Bài 36: Nước - Nguyễn Thị Thúy Linh

A.Mục tiu

I- Kiến thức

- Học sinh biết được thành phần định tính và định lượng của nước

- Tính chất của nước:Nước hoà tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại(Na,Ca ) oxit bazơ (CaO,Na2O ), oxit axit (P2O5, SO2 )

- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước,sử dụng tiết kiệm nước sạch.

II-Kĩ năng

 - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước,rút ra được nhận xét về thành phần của nước.

 - Viết được phương trình hĩa học của nước tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazo

 - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể

 

doc 12 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 36: Nước - Nguyễn Thị Thúy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giao án hĩa học 8	 Năm học 2014-2015
Người soạn: Nguyễn Thị Thúy Linh
Ngày soạn: 	
Ngày dạy: 
Bài 36 : Nước
A.Mục tiêu
I- Kiến thức 
 Học sinh biết được thành phần định tính và định lượng của nước
 Tính chất của nước:Nước hoà tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại(Na,Ca) oxit bazơ (CaO,Na2O), oxit axit (P2O5, SO2)
Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước,sử dụng tiết kiệm nước sạch.
II-Kĩ năng
 - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước,rút ra được nhận xét về thành phần của nước.
 - Viết được phương trình hĩa học của nước tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazo
 - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể
B.Dụng cụ dạy học 
C.Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân hủy nước
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung kiến thức
Yêu cầu học sinh quan sát sgk và trả lời câu hỏi :
Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước ? chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ?
GV : Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu phần I
-Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước) theo hình 5.10
-Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai ống A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua.
àGV bật công tắc điện: 
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua thì ống nghiệm cĩ hiện tượng gì.
-Yêu cầu 2 : HS lên quan sát thí nghiệm:
àSau khi điện phân H2O thu được hai khí ,khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
-Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên 
àyêu cầu HS rút ra kết luận.
-Yêu cầu viết phương trình hoá học.
-Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai ống A,B bằng nhau.
-Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Ống A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B =Vkhí A.
-Khí ở ống B làm que đóm bùng cháy; ở ống B khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
àKhí thu được là H2 (-) và O2 (+).
PTHH: 
Điện phân
 2H2O à 2H2 + O2 
I. Thành phần hoá học của nước.
1. Sự phân huỷ nước.
Nhận xét:
Khi cho dịng điện một chiều đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hidro và khí oxi
Thể tích khí hidro gấp 1 lần thể tích khí oxi PTHH:
 2H2O à 2H2 + O2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước
cầu 
-Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì.
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không.
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì vậy khí còn dư là khí nào.
? Viết PTHH:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
Hướng dẫn:
? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng làm cách nào tính được số mol H2 .
? Muốn tính khối lượng H2 ta tính như thế nào.
? Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào.
? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào.
àVậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào ?
-Học sinh đọc SGK, quan sát hình vẽ.
-Thảo luận nhóm.
-Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống dâng lên.
-Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 ,khi đĩ chất còn dư là chất khí.
-Tàn đóm bùng cháy. Vậy khí còn dư là oxi.
2H2 + O2 2H2O
Giải:
Theo PTHH: 
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ: = = 
Þ %H = .100% » 11.1%
Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9%
-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:
 = ; = 
-CTHH: H2O.
2. Sự tổng hợp nước.
PTHH:
2H2 + O2 à 2H2O
* Kết luận:
-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
-Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: 
+Về thể tích:
 = 
+Về khối lượng:
 = 
-CTHH của nước: H2O.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu tính chất vật lý của nước
? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước và nhận xét hiện tượng, quan sát màu sắc,mùi, vị.
+ thể lỏng hay rắn, màu và mùi như thế nào
+Nhiệt độ sôi.
+Nhiệt độ hoá rắn.
+Khối lượng riêng.
+Hoà tan.
Hs quan sát, trả lời.
+Chất lỏng, không màu – mùi – vị.
+Sôi: 1000C (p = 1atm).
+Nhiệt độ rắn 00C.
+Đại = 1 g/ml.
+Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
Tính chất vật lý. 
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
III-Củng cố và luyện tập
Cho học sinh làm bài tập 1,2,3 trang 125 
Đọc trước nội dung phần II- tính chất hĩa học của nước
Giao án hĩa học 8	 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 	
Ngày dạy: 
Bài 36 : Nước
A.Mục tiêu
 -HS nắm được tính chất hĩa học của nước và viết được phương trình minh họa
Biết các biện pháp bảo vệ nguồn nước tránh bị ơ nhiễm 
Rèn kĩ năng làm thí nghiệm , viết phương trình 
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn nước
B.Phương tiện dạy học
1. Hoá chất: quì tím, vôi sống,photpho đỏû, KMnO4.
2. dụng cụ:
 -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
	-Oáng nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
	-Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
	-Muôi sắt, ống dẫn khí.
C.Hoạt động dạy và học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 4 :Kiểm tra bài cũ
? Nước cĩ thành phần hĩa học như thế nào
Chữa bài tập 3/ sgk
Bài 3 (tr 125 sgk)
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước
Hs1 trả lời
Giải :
Phản ứng: 2H 2 O ---> 2H 2 + O 2 
Ta cĩ n H2O = 0,1 mol
 Mặt khác theo pt ta lại cĩ n H2 = n H2O =0,1 mol
àV H2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)
 n O2 = 1/2 n H2O =0,05 mol 
àV O2 = 0.05 x 2,24 = 1,12 (lít)
Hoạt động 4 : Tìm hiểu tính chất hĩa học của nước
Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại.
-Nhúng quì tím vào nước yêu cầu HS quan sát và nhận xét: 
-Cho mẫu Na vào cốc nước yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích.
-Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng .
-Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì chuyển sang màu xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với OH . Yêu cầu Hs lập công thức hoá học.
à Viết phương trình hoá học.
-Gọi một số HS đọc phần kết luận SGK/123
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ.
-Làm thí nghiệm:
+Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh rồi rĩt 1ít nước vào vôi sống.Hs quan sát, nhận xét.
+nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng.
Vậy hợp chất tạo thành là gì?
-Công thức hĩa học gồm Ca và nhóm OH.Yêu cầu HS lập công thức hoá học?
-Viết phương trình phản ứng?
-Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa .Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123.
Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.
-Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi , rót một ít nước vào bình đựng P2O5 sau đĩ lắc đều Nhúng quì tím vào dung dịch thu được.Yêu cầu HS nhận xét và nêu hiện tương quan sát được.
 -Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit sau đđĩ hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng.
- Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5  tạo axit tương ứng.
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
-Quỳ tím không chuyển màu.
-Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy à giọt tròn).
-Có khí thoát ra.
-Khí thoát ra là H2.
Þ Có phản ứng hoá học xảy ra.
Giấy quì chuyển sang màu xanh.
- Sản phẩm : NaOH
PTPU
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2­
-Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na,k 
-Quan sát và nhận xét:
+Có hơi nước bốc lên.
+CaO rắn chuyển sang nhão.
+Phản ứng toả nhiệt.
+Quì tím chuyển sang xanh.
-Sản phẩm là một bazơ:
Ca(OH)2.
PTPU CaO + H2O à Ca(OH)2.
-
-P2O5 tan trong nước.
-Dung dịch quì tím hoá đỏ.
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4.
2. Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại (mạnh):
PTHH:
Na + H2O à + H2 .
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ.
PTHH: 
CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ).
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit).
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 5:Vai trị của nước
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau:
? Nước có vai trò gì trong đời sống của con người.
? Theo em nguyên nhân của sự ơ nhiễm nguồn nước là ở đâu? Cách khắc phục chúng ra sao?
-Đọc SGK – liên hệ thực tế và trả lời 2 câu hỏi.
III- Vai trị của nước trong đời sống.Chống ơ nhiễm nguồn nước

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 36. Nước - Nguyễn Thị Thúy Linh.doc