Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng - Hà Thu Hương

Học xong bài này, HS đạt được:

1. Kiến thức

- Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.

- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong khoang miệng.

- Nêu được khái niệm enzim, tác dụng của enzim Amilaza

- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.

2. Kỹ năng

Rèn các kỹ năng:

- Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức.

- Khái quát hóa kiến thức

- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Có ý thức giữ gìn, vệ sinh răng miệng.

- Ý thức trong khi ăn không cười đùa.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1646Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng - Hà Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25: tiêu hóa ở khoang miệng
i. mục tiêu bài học
Học xong bài này, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong khoang miệng.
- Nêu được khái niệm enzim, tác dụng của enzim Amilaza
- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
2. Kỹ năng
Rèn các kỹ năng:
- Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức.
- Khái quát hóa kiến thức
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, vệ sinh răng miệng.
- ý thức trong khi ăn không cười đùa.
ii. đồ dùng dạy - học
Máy chiếu để phóng to các tranh hình SGK và các tranh hình liên quan.
Phim về quá trình đẩy thức ăn qua thực quản.
iii. hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
 Câu 1: GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
1- Các chất trong thức ăn gồm:
a. Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng.
b. Chất hữu cơ, Vitamin, nước và muối khoáng
c. Chất vô cơ, chất hữu cơ.
d. Protein, Lipit.
2- Vai trò của tiêu hóa là:
a. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được.
b. Biến đổi về mặt lý học và hóa học.
c. Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
e. Cả a, b, c, d
g. Chỉ a và c.
 Câu 2: Chỉ trên tranh câm các bộ phận trong ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa.
B. Giảng bài mới
	1. Mở bài
 GV chiếu tranh phóng to các cơ quan tiêu hóa. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hệ tiêu hóa của người bắt đầu từ cơ quan nào? (HS dựa vào tranh và kiến thức thực tế để trả lời). 
GV vào bài: Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2. Các hoạt động dạy- học cụ thể
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng
Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo của khoang miệng
 - Chỉ ra được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở khoang miệng là biến đổi lý học và và biến đổi hóa học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV chiếu hình khoang miệngđ yêu cầu HS quan sát tranh và hình vẽ, đọc SGK trả lời các câu hỏi:
? Khoang miệng có cấu tạo như thế nào?
Cho HS quan sát cấu tạo một chiếu răng điển hình Ú từ đó giáo dục ý thức vệ sinh răng miệng.
? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra?
? Những hoạt động đó sẽ do những cơ quan nào đảm nhiệm?
GV giới thiệu: Trong nước bọt có enzim Amilaza có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường Mantôzơ 
? Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt Ú vì sao?
? Em hiểu thế nào về Enzim?
- Yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành bảng 25 (tr82).
- GV gọi đại diện nhóm điền bảng Ú cả lớp bổ sung Ú GV nhận xét và đưa đáp án đúng.
? Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng bao gồm những hoạt động biến đổi nào? Vai trò của sự biến đổi đó? 
? Sự biến đổi nào là chủ yếu?
Sau khi được nhào trộn ở miệng thức ăn xuống dạ dày như thế nào? Ú Chúng ta sang phần II. Tìm hiểu quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
- HS quan sát tranh hình và nghiên cứu thông tin SGk thảo luận nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được cấu tạo khoang miệng gồm: Bộ răng, lưỡi, tuyến nước bọt
HS nêu được các hoạt động: 
- Cắn (Răng cửa); xé (răng nanh); Nhai, nghiền nát thức ăn (răng hàm).
- Tiết nước bọt. (tuyến nước bọt)
- Đảo trộn thức ăn.
- Tạo viên thức ăn.
HS làm việc cá nhânÚ Nêu được: Do cơm đã được biến đổi thành đường
HS trả lời dựa vào SGK
- HS thảo luận nhóm (3 phút) hoàn thành bảng 25 SGK
- Đại diện nhóm hoàn thành, nhóm khác nhận xét bổ sung
HS trả lời dưạ trên bảng 25 đã hoàn chỉnh. Yêu cầu nêu được 2 quá trình:
+ Biến đổi lí học (chủ yếu)
+ Biến đổi hóa học.
1. Cấu tạo khoang miệng gồm: Bộ răng, lưỡi, các tuyến nước bọt
2. Tiêu hoá ở khoang miệng gồm:
+ Biến đổi lí học: (Chủ yếu): Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn Ú làm mềm, nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt, tạo viên Ú dễ nuốt.
+ Biến đổi hoá học: Hoạt động của Enzim Amilaza trong nước bọt Ú biến đổi một phần tinh bột chín Ú đường Mantôzơ.
Hoạt động 2
Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
Mục tiêu: HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
? Phản xạ nuốt xảy ra lúc nào?
- Cho HS xem phim về quá trình nuốt thức ăn qua thực quản.
Yêu cầu HS quan sát kĩ phim, trả lời các câu hỏi:
? Hoạt động nuốt thức ăn gồm mấy giai đoạn? Giai đoạn nào theo ý muốn? Giai đoạn nào không theo ý muốn của con người?
? Nhờ đâu mà khi nuốt thức ăn không lọt vào đường hô hấp?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận thực hiện lệnh ẹ
? Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày được tạo ra như thế nào?
? Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về lí học và hoá học không?
? Khi nuốt thức ăn vội Ú có hiện tượng gì xảy ra?
? Cười đùa, nói chuyện trong khi ăn có tác hại gì?
GV giáo dục ý thức vệ sinh trong ăn uống.
? Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không?
? Đối với người ốm hoặc trẻ em, cho ăn ở tư thế nằm có lợi hay hại? Vì sao?
- Khi viên thức ăn chạm vào gốc lưỡi
- HS quan sát phim và nghiên cứu thông tin SGk tìm hiểu về phản xạ nuốt. Yêu cầu nêu được:
2 giai đoạn: + thức ăn ở miệng và hoạt động nuốt.
+ Khi thức ăn ở miệng hoạt động theo ý của người ăn; Giai đoạn nuốt xuống thực quản không còn chịu tác động của con người.
- Nhờ nắp thanh quản đóng kín khí quản và xương khẩu cái mềm nâng lên đóng kín lỗ thông lên mũi
HS dựa vào phim trả lời
- Nhờ hoạt động của lưỡi, thức ăn được đẩy xuống thực quản.
Nhờ các lớp cơ ở thực quản
HS: Không.
Ú Các cơ vòng thực quản lần lượt co dãn, cơ dọc co ngắn lại kéo ngắn đường đi của viên thức ăn Ú dạ dày.
Tác hại: Làm cho nắp thanh quản mở ra Úthức ăn có thể lên mũi hoặc xuống khí quản gây ho hoặc hắt hơiÚ Mất vệ sinh.
HS tự liên hệ với kiến thức đã học để trả lời.
1. Nuốt thức ăn
- Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.
2. Đẩy thức ăn qua thực quản
- Thức ăn qua thực quản được đẩy xuống dạ dày nhờ sự co dãn của các cơ vòng và cơ dọc ở thành thực quản.
iv. củng cố
Yêu cầu HS xác định kiến thức chủ yếu của bài.
Gọi 1 HS đọc kết luận SGK
v. Kiểm tra đánh giá
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
a. Biến đổi lý học
b. Nhai, đảo trộn thức ăn
c. Biến đổi hóa học
d. Tiết nước bọt
e. Cả a, b, c, d
g) Chỉ a và c.
Câu 2- Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là:
a. Prôtit, tinh bột, lipit.
b. Tinh bột chín
c. Prôtit, tinh bột, hoa quả.
d. Bánh mỳ, mỡ thực vật.
vi. hướng dẫn học bài ở nhà
Gợi ý trả lời câu hỏi SGK
Dặn dò:
Học bài theo vở ghi và SGK
Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang83
Đọc mục “Em có biết”.
Không nô nghịch cười đùa khi ăn.
Đọc trước bài 27.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 25. Tiêu hóa ở khoang miệng - Hà Thu Hương - Trường THCS Tân Hòa.doc