Bài 16, Tiết 23: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

1.Mục tiu

1.1Kiến thức: Giúp HS

-HS hiểu nội dung của quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

- Biết trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo họ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân.

- Biết nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác.

1.2. Kĩ năng.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.

- Biết được những qui định của PL về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

1.3.Thái độ.

- Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.

- Phê phán và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sỡ hữu.

2 Trọng tâm:

- Hiểu nội dung của quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

- Biết được những qui định của PL về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

 

doc 6 trang Người đăng giaoan Lượt xem 12849Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 16, Tiết 23: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ 
TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
Bài :16
Tiết :23 
Tuần: 24
Ngày dạy
1.Mục tiêu 
1.1Kiến thức: Giúp HS
-HS hiểu nội dung của quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 
- Biết trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo họ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân. 
- Biết nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác. 
1.2. Kĩ năng.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.
- Biết được những qui định của PL về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 
1.3.Thái độ. 
- Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.
- Phê phán và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sỡ hữu.
2 Trọng tâm:
- Hiểu nội dung của quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 
- Biết được những qui định của PL về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 
3.Chuẩn bị.
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, bút dạ.
3.2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện HS.
4. 2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Những loại, chất nào sau đây dễ gây tai nạn nguy hiểm cho con người (đánh dấu X vào ô trống)(8 điểm)
Thốc nổ 	c	
Thuốc làm pháo	c
Dầu gội đầu	c
Xăng, dầu, ga	c
Cồn 90O 	c
Thuốc trừ sâu	c
Thuốc diệt chuột, côn trúng	c
 - Axít, thủy ngân 	 c
Câu 2: Khi trông thấy 1 bạn lấy trộm tiền của người khác em sẽ làm gì (2 đ )
ĐA : Báo cho người bi mất tiền biết và khuyên bạn không được làm như vậy.
4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Cầm trong tay sách GDCD lớp 8 và nói: “Cuốn sách này của tôi”. Tức là GV đã khẳng định điều gì với quyển sách.
HS A: Cầm trong tay cái bút và nói: “Cái bút này của em”. HS A đã khẳng định điều gì với cây bút.
HS trả lời: GV là chủ sở hữu của quyền sách.
HS A là chủ sở hữu của cái bút.
GV: Để hiểu thêm về vấn đề sở hữu, chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐVĐ
HS đọc phần đặt vấn đề SGK.
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1: Những người sau đây có quyền gì? (Em hãy chọn đúng các mục tương ứng)
Người chủ chiếc xe máy
Người được giao, giữ xe
Người mượn xe
Giữ gìn bảo quản xe
Sử dụng xe để đi
Bán, tặng, cho người
HS :1-a,b,c. 2-a. 3-a,b
Nhóm 2: Người chủ xe máy có quyền gì? (Em hãy chọn các mục tương ứng)
Cất giữ trong nhà
Dùng để đi lại, chở hàng 
 Bán, tặng, cho mượn
Chiến hữu
Sử dụng 
Định đoạt
HS:1-a; 2-b ;3-c
Nhóm 3:-Bình cổ ông An tìm được có thuộc về ông An không? Vì sao?
-Ông An có quyền bán bình cổ không? Vì sao?
HS: Bình cổ không thuộc về ông An vì bình cổ thuộc về nhà nước. Oâng An không có quyền bán vì chủ sở hữu mới có quyền bán
HS: Các nhóm thảo luận.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày.
HS: Cà lớp tranh luận.
GV: Nhận xét, giải đáp, đánh giá.
GV: Giải thích:
-Chiếm hưũ là chiếm giữ tài sản.
-Định đoạt là quyết định số phận tài sản.
-Sử dụng là dùng đúng mục đích.
GV: Nhà nước qui định quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác cho công dân.
Kĩ năng phân tích so sánh hành vi tôn trọng và hành vi không tôn trọng quyền sỏ hữu tài sản của người khác.
Hoạt động 3: NDBH
GV: Quyền sở hữu là gì?
GV: Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. Trong 3 quyền thì quyền nào là quan trọng nhất? Vì sao?
HS: Quyền định đoạt có ý nghĩa quan trọng nhất vì: 
- Chỉ chủ sở hữu mới có quyền định đoạt.
- Bằng quyền định đoạt chủ sở hữu có thể giao các quyền khác cho người khong phải chủ tài sản.
GV: Người không phải chủ sở hữu có thể có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với tài sản không thuộc sở hữu của mình theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của PL.
GV: Gia đình em có loại tài sản gì? (những thứ đáng giá)
GV: Bác Hùng xin góp tiền vốn để nuôi Tôm. Bác có quyền gì?
GV: Chú An mua máy xay xát để sản xuất. Quyền tài sản của chú An là gì?
GV: Cô Hạnh có người bà con gửi biếu tiền, cô có được sở hữu tiền này không?
GV: CD có quyên sở hữu những tài sản gì?
GV: Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân theo qui định của pháp luật? Ví dụ?
Kỹ năng tư duy sáng tạo; nêu và giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ quyền sở hữu tài sản của bản thân và thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.
GV: Vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác. Nó thể hiện phẩm chất đạo đức nào?
HS: Vì đó là quy định của PL. Nhà nước đảm bảo quyền sở hữu đối với tài sản của mình thì phải có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
- Thể hiện phẩm chất đạo đức: Tự trọng, liêm khiết, trung thực.
GV: Nhà nước đảm bảo quyền sở hữu đối với tài sản của CD như thế nào? 
HS: PL qui định phải đăng ký với những tài sản có giá trị như: nhà ở, đất đai, ô tô, xe máy vì có đăng ký quyền sở hữu thì Nhà nước sẽ bảo vệ tài sản cho công đân khi bị xâm hại.
GV: Đăng ký quyền sở hữu có phải là biện pháp để CD tự bảo vệ quyền lợi của mình không? Vì sao?
HS: Đăng ký quyền sở hữu là biện pháp để CD tự bảo vệ tài sản. Vì có đăng ký quyền sở hữu thì CD có cơ sở pháp lí để tự bảo vệ tài sản.
GV: Nêu một số biện pháp Nhà nước công nhận và bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của công đân.
GV: Chiếu lên máy, hoặc viết lên bảng phụ điều 58 Hiến pháp năm 1992. Điều 175 của Bộ luật Hình sự.
Hoạt động 4: Bài tập
Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu của người khác.
GV: Bài 1
HS: -Em sẽ làm động tác để người có tài sản biết mình bị mất cắp và sau đó giải thích và khuyên bạn.
-Vì người có tài sản phải lao động vất vả để có tiền, không nên vi phạm tài sản của họ và hành vi đấy là không thật thà và tội đó là tội ăn cắp sẽ bị pháp luật trừng trị.
GV: Bài 5
HS: -Cha chung không ai khóc.
- Của mình thì giữ bo bo
Của người thì để cho bò nó ăn.
HS: cả lớp nhận xét.
GV: Chữa bài tập và đánh giá.
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
 2. Quyền sở hữu tài sản gồm:
-Quyền chiềm hữu: trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản.
-Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản và hưởng lợi từ giá trị sử dụng tài sản.
-Quyền định đoạt: quyết định đối với tài sản như mua, tặng, cho.
3. Công dân có các quyền:
-Thu nhập hợp pháp.
- Của cải để dành 
-Sở hữu nhà ở
-Sở hữu tư liệu sinh hoạt
-Sở hữu vốn và tài sản trong các doanh nghiệp.
4. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác:
-Nhặt được của rơi trả lại.
-Khi vay nợ phải trả đầy đủ đúng hẹn.
-Khi mượn giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả cho chủ sở hữu. Nếu làm hỏng phải sửa chữa và bồi thường tương ứng giá trị tài sản.
-Nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo qui định.
5. Nhà nước công nhận và bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của công đân.
* Biện pháp:
- Quy định quyền và nghĩa vụ.
- Quy định đăng ký quyền sở hữu phải đăng ký.
- Quy định cách thức, biện pháp xử ký.
- Quy định trách nhiệm CD.
- Tuyên truyền giáo dục...
III. Bài tập.
Bài tập 1:
Bài tập 5:
 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố.
GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai (nếu còn thời gian).
GV: Đưa ra các tình huống (bài tập 2 SGK).
HS: Xây dựng kịch bản phân vai và lời thoại.
HS: nhận xét tiểu phẩm và rút ra bài học.
GV: Nhận xét, giải đáp.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự họcø:
* Đối với bài học ở tiết học này.
-Học bài kết hợp SGK trang 45 .
-Làm bài tập còn lại SGK trang 46,47 .
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Chuẩn bị bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công
cộng.
 - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời gợi ý SGK trang 47.
 - Xem nội dung bài học, tư liệu tham khảo SGK trang 48.
 - Xem bài tập SGK trang 49.
5.Rút kinh nghiệm.
Ưu điểm: ND ............
.............
PP.............
.............
DDDH ...................................
.............
KĐ: ..............
.............
Hướng khắc phục: .............
.............

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 16. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.doc