Bài 31, Tiết 47: Tính chất và ứng dụng của Hiđro

I. Mục tiêu:

- HS biết hidro là chất khí nhẹ, nhẹ nhất trong các chất khí

- Hiểu được tính chất hóa học của hidro đó là tác dụng với oxi( Phản ứng cháy)

II. Phương pháp giảng dạy:

- Phương pháp tìm tòi vấn đáp

- Phương pháp thuyết trình

- Phương pháp trực quan

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ: Bình tam giác chứa oxi, bình kíp đơn giản, cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn

- Hóa chất: KMnO4 , Zn, HCl, khí H2 thu sẵn

2. Học sinh:

 - Đọc trước bài trang 105

 

doc 16 trang Người đăng giaoan Lượt xem 10430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 31, Tiết 47: Tính chất và ứng dụng của Hiđro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: 	HIĐRO – NƯỚC
Bài 31:
Tiết 47: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Mục tiêu:
HS biết hidro là chất khí nhẹ, nhẹ nhất trong các chất khí
Hiểu được tính chất hóa học của hidro đó là tác dụng với oxi( Phản ứng cháy)
Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp tìm tòi vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp trực quan
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Dụng cụ: Bình tam giác chứa oxi, bình kíp đơn giản, cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn
Hóa chất: KMnO4 , Zn, HCl, khí H2 thu sẵn
Học sinh:
	- Đọc trước bài trang 105
Các bước tiến hành:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài:
Hidro có tính chất vật lý và hóa học gì ? Và nó có ích lợi gì cho chúng ta ? Để hiểu được điều này ta nghiên cứu qua bài: “TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO”
	b. Bài giảng:
	Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA HIĐRO
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Dựa vào SGK hãy cho biết:
 H: Hãy cho biết KHHH, CTHH, NTK, PTK của hiđro.
- GV: Giới thiệu ống nghiệm chứa đầy khí hiđro đã được thu sẵn và nút kín
 H: Hãy quan sát và cho biết trạng thái, màu sắc của hiđro
- GV: Cho HS quan sát 1 bong bóng bay đã được bơm đầy khí hiđro, 1 đầu đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài.
 H: Dựa vào khối lượng mol của khí hiđro, Hãy rút ra kết luận về tỉ khối của hiđro so với không khí.
- GV cho biết hiđro là chất ít tan trong nước. Ở 15°C, 1lit nước hòa tan được 20ml khí hiđro.
 H: Hãy nêu nhận xét về tính chất vật lí của hiđro
- HS: trả lời
- HS: nghe
HS: Hiđro là chất khí không màu, không mùi
- HS: dH2/kk = 2/29
=> Khí hiđro nhẹ hơn không khí
- HS: trả lời
KHHH: H CTHH: H2
NTK: 1 PTK: 2
I. Tính chất vật lý:
- Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước
 dH2/kk = 2/29
	Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- GV: Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro, hóa chất, giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro( Ống thủy tinh dẫn khí hiđro có đầu vuốt nhọn để trong bình nhỏ). 
- Gv tiến hành thí nghiệm:
 + Đầu tiên cho viên kẽm Zn tiếp xúc với dung dịch HCl.
 H: Có hiện tượng gì xảy ra không?
- GV: Thử khí hiđro trước khi đốt cháy khí hidro ở đầu ống dẫn khí của dụng cụ điều chế hidro
 Thu hidro vào ống nghiệm bằng cách úp ngược ống nghiệm ở đầu ống dẫn khí, giữ cho ống nghiệm thẳng đứng với đáy ở phía trên. Thu khí bằng phương pháp đẩy không khí và đẩy nước.
 Sâu đó đưa ống nghiệm đựng khí hiđro ra xa bình kíp và đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn mở ngón tay ra. Nếu có tiếng nổ mạnh là hidro còn lẫn nhiều không khí, thử như trên đến khi nào hidro cháy tiếng nổ nhỏ gần như không có tiếng nổ thì lúc đó khí hidro gần như đã tinh khiết. Lúc đó giáo viên đốt khí hidro đưa vào bình đựng khí oxi
- GV: yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét
 H: Hãy viết PTHH
- GV giới thiệu hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hidro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng hidro làm nguyên liêu cho đèn xì oxi- axetylen để hàn cắt kim loại.
 + Nếu hiđro không tinh khiết thì sẽ có hiện tượng nổ.
 H: Dựa vào phương trình hãy nhận xét tỉ lệ VH2 và VO2?
- GV: với tỉ lệ như vậy hỗn hợp sẽ gây nổ lớn
- GV cho các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi SGK:
 + Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 cháy lại gây ra tiếng nổ?
 + Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí oxi hay không khí sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh, vì sao?
 + Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh?
- GV: gọi các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
HS: nghe giảng
HS: Khi cho viên kẽm tiếp xúc với dung dịch HCl thì có chất khí không màu thoát ra
- HS: Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ. Chứng tỏ có PƯHH xảy ra
- HS: 2H2 + O2 → 2H2O
- HS nghe giảng
- Tỉ lệ: VH2 : VO2 = 2:1
HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời
II. Tính chất hóa học:
Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: (SGK)
- Hiện tượng:Đốt cháy khí hiđro đưa vào bình đựng khí oxi, hiđro tiếp tục cháy, có những giọt nước được tạo thành
 - PTHH: 
 2H2 + O2 → 2H2O
Củng cố- luyện tập:
	- Cho học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK trang109
	Câu 1: Hidro có những tính chất vật lý nào giống và khác so với tính chất vật lý của oxi
	Phát phiếu học tập cho học sinh: 
	Câu 2: Đốt cháy 5.6lit khí H2 (ĐKTC) sinh ra nước
Viết PTPƯ
Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
Tính khối lượng nước thu được
	HD: nH2 = vH2/ 22.4 = 5.6/22.4 = 0.25 mol
PTHH: 2H2 + O2 à 2H2O
Theo PTHH: nO2 = ½ nH2 =0.25/2 = 0.125 mol
VO2 = n* 22.4 = 0.125 *22.4 = 2.8 lit
mO2 = n * M = 0.125 *32 = 4g
Theo PTHH: nH2O = nH2 = 0.25 mol
mH2O = n*M = 0.25 * 18 = 4.5g
Dặn dò:
Học và làm bài tập 6 SGK trang 109
Đọc và soạn trước tiết tiếp theo
Rút kinh nghiệm:
.
Bài 31:
Tiết 48: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
Mục tiêu:
Về kiến thức:
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất, các phản ứng này điều tỏa ra nhiệt
- Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do hidro có tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi cháy
Về kĩ năng:
- HS biết làm thí nghiệm H2 tác dụng với CuO
- Biết viết PTHH của H2 tác dụng với oxit kim loại
- Giải các bài tập tính theo PTHH
Về thái độ:
- GD lòng yêu thích môn học hóa học
Phương pháp:
-Phương pháp vấn đáp, tìm tòi
-Phương pháp thuyết trình
-Phương pháp trực quan
Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng caosu, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống thủy tinh bị thủng 2 đầu, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, tranh vẽ 5.3 SGK trang 108
- Hóa chất: CuO, Cu, Zn, HCl
Học sinh: 
- Đọc SGK trang 106, 107
Tiến trình lên lớp:
Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ:
Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý giữa hidro và oxi?
Tại sao trước khi sử dụng hidro làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu cách thử.
HD: Giống: Đều là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước
	Khác: H2 : Nhẹ hơn không khí
	O2 : nặng hơn không khí
Bài mới:
Giới thiệu: (1 phút)
- Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của hidro với oxi. Khí hidro còn có những tính chất hóa học nào khác? Ứng dụng của hidro là gì? Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu vấn đề này
Bài giảng: 
Hoạt động 1: TÁC DỤNG CỦA H2 VỚI CuO (18 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Khí H2 dễ dàng tác dụng với oxi ở dạng đơn chất để tạo thành nước. Vậy hidro có tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất không?
- GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm:
 + Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro ở tiết trước
 + Giới thiệu dụng cụ, hóa chất của thí nghiệm
 H: Yêu cầu học sinh quan sát bột CuO trước khi làm thí nghiệm, bột CuO có màu gì?
- GV: Cho 3, 4 HS lên tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV
 + Cho luồng khí H2 vào CuO ở nhiệt độ thường 
 H: Yêu cầu học sinh nhận xét
 + Đun nóng CuO và cho H2 CuO đun nóng
 H: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét
 H: Chất rắn có màu đỏ gạch là chất gì? Sản phẩm của phản ứng có những chất gì?
- GV: Chốt kiến thức: Khi cho một luồng khí H2 đi qua CuO đun nóng thì có kim loại Cu và H2O được tạo thành, phản ứng tỏa nhiệt
- GV: Cho HS lên viết PTHH( Lưu ý HS ghi trạng thái, màu sắc của các chất trong phản ứng hóa học)
 H: vậy hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của H2?
- HS: nghe giảng
- HS: Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen.
- HS quan sát và nhận xét
HS: Không có phản ứng hóa học xảy ra
- HS nhận xét: Chất rắn màu đen chuyển thành chất rắn màu đỏ gạch, xuất hiện những giọt nước bên trong thành ống nghiệm
- HS: Cu, H2O
- HS nghe giảng
- HS:
t°
H2(k) + CuO(r) → Cu(r) + H2O
- HS: Đọc kết luận trong SGK
2. Tác dụng với CuO:
- Thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng: Ở nhiệt độ cao H2 tác dụng với CuO tạo thành Cu và nước
- PTHH:
t°
H2(k) + CuO(r) → Cu(r) + H2O
* Kết luận: SGK
	Hoạt động 2: ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (5 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.3 SGK trang 108
 H: Hãy nêu các ứng dụng của hidro mà em biết và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó
- GV: chốt kiến thức về ứng dụng của H2
- HS: quan sát tranh
- HS: Dựa vào tính khử của H2 để điều chế kim loại
 + Dựa vào tính chất nhẹ => Hidro được nạp vào khí cầu
III. Ứng dụng:
- Làm nhiên liệu
- Làm nguyên liệu để sản xuất ammoniac, axit, nhiều hợp chất hữu cơ
- Là chất khử để điều chế kim loại
- Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không
Củng cố - luyện tập:
Câu 1: Viết PTHH giữa H2 với các chất sau:
	a. O2 	b. Fe2O3	c. ZnO	d. CuO
	Câu 2: Giải bài tập 3, 4 SGK trang 109
 	HD GIẢI:
	t°	t°
	Câu 1: a. H2 + O2 → H2O	 b. 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
	t°	t°
	 c. ZnO + H2 → Zn + H2O	 d.	H2+ CuO→ Cu+ H2O
	Câu 2: 
	Bài 3: + Nhẹ nhất, tính khử
	+ Tính khử, chiếm oxi, tính oxi hóa, nhường oxi
	Bài 4:
	nCuO = m/M = 48/80 = 0.6mol
	PTHH: 	H2 + 	CuO	→ 	Cu	+ 	H2O
	1mol	1mol	1mol
	0.6mol	0.6mol	o.6mol
	a. mCu = 0.6*64 33.6g
	b. VH2 = o.6* 22.4 = 13.44lit
Dặn dò- BTVN:
Học thuộc bài và làm bài tập trong SGK
Xem bài tiếp theo: “PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ”
Rút kinh nghiệm:
	Bài 32: 
	Tiết 49: 	PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Mục tiêu:
	1. Về kiến thức:
	- Học sinh nắm được các khái niệm sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa
	- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử
	2. Về kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng phân biệt được chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng hóa học cụ thể
	- Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác
	- Tiếp tục rèn kĩ năng phân loại phản ứng hóa học
	3 Về thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu thích môn hóa học
Phương pháp:
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp đàm thoại phát hiện
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Dụng cụ: Bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh:
	- Đọc và soạn trước bài
Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	Câu 1: Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTPƯ minh họa
	Câu 2: Gọi HS lên làm bài tập 6 trong SGK trang 109
	HD giải:
	nH2 = 8.4/22.4 = 0.375 mol
	nO2 = 2.8/ 22.4 = 0.125 mol
PT: 	2H2 	+ 	O2 	→ 	2H2O
	2mol	1mol
	0.375mol	0.125mol
Lập tỉ lệ: 0.375/2 > 0.125/1
	Vậy H2 dư
Từ pt ta có nH2O = 2* nO2 = 2* 0.125 = 0.25mol
	mH2O = 0.25 * 18 = 4.5g
3. Bài giảng:
	a. Giới thiệu bài: (1 phút)
	- Các em đã nắm được các phản ứng như hóa hợp, phân hủy, phản ứng thế. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài: “PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ” 
	b. Giảng bài:
	Hoạt động 1:	SỰ KHỬ - SỰ OXI HÓA (10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Sử dụng PTHH ở bảng để minh họa . trong PƯ trên đã xảy ra 2 quá trình:
 + H2 đã chiếm oxi của CuO
 + Tách oxi ra khỏi CuO
 H : hãy cho biết Hidro đã thể hiện tính chất gì ?
 H : Vậy có thể định nghĩa sự khử là gì ? 
- GV bổ sung và cho hs ghi kết luận như sgk
Cho hs viết phản ứng hóa hợp Hidro với oxi
 H :Phản ứng này có sự khử không ? vì sao ?
H: hãy định nghĩa sự oxi hóa là gì?
- HS :Tính khử
- HS : Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất
-HS : 2H2 + O2 à 2H2O
- HS trả lời :Có, đó là sự hóa hợp của oxi với chất khác
- HS: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác
Sự khử, sự oxi hóa:
 Sự khử CuO
CuO + H2 Cu + H2O 
 Sự oxi hoa hidro
1. Sự khử: Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất
2. Sự oxi hóa: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác
	Hoạt động 2: CHẤT KHỬ VÀ CHẤT OXI HÓA (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi trong phần 2a SGK
 H: Trong PƯHH 1 và phản ứng 
 C + O2 → CO2
 + Chất nào được gọi là chất khử?
 + Chất nào được gọi là chất oxi hóa? Vì sao?
GV: Bản thân oxi cũng là
chất oxi hóa như trong trường hợp: 
 2H2 + O2 → 2H2O
 H: Vậy chất như thế nào là chất khử? chất như thế nào là chất oxi hóa?
- GV: yêu cầu học sinh xác định chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng sau:
 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
- HS trả lời
+ H2 và C là chất khử vì là chất chiếm oxi
 + CuO, O2 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi
- HS:
+ Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử
 + Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa
-Hs trả lời
II. Chất khử và chất oxi hóa:
1. Chất khử : 
Chất chiếm oxi gọi là chất khử
2. Chất oxi hóa : 
Chất nhường oxi gọi là chất oxi hóa
VD:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
	Hoạt động 3: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ (5 phút)
- GV: Sự khử và sự oxi hóa tuy là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng 1 phản ứng hóa học. Phản ứng loại này là phản ứng oxi hóa khử
 H: Vậy phản ứng oxi hóa khử là gì?
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK
 H: Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi hóa khử với các loại phản ứng khác là hì?
- HS: đọc định nghĩa trong SGK
- HS: Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất phản ứng hoặc có sự cho và nhận electron giữa các phản ứng
III. Phản ứng oxi hóa khử:
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
VD:
 Sự khử 
CuO + H2 Cu + H2O 
 Sự oxi hoa 
Hoạt động 4: TẦM QUAN TRỌNG CỦA PƯ OXI HÓA KHỬ (4 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK trang 111
- HS đọc và ghi tóm tắt vào vở
IV. Tầm quan trọng: ( SGK) 
4. Luyện tập – củng cố: (4 phút)
	- Nhắc lại nội dung chính của bài
	- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa
5. Dặn dò: (2 Phút)
	- Học bài và làm bài tập trong SGK
	- Đọc và soạn trước bài “ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ” 
V. 	Rút kinh nghiệm:
.
	Bài 33:
	Tiết 50: 	ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ
Mục tiêu:
Về kiến thức:
HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hidro trong phòng thí nghiệm, biết nguyên tắc điều chế hidro trong công nghiệp
Hiểu được khái niệm phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đon chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Về kĩ năng:
Có kĩ năng lắp ráp dụng cụ điều chế hidro
Rèn kĩ năng viết PTPƯ ( phản ứng điều chế hidro bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)
Kĩ năng làm các bài toán tính theo PTHH
Về thái độ:
GD thái độ yêu thích môn học hóa học
Ý thức bảo vệ thiên nhiên
Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp trực quan
Phương pháp vấn đáp tìm tòi
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, ống vuốt nhọn, giá sắt, đèn cồn, diêm
Hóa chất: Kẽm, dung dịch HCl
Học sinh:
Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Đọc trong SGK và soạn bài
Tiến trình bài giảng:
Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Thế nào là phản ứng oxi hóa khử? Nêu khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử? Cho ví dụ minh họa
Làm bài tập số 5 trong SGK trang 113
HD giải:
	nFe = 11.2 / 56= 0.2mol
a.
	Fe2O3 	+ 	3H2 	→ 	2Fe 	+ 	3H2O
	1mol	3mol	2mol
	0.2mol	o.3mol	0.2mol
b. mFe2O3 = 0.1 *160 = 16g
c. VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 lit
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút)
- Trong phòng thí nghiệm hay trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hidro – Làm thế nào để điều chế được khí hidro? Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào? Để hiểu điều đó cô cùng các em nghiên cứu qua bài “ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ”
Bài giảng:
Hoạt động 1: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO (11 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Giới thiệu cho học sinh cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. Dụa vào SGK hãy cho biết:
 H: Nguyên liệu và phương pháp để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là gì? 
- GV lắp sẵn dụng cụ thí nghiệm trên bàn. Gọi 2, 3 học sinh lên tiến hành thí nghiệm điều chế hidro bang cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. 
- GV cho học sinh biết có thể thu khí hidro bằng 2 cách là đẩy nước và đẩy không khí
- GV yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng
- GV: Đưa que đốm còn tàn đỏ vào ống nghiệm khí
 H: Nhận xét hiện tượng
- GV: Nhỏ giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ và đem cô cạn. 
 H: Có chất rắn xuất hiện. Đó là chất gì?
H: Hãy viết PTPƯ xảy ra
- GV: Người ta có thể thay kẽm bằng Fe, Al và thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4
- GV: Gọi hs viết các PTPƯ:
Al + H2SO4
Al + HCl
Fe + H2SO4
Fe + HCl
- GV cho học sinh nhận xét
- GV gọi HS nhắc lại cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
-GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK trang 115
H: Trong công nghiệp người ta điều chế hidro bằng cách nào?
- GV: Giới thiệu dụng cụ điện phân nước
 H: Hãy viết phương trình điện phân nước
- HS lắng nghe
- HS: Nguyên liệu:
 + Một số kim loại kẽm, sắt, nhôm
 + Dung dịch axit: HCl, H2SO4 loãng .
- HS: Tiến hành thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK và của giáo viên. Các HS khác quan sát theo dõi
- HS:
 +Có bọt khí xuất hiện,kẽm tan dần
+Khí sinh ra không làm than hồng bùng cháy,mà bắt cháy khi gặp que đóm đang cháy
+Xuất hiện chất rắn trắng trên tấm kính. Đó là muối ZnCl2 ( kẽm clorua)
- Phương trình phản ứng :
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
- HS: làm bài tập 
 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2↑
 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2↑
 Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2↑
 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2↑
- HS: điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
- HS đọc SGK
-HS: 
 + Điện phân nước
 + Dùng than khử oxi của nước trong lò khí than
 + Điều chế từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ 
- HS: Đ.Phân
 2H2O à 2H2 + O2 
I. Điều chế hidro:
 1. Trong phòng thí nghiệm:
Cho kim loại Zn hay Fe,Al tác dụng với ddAxit HCl hay ddH2SO4
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
*Cách thu khí H2 : 2 cách
 -Đẩy nước 
 -Đẩy không khí
2. Trong công nghiệp:
 Đ.Phân
 2H2O à 2H2 + O2 
	Hoạt động 2: 	PHẢN ỨNG THẾ (6 phút)
- GV: Dựa vào các phương trình đã viết trong phần 1, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
 H: Nguyên tử của đơn chất Al, Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit?
- GV: Những phản ứng hóa học trên là phản ứng thế
 H: Vậy phản ứng thế là gì?
- HS: nguyên tử hidro
- HS: đọc kết luận trong SGK
II. Phản ứng thế là gì?
 - Phản ứng thế là phản ứng hóa học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất đã thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Luyện tập – củng cố:
Câu 1: Hãy hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
P2O5 + H2O → H3PO4
Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Mg(OH)2 → MgO + H2O
K + H2O → KOH + H2
Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
Dặn dò:
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro (3).doc