Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

- Dùng MAY

- Ví dụ:

- I wish to study English, may I ?

2)Chủ từ là ONE:

Dùng you hoặc one

Ví dụ:

One can be one’s master, can’t you/one?

3)Câu đầu có MUST:

Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

-Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ví dụ:

They must study hard, needn’t they?

- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

 

doc 2 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1583Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
1) Câu đầu là I WISH:
- Dùng MAY 
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?
2)Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?
3)Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
-Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
-Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
4) Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ:
Let me help you do it, may I ?
5) Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
6) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ:
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) 
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?
7) Câu đầu có It seems that + mệnh đề
- Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
It seems that you are right, aren’t you?
8 ) Chủ từ là mệnh đề danh từ:
-Dùng it 
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
9, USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
- Thí dụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE? 
10,HAD BETTER: 
- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
11,WOULD RATHER: 
- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?

Tài liệu đính kèm:

  • docCac_truong_hop_dac_biet_cua_cau_hoi_duoi.doc