Các cặp từ đồng âm thường gặp trong tiếng Anh

Từ đồng âm là một từ mà được phát âm giống như một từ khác nhưng các vần cấu tạo từ khác nhau.

1.Hi (Chào) và High (trên cao, cao)

-Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)

-At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)

2.In (trong) và Inn (quán rượu)

-Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)

-'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')

3.Meet (gặp) và Meat (thịt)

-Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)

-She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cô ta là một người ăn chay, vì thế cô ta không ăn cá hoặc thịt)

4.Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ)

-This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)

-He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)

 

doc 5 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các cặp từ đồng âm thường gặp trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các cặp từ đồng âm thường gặp
trong tiếng Anh
Từ đồng âm là một từ mà được phát âm giống như một từ khác nhưng các vần cấu tạo từ khác nhau. 
1.Hi (Chào) và High (trên cao, cao) 
-Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)
-At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)
2.In (trong) và Inn (quán rượu)​
-Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)
-'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')
​
3.Meet (gặp) và Meat (thịt)​
-Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)
-She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cô ta là một người ăn chay, vì thế cô ta không ăn cá hoặc thịt)
​
4.Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ)​
-This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)
-He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)
​
5. New (mới) và knew (đã biết)​
-I love your new dress! (Em thích chiếc áo đầm mới của chị.)
-I knew the answer as soon as she asked the question. (Tôi biết được câu trả lời vừa khi cô ta đặt câu hỏi.)
​
6.We (chúng tôi) và Wee (nhỏ, bé)​
-We (my husband and I) would love you to come and stay.(Chúng tôi (ông xã của tôi và tôi) mong muốn bạn đến chơi và ở lại.)
-Scottish people say 'wee' for 'small' or 'little'. (Người Xcốt-len dùng từ 'wee' thay từ 'small' hoặc 'little'.)
​
7.Need (cần thiết) và Knead (nhào bột)​
-We're hungry so we need some food.(Chúng tôi đói bụng vì thế chúng tôi cần thức ăn.)
-To make bread you have to knead the dough (a mixture of flour and water). (Để làm bánh mì, bạn phải nhào bột nhão.)
8. right và write
-That's the right answer. Đó là câu trả lời đúng.
-Did you write to grandma and thank her for the present she sent you? Con đã viết thư cho bà để cám ơn bà về món quà mà bà gởi cho con chưa?
9. sun và son
-The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.
-They've got two daughters and a son. Họ có 2 đứa con gái và 1 đứa con trai.
10. hear và here
-Speak up! I can't hear a word you're saying. Hãy nói lớn lên! Cô không thể nghe lời con nói.
-Come here. I want to speak to you. Đến đây. Ba muốn nói chuyện với con.
11. ad và add
-Our marketing campaign will be ads on TV and radio. Chiến dịch quảng cáo của chúng tôi sẽ là những đọan quảng cáo trên TV và đài phát thanh.
-To make the cake, first add the eggs to the flour and sugar.Để làm bánh, đầu tiên đập trứng vào bột mì và đường.
12. finish và Finnish
-You need to finish this report by 5 o'clock tomorrow. Anh cần hoàn tất bản báo cáo này vào trước 5 giờ ngày mai.
-The Finnish, Norwegian and Dutch finance ministers will be meeting in Helsinki next week. Các bộ trưởng Tài chính Phần lan, Na Uy và Hà lan sẽ gặp tại Helsinki tuần tới.
13. bear và bare
-In the zoo you can see bears, elephants and tigers.Trong sở thú con có thể nhìn thấy gấu, voi và hổ.
-She was running in the park in her bare feet last summer and she cut her foot on a broken bottle. Cô ta đang chạy bộ trong công viên bằng chân không vào mùa hè trước và bị một mảnh vỡ chai cắt vào chân.
13. find và fined
-I can't find my keys anywhere. Have you seen them? Tôi không thể tìm thấy chìa khóa đâu cả. Em có thấy chúng ở đâu không?
-She was fined for smoking on the train. She didn't realize smoking was banned on public transport. Cô ta bị phạt vì hút thuốc trên xe lửa. Cô ta đã không biết rằng hút thuốc đã bị cấm trên các phương tiện giao thông công cộng.
14. die và dye
-If you don't water plants, they die. Nếu con không tưới cây, chúng sẽ chết.
-I've decided to dye this old white T-shirt red. Do you think it'll look good like that?Tôi đã quyết định nhuộm chiếc áo thun màu trắng này thành màu đỏ. Bạn nghĩ nó sẽ nhìn đẹp không?
15. awful và offal ( trong tiếng Anh Mỹ và một số vùng giọng Anh và Ai-xơ-len)
-He's awful at maths but he's really good at English and history. Anh ta rất dở tóan nhưng rất giỏi tiếng Anh và lịch sử.
-I like steak and chicken but I hate offal. I just don't like the taste of liver, heart or brains.Tôi thích ăn bò bít tết và gà nhưng tôi ghét đồ lòng. Tôi chỉ không thích mùi vị của gan, tim hoặc óc.
16. key và quay
-Here's your room key sir. We hope you have a pleasant stay in our hotel. Đây là chìa khóa phòng của ông. Chúng tôi hy vọng ông sẽ có một kỳ lưu trú thoải mái tại khách sạn của chúng tôi.
-The boat will be docked in the quay for the next two weeks. Chiếc thuyền này sẽ cắm neo tại bến cảng trong hai tuần lễ tới.
17. band và banned
·        Julie and her brother play in a band together. She's on guitar and he's on drums. Julie và anh trai chơi cùng với nhau trong một ban nhạc. Cô ta đánh đàn và anh ta đánh trống.
·        After she was caught smoking in the library for the third time, she was banned for a month. She hated not being allowed to use the computers there so it taught her a valuable lesson. Sau khi cô ta bị bắt về hút thuốc trong thư viện lần thứ 3, cô ta bị cấm trong vòng 1 tháng. Cô ta ghét không được sử dụng máy vi tính tại đây vì thế nó dạy cho cô ta một bài học giá trị.
18. aid và aide
·        After the earthquake lots of countries sent aid. Some sent food, others sent people to help with the rescue effort. Sau các trận động đất, nhiều nước gởi hàng viện trợ đến. Một số nước gởi thức ăn, một số khác gởi người đến giúp đỡ với nỗ lực tìm kiếm.
·        She worked as an aide in the Prime Minister's office for three years.Cô ta làm việc như là một trợ lý cho văn phòng của Thủ tướng trong 3 năm.
Top of Form
19.So (vì thế) và Sew (may vá)​
-It's raining so you need to use your umbrella. (Trời đang mưa vì thế bạn cần sử dụng chiếc dù.)\
-Will you sew a button on this shirt for me please? (Bạn vui lòng đính chiếc nút vào chiếc áo này cho tôi nhé?)
​
20.You (bạn) và Ewe (con cừu cái )​
-You need to do more studying.(Bạn cần học nhiều hơn nữa)
-You can get wool from a ram (a male sheep) or a ewe (a female sheep). (Bạn có thể lấy len từ con cừu đực hoặc con cừu cái.)
​
21.Know (biết) và No (không) ​
-Do you know where the nearest Post Office is please? (Bạn biết bưu điện gần nhất ở đâu không?)
No, I don't know where it is, sorry. (Không, tôi không biết. Xin lỗi nhé.)
​
22.Not (không) và Knot (nút thắt)​
-2 + 2 is not 5. (2 +2 không bằng 5.)
-If you tie string in a knot, it's very difficult to untie it. (Nếu bạn thắt dây thành nút thắt, rất khó để mở nó ra.)
​
23. Allowed (cho phép) và Aloud (to lớn tiếng) ​
-You're not allowed to smoke in this office. (Anh không được phép hút thuốc trong văn phòng này.)
-When I was very young, my mum used to read aloud to me every night. (Khi tôi còn rất nhỏ, mẹ tôi thường đọc lớn cho tôi vào mỗi đêm.)

Tài liệu đính kèm:

  • docCac_cap_tu_dong_am_thuong_gap_trong_tieng_Anh.doc