Bài giảng Số học 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất

Bài 154: SGK/59

 Học sinh lớp 6C khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.

 

ppt 22 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1283Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG TOÁN 6Kiểm tra miệngCâu 1: Tìm B(4) và B(6) rồi tìm BC(4,6) (7đ)Câu 2: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6) (3đ)Đáp án:Câu 1:B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, 30, } (2đ)BC(4,6) = {0, 12, 24, } (3đ)B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, } (2đ)Câu 2: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6) là 12 (3đ)Tiết 34 Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT1. Bội chung nhỏ nhất:Ví dụ : Tìm BC(4,6)B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, 30, }BC(4,6) = {0, 12, 24, }B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, } Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là 12, ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 4 và 6. 	Kí hiệu: BCNN(4,6) = 12Khái niệm: SGK/57Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, ) đều là ............................của BCNN(4,6) bộiNhận xét: SGK/57Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.Tiết 34 Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT1. Bội chung nhỏ nhất:Hãy điền vào dấu ? để hoàn thành các bài tập sauB(6) = { 0, 6, 12, 18, 24, 30, }= {0, 12, 24, }2/ B(4)= {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, } Khái niệm: SGK/57Nhận xét: SGK/571/ B(8) = { 0, 8, 16, 24, } 1/ Tìm BCNN(8,1)B(1) = { 0,1,,7,8,9,,15,16,17, } BC(8,1) = { } Vậy BCNN(8,1) =? Giải:2/ Tìm BCNN(4,6,1)B(1)={0,1,,11,12,13,23,24,25,} 0, 8, 16,  ?BC(4,6,1)8Vậy BCNN(4,6,1) = 12?BCNN(4,6) =?Tiết 34 Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT1. Bội chung nhỏ nhất:Khái niệm: SGK/57Nhận xét: SGK/57Từ kết quả BCNN(8,1)=8Em có thể rút ra kết luận BCNN(a,1) = ?BCNN(a,1) = aBCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)Chú ý: SGK/58Từ kết quả BCNN(4,6,1)= 12 = BCNN(4,6)Em có thể rút ra kết luận BCNN(a,b,1) như thế nào với BCNN(a,b) ? Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. B2 : Chọn ra các TSNT chung và riêng. B3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Ví dụ : Tìm BCNN(8,18,30) B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.	 8 = 23	18 = 2 . 32	30 = 2 . 3 . 5	B2: Chọn ra các TSNT chung và riêng.	 2 , 3 , 5	B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. BCNN(8,18,30) = 23. 32. 5 	 = 8. 9. 5 = 360Tiết 34 Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT1. Bội chung nhỏ nhất:Khái niệm: SGK/57Nhận xét: SGK/57Chú ý: SGK/58BCNN(a,1) = aBCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tốTiết 34 Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT1. Bội chung nhỏ nhất:Khái niệm: SGK/57Nhận xét: SGK/57Chú ý: SGK/58BCNN(a,1) = aBCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:Quy tắc: SGK/58	B2: Chọn ra các TSNT chung và riêng.	 2 , 3 , 5 Ví dụ : Tìm BCNN(8,18,30) 	 8 = 23	18 = 2 . 32	30 = 2 . 3 . 5BCNN(8,18,30)=23.32.5=8.9.5=360 B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.So sánh cách tìm ƯCLN và BCNNƯCLNBCNN Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố: Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ: ChungChung vaø riêngNhỏ nhất Lớn nhấtHĐN 3’ Bài tập: 1)Tìm BCNN (8,12)3)Tìm BCNN (12,16,48) 2)Tìm BCNN (5,7,8)1) 8 = 23 12 = 22.3BCNN(8,12) = 23.3= 8.3 = 24GiẢI2) 5 = 5 7 = 7 8 = 23BCNN(5,7,8)=23.5.7=8.5.7=2803) 12 = 22.3 16 = 24 48 = 24.3BCNN(12,16,48)=24.3=16.3=48Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng được tính như thế nào ?Trong các số đã cho nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số nào?Tiết 34 Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT1. Bội chung nhỏ nhất:Khái niệm: SGK/57Nhận xét: SGK/57Chú ý: SGK/58BCNN(a,1) = aBCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:Quy tắc: SGK/58Chú ý: SGK/583. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN:Ví dụ: Tìm BC(4,6)B(6) = {0, 6, 12, 18, 24, 30, } BC(4,6) = {0, 12, 24, } B(4)={0,4,8,12,16,20,24,28, } CÁCH 1: Liệt kê bội của từng số rồi tìm bội chung CÁCH 2: Tìm bội chung thông qua tìm BCNN 4 = 22BCNN(4,6)= 22.3=4.3 = 12BC(4,6)=B(12)={0,12,24, . . . }6 = 2.3Quy tắc: SGK/59 Ví dụ:1/ BCNN(5,7,8) = 5.7.8 = 280Vì 5,7,8 là ba số nguyên tố cùng nhau2/ BCNN(12,16,48) = 48 vì 48 12 và 48 16 Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌCHướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này:+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. + Học thuộc các khái niệm, nhận xét, chú ý, quy tắc trong bài. Đặc biệt là quy tắc tìm BCNN.+ Làm các bài tập: 149, 150 SGK/59 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:+ Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau luyện tập 1.+ Chuẩn bị dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính.+ So sánh được quy tắc tìm BCNN và ƯCLN. CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!Tiết 35: LUYỆN TẬP 1Tiết 35 LUYỆN TẬP 1I. Sửa bài tập:Bài 149: SGK/59Tìm BCNN củaa) 60 và 280; b) 84 và 108; c) 13 và 15GiẢI:a) 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7BCNN(60,280)=23.3.5.7 = 8.3.5.7 = 840 b) 84 = 22.3.7 108 = 22.33BCNN(84,108)=22. 33.7 = 4.27.7 = 756 c) BCNN(13,15) = 13.15 = 195 vì 13 và 15 là hai số nguyên tố cùng nhau.Tiết 35 LUYỆN TẬP 1I. Sửa bài tập:Bài 149: SGK/59GiẢI: 15 = 3.5 18 = 2.32BCNN(15,18)=2.32.5 = 2.9.5 = 90Vậy a = 90 II. Bài tập:Bài 152: SGK/59Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà a 15 và a 18. Suy ra a = BCNN(15,18)Tiết 35 LUYỆN TẬP 1I. Sửa bài tập:Bài 149: SGK/59II. Bài tập:Bài 152: SGK/59Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45Bài 153: SGK/59 30 = .. 45 = 32.5GiẢI:BCNN(30,45) = 2.32.5 = ..Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45là: 0, 90, .2.9.5 = 90 2.3.5 180, 270, 360, 450Tiết 35 LUYỆN TẬP 1I. Sửa bài tập:Bài 149: SGK/59II. Bài tập:Bài 152: SGK/59Bài 153: SGK/59III. Bài học kinh nghiệm:Qua bài học: Muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số đã cho ta làm thế nào?Tìm bội chung: - Tìm BCNN - Tìm bội của BCNN. Ví dụ: BC(a,b) = B(BCNN(a,b))BC(a,b,c) = B(BCNN(a,b,c)).TRÒ CHƠI: THI LÀM TOÁN NHANHBài 150: Tìm BCNN củaa) 10, 12,15 ; b) 8, 9, 11 ; c) 24, 40, 168GiẢI:a) 10 =  12 = 22.3 15 = BCNN(10,12,15) = 22.3.5 =  = 60 c) 24 =  40 =  168 = 23.3.7BCNN(24,40,168) =. = 8.3.5.7 = ..b) BCNN(8,9,11) = 8.9.11= .. vì 8, 9, 11 là ba số  cùng nhau.Luật chơi: Hai đội : mỗi đội gồm 3 HS. Mỗi HS lên bảng chỉ được viết một chỗ trống rồi đưa bút cho HS thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: HS sau có thể sửa sai của HS trước. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng. 2.53.54.3.5792 nguyên tố23.323.523.3.5.7840Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này:+ Ghi nhớ bài học kinh nghiệm và xem lại các bài tập đã làm.+ Nắm vững ba bước tìm BCNN và cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.+ Làm các bài tập: 151,154,155,156 SGK/59,60 và 189, 190, 192 SBT/25 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:+ Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập 2+ Chuẩn bị dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀBài 154: SGK/59 Học sinh lớp 6C khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.Gọi a là số học sinh của lớp 6C. Ta có: a BC(2,3,4,8) và 35 a 60 BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 8.3 = 24 Vì 35 a 60 Nên a = 48 BC (2,3,4,8)= B(24)GiẢI:= { 0, 24, 48, 72,. . . } CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM 	HOÏC SINHTiết học kết thúcCHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 18 - Bội chung nhỏ nhất (2).ppt