Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết - Lương Viết Kỳ

1- Kiến thức:

- Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định rõ vị trí của chúng.

- Nêu rõ được tính chất và vai trò của các hoocmon (sản phẩm tiết của tuyến nội tiết), từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.

2- Kỹ năng

- Phát triển kĩ năng khai thác và phân tích kênh hình kênh chữ trong SGK.

-Phát triền các thao tác tư duy (phân tích, so sánh, khái quát hoá )

-Rèn luyện các kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng hoạt động đọc lập.

3-Thái độ:

-Bồi dưỡng quan diểm duy vật :

Mọi quá trình của cơ thể sống đều có cơ sở và có thể nhận thức được, trên cơ sở đó vận dụng vào thực tiễn đời sống học tập.

 

doc 9 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1510Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết - Lương Viết Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thực tập sư phạm
Ngày Soạn : 29 /03 / 2010
Ngày Giảng : 03 /04 /2010
Bài 55
giới thiệu chung hệ nội tiết
A. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định rõ vị trí của chúng.
- Nêu rõ được tính chất và vai trò của các hoocmon (sản phẩm tiết của tuyến nội tiết), từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
2- Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng khai thác và phân tích kênh hình kênh chữ trong SGK.
-Phát triền các thao tác tư duy (phân tích, so sánh, khái quát hoá)
-Rèn luyện các kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng hoạt động đọc lập.
3-Thái độ:
-Bồi dưỡng quan diểm duy vật :
Mọi quá trình của cơ thể sống đều có cơ sở và có thể nhận thức được, trên cơ sở đó vận dụng vào thực tiễn đời sống học tập.
B. Đồ dùng dạy học cần thiết:
Tranh phóng to hình 55.1, 2, 3
C- Hoạt động dạy học
1) ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ (do đặc thù của chương mới nên trong quá trình dạy bài mới sẽ kết hợp kiểm tra kiến thức cũ)
3) Bài mới
Lời dẫn:
Trong quá trình hoạt động của cơ thể, các sản phẩm trao đổi chất luôn được bài xuất vào máu để đến các cơ quan.Vậy thì ngoài các sản phẩm trao đổi chất ra, máu còn tiếp nhận thêm các chất có hoạt tính cao từ hệ thống cấu trúc nào của cơ thể? Các chất này có đặc điểm ra sao và có liên quan như thế nào với cơ chế điều tiết các chức năng trong cơ thể ? để giúp các em giải đáp các vấn đề này, chúng ta tìm hiểu sang chương mới
Chương x : Nội tiết
(Cùng với hệ thần kinh, tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể)
Bài 55 :giới thiệu chung hệ nội tiết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Gv yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK tr 174, nêu khái quát về hệ nội tiết?
-Hs tự thu nhận và sử lí TT nêu được:
+ Hệ nội tiết điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể
+ Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài
-GV mở rộng cơ chế điều hoà thần kinh- thể dịch...cùng điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể.
kích thích...... hệ thần kinh.....tuyến nội tiết.... hoocmon.......Đường máu ........cơ quan đích....điều hoà hoạt động của cơ thể.
GV mở rộng: các tuyến nội tiết có hệ thống mao mạch phong phú nên các tạo ra bề mặt tiếp xúc lớn các chất sinh ra bài xuất vào máu dễ dàng, có kích thước nhỏ...
-GV Treo tranh H55.1, giới thiệu sơ qua về chú thích hình, Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2 trong phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1: 
Tỡm những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
Điểm giống nhau: 
.............................................................
.............................................................
Điểm khỏc nhau
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tết
..................................................................
..................................................................
................................................................
..............................................................
Bài tập 2:
Liệt kờ cỏc tuyến mà em biết và xỏc định chỳng thuộc loại tuyến nào (nội tiết hay ngoại tiết):
TT
Tờn tuyến
Thuộc loại
Nội tiết ngoại tiết
1
2
3
4
5
Hs quan sát hình chú ý:
+ Vị trí tế bào tuyến
+ Đường đicủa sp tiết
 nêu được
*Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động
- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích
- Một số nhóm vừa làm NV nội tiết vừa làm NV ngoại tiết VD tuyến tuỵ
- Sp tiết của tuyến nội tiết là hocmon
-GV đưa ra bảng phụ và hoàn thiện kiến thức cho HS( lưu ý có một số tuyến vừa là nội tiêt vừa là ngoại tiết)
GV có thể mở rộng thêm kiến thức
GV treo tranh H55.3: giới thiệu một số tuyến nội tiết chính của cơ thể( sản phẩm của các tuyến này có tên chung là hoocmon)
I.Đặc điểm hệ nội tiết
*KL: tuyến nội tiết sx các hocmon theo đường máu (đường thể dịch đến các cơ quan đích)
II.Phân biệt tuyến nội tiết và tuến ngoại tiết
Bảng phụ (chuẩn kiến thức)
-Gv yêu cầu hs nghiên cứu TT tr 174 nêu khái quát hoocmon có những tính chất nào?
-HS tự thu nhận TT nêu được 3 t/c của hocmon
+Mỗi hocmon chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định
+Hocmon có hoạt tính sinh hoạt rất cao
+ Hocmon không mang tính đặc trưng cho loài
Gv đưa thêm 1 số TT
+ Hocmon cơ quan đích theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá
+ Mỗi tính chất của hocmon gv có thể đưa thêm VD để phân tích
-GV kết luận về t/c của hocmon
-GV mở rộng: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, các tế bào cơ quan đích sẽ vô hiệu hoá hoocmon tại chỗ hoặc chuyển nó tới gan để khử ( vì hoocmon dễ bị phân huỷ nên không có ảnh hưởng kéo dài)
Gv cung cấp TT cho hs như SGK
Gv lưu ý cho hs: Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ta không thấy vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động 1 tuyến gây tình trạng bệnh lí
-Nếu cắt bỏ một tuyến nào đó sẽ làm xuất hiện những rối loạn các chức năng chuyển hoá sinh trưởng, phát triển làm ảnh hưởng đến tất cả các bộ phận cơ quan trong cơ thể
 vai trò cuẩ hệ nội tiết là?
HS nghiên cứu TT SGK nêu được:
- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
GV mở rộng các bệnh liên quan đến hệ nội tiết:
+Bệnh tiểu đường
+Bệnh tăng chuyển hoá cơ bản (người khổng lồ, phì nộn...)
+Bệnh da khô xù xì, còi xương, chậm phát triển thể lực, cơ thể suy nhược...
GV hoàn thiện kiến thức và ghi bảng....
III.Hoocmon
1) Tính chất của hoocmon:
-Mang tính đặc hiệu.
- Hocmon có hoạt tính sinh hoạt rất cao.
- Hocmon không mang tính đặc trưng cho loài.
2) Vai trò của hocmon:
*KL:
-Kiến tạo và phát triển cơ thể
- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
4- Củng cố
- Nêu vai trò của hoocmon, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết?
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “em có biết”
6-Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1: 
Tỡm những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
Điểm giống nhau: ..............................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Điểm khỏc nhau
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tết
..............................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................
................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập 2:
Liệt kờ cỏc tuyến mà em biết và xỏc định chỳng thuộc loại tuyến nào (nội tiết hay ngoại tiết):
Thứ tự
Tờn tuyến
Thuộc loại
 Nội tiết	 Ngoại tiết
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
....
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
.......................................................................................................................................................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
BẢNG CHUẨN KIẾN THỨC
Điểm giống nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
- Cỏc tuyến đều cú nguồn gốc hỡnh thành từ cỏc biểu mụ
-Đều cú cỏc tế bào tuyến.
-Đều tiết ra cỏc sản phẩm tiết.
Điểm khỏc nhau:
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
Sản phẩm tiết ra ngấm thẳng vào mỏu (tuyến Yờn, tuyến Giỏp, tuyến cận giỏp, tuyến Tựng, tuyến sinh dục...)
Sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài (cỏc tuyến tiờu hoỏ, tuyến lệ...)

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết - Lương Viết Kỳ - Trường THCS Trưng Vương.doc