫn:
b. Mã chương trình:
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG TRÌNH CON: THỦ TỤC VÀ HÀM
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM VỀ CHƯƠNG TRÌNH CON
	Chương trình con (CTC) là một đoạn chương trình thực hiện trọn vẹn hay một chức năng nào đó. 	Trong Turbo Pascal, có 2 dạng CTC:
Thủ tục (PROCEDURE): Dùng để thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ nào đó.
Hàm (FUNCTION): Trả về một giá trị nào đó (có kiểu vô hướng, kiểu string). Hàm có thể sử dụng trong các biểu thức.
	Ngoài ra, trong Pascal còn cho phép các CTC lồng vào nhau.
II. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH CÓ SỬ DỤNG CTC
PROGRAM Tên_chương_trình;
USES CRT;
CONST ............;
VAR ............;
PROCEDURE THUTUC[(Các tham số)];
[Khai báo Const, Var]
BEGIN
	..............
END;
FUNCTION HAM[(Các tham số)]:;
[Khai báo Const, Var]
BEGIN
	..............
	HAM:=;
END;
BEGIN {Chương trình chính}
	...................
	THUTUC[(...)];
	...................
	A:= HAM[(...)];
	...................
END.
Chú ý: Trong quá trình xây dựng CTC, khi nào thì nên dùng thủ tục/hàm?
Dùng hàm
Dùng thủ tục
- Kết quả của bài toán trả về 1 giá trị duy nhất (kiểu vô hướng, kiểu string).
- Lời gọi CTC cần nằm trong các biểu thức tính toán.
- Kết quả của bài toán không trả về giá trị nào hoặc trả về nhiều giá trị hoặc trả về kiểu dữ liệu có cấu trúc (Array, Record, File).
- Lời gọi CTC không nằm trong các biểu thức tính toán.
B. BÀI TẬP
Bài tập 6.1:
	Viết chương trình giải phương trình bậc hai với yêu cầu sử dụng các chương trình con để giải quyết các trường hợp xãy ra của delta.
a. Hướng dẫn:
b. Mã chương trình:
Program Giai_PT_bac_hai;
uses crt;
var a,b,c,delta:real;
{----------------------}
Procedure delta_duong;
begin
write('Phuong trinh co hai nghiem x1=',(-b+sqrt(delta))/(2*a),'x2=',(-b+sqrt(delta))/(2*a));
end;
{---------------------}
Procedure delta_khong;
begin
write('Phuong trinh co nghiem kep x=',-b/(2*a):3:1);
end;
{--------------------}
Procedure delta_am;
begin
writeln('Phuong trinh vo nghiem');
end;
{Chuong trinh chinh}
Begin
clrscr;
write('Nhap a: ');readln(a);
write('Nhap b: ');readln(b);
write('Nhap c: ');readln(c);
delta:=b*b-4*a*c;
if delta>0 then delta_duong
else if delta = 0 then delta_khong
else delta_am;
readln
end.
c. Nhận xét: Chương trình con cho phép chia nhỏ công việc nhằm đơn giản hoá. Ngoài ra một công việc nào đó lặp lại nhiều lần trong chương trình nên dùng CTC vì khi đó mã chương trình sẽ gọn, dễ theo dõi, gỡ rối hơn.
Bài tập 6.2:
	Viết chương trình cho phép nhập hai số vào hai biến, thực hiện đổi gi

Tài liệu đính kèm:

  • doc100_bai_pascal.doc