Bài giảng Hình học khối 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g. c. g)

1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề

Bài toán:

tam giác ABC biết BC = 4cm; B = 600; C = 400

Giải:

đoạn thẳng BC = 4cm.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia

Bx và Cy sao cho: CBx = 600, BCy = 400

 

ppt 15 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học khối 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g. c. g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chào mừng các thầy cô đến dự giờ lớp 7cGiỏo viờn: Nguyễn Thị NgọcTRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠOKiểm tra bài cũ:Em hóy tỡm cỏc cặp tam giỏc bằng nhau trong cỏc hỡnh vẽ sau? Vỡ sao? Hóy phỏt biểu trường hợp bằng nhau tương ứng của hai tam giỏc.KIHSQRHỡnh 3Hỡnh 1ABCDEFJIKAHCHỡnh 21. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềBài toán:*Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho: CBx = 600, BCy = 400Tia Bx cắt tia Cy tại A, ta được tam giác ABC.Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; B = 600; C = 4001. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềBài toán:*Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho: CBx = 600, BCy = 400Tia Bx cắt tia Cy tại A, ta được tam giác ABC.Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; B = 600; C = 400* Lưu ý: góc B và góc C là hai góc kề cạnh BCBCAxy1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềBài toán:*Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho: CBx = 600, BCy = 400Tia Bx cắt tia Cy tại A, ta được tam giác ABC.Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; B = 600; C = 400* Lưu ý: góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC ? Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’=4cm,B’ = 600, C’ = 400BCAxy1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’Tính chất:Kiểm tra bài cũ:Em hóy tỡm cỏc cặp tam giỏc bằng nhau trong cỏc hỡnh vẽ sau? Vỡ sao? Hóy phỏt biểu trường hợp bằng nhau tương ứng của hai tam giỏc.KIHSQRHỡnh 3Hỡnh 1ABCDEFJIKAHCHỡnh 2Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28: Điền vào chỗ trống để các cặp tam giác sau bằng nhau theo trường hợp g.c.g a) Nếu ABC và A’B’C’ có A = A’ ; AB = A’B’ ;. thì ABC = A’B’C’ (g.c.g)b) Nếu MNP và IHK có M = I ; ..; P = K thì MNP= IHK (g.c.g)MP = IK B = B’Bài 1:1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’Tính chất:Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:? Tỡm cỏc cặp tam giỏc bằng nhau trong cỏc hỡnh vẽ dưới đõy:ADCBHỡnh 94EHGFOHỡnh 95ABCDEFHỡnh 97Hỡnh 96EDFACB1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’Tính chất:Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:? Tỡm cỏc cặp tam giỏc bằng nhau trong cỏc hỡnh vẽ dưới đõy:Hỡnh 96EDFACB3. Hệ quả: a) Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.ADCBHỡnh 94EHGFOHỡnh 95ABCDEFHỡnh 97gtkl ABC, A = 900 DEF, E = 900AC = EF; C = F ABC = EDF1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’Tính chất:Hỡnh 96EDFACBTrường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:3. Hệ quả: a) Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’? Tỡm cỏc cặp tam giỏc bằng nhau trong cỏc hỡnh vẽ dưới đõy:ADCBHỡnh 94EHGFOHỡnh 95ABCDEFHỡnh 97Tính chất:Hỡnh 96EDFACBgtkl ABC, A = 900 DEF, E = 900AC = EF; C = F ABC = EDFTrường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:3. Hệ quả: a) Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’b) Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.gtklABC, A = 900DEF, D = 900BC=EF; B = E ABC = DEFTính chất:ABCDEFHỡnh 97Hỡnh 96EDFACBgtkl ABC, A = 900 DEF, E = 900AC = EF; C = F ABC = EDFTrường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:ABCDEFHỡnh 97b) Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.gtklABC, A = 900DEF, D = 900BC=EF; B = E ABC = DEFHỡnh 96EDFACB3. Hệ quả:1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’? Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi con sông như hình vẽ, người ta làm như sau: và đo khoảng cách giữa hai điểm C và D.BAxyCmE**D a) Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.Tính chất:gtkl ABC, A = 900 DEF, E = 900AC = EF; C = F ABC = EDFTrường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:ABCDEFHỡnh 97b) Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.gtklABC, A = 900DEF, D = 900BC=EF; B = E ABC = DEFHỡnh 96EDFACB3. Hệ quả:1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’ a) Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.Tính chất:gtkl ABC, A = 900 DEF, E = 900AC = EF; C = F ABC = EDFTrường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)Toán 7Tiết 28:ABCDEFHỡnh 97b) Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.gtklABC, A = 900DEF, D = 900BC=EF; B = E ABC = DEFHỡnh 96EDFACB3. Hệ quả: a) Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - gócTính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.ABCA’B’C’gtkl ABC,  ABC B=B’; C = C’ BC = B’C’ ABC = A’B’C’Hướng dẫn về nhà:Ghi nhớ , hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.Nắm vững cách chứng minh hệ quả 1 và 2 của trường hợp bằng nhau g.c.g.3. Làm bài tập 33,34,35,36 (SGK -trang 123 ).gtkl ABC, A = 900 DEF, E = 900AC = EF; C = F ABC = EDF

Tài liệu đính kèm:

  • pptChuong_II_4_Truong_hop_bang_nhau_thu_hai_cua_tam_giac_canhgoccanh_cgc.ppt