Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh

1.Câu trực tiếp: Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).

He said "I bought a new motorbike for myself yesterday". Ông ta nói: "Hôm qua, tôi đã mua một chiếc xe máy mới cho mình". (quá khứ đơn)

2.Câu gián tiếp: Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.

He said he had bought a new motorbike for himself the day before. (quá khư hoàn thành)

*Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần:

1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.

3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.

 

doc 7 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 897Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Trong tiếng Anh
1.Câu trực tiếp: Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). 
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday". Ông ta nói: "Hôm qua, tôi đã mua một chiếc xe máy mới cho mình". (quá khứ đơn)
2.Câu gián tiếp: Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp. 
He said he had bought a new motorbike for himself the day before. (quá khư hoàn thành)
*Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần:
1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.
3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. 
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Simple past
Will/Shall
Can/May
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect
Would/ Should
Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
Here, Overhere
That day
The day before
Two days before
The next/ the following day
In two days' time
The following + Time
The previous + Time
Time + before
That, those
There, Overthere
*Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. 
-At breakfast this morning he said "I will be busy today".
-At breakfast this morning he said he would be busy today. 
*Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. 
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today. 
Bài 2: Câu tường thuật (Reported Speech)
A/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
B/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
1.Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements) 
*CÁCH CHUYỂN :
-Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + Object ).
-Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm (:) , sau đó bỏ dấu ngoặc kép “......” 
-Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu 
Ví dụ : 
I ---> He/She ; me---> his , her
Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau :
CÁCH NÓI TRỰC TIẾP 
1.Hiện tại đơn (Simple Present) 
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) 
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4.Quá khứ đơn ( Simple Past)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
6.Tương lai đơn (Simple Future)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional)
CÂU TƯỜNG THUẬT
1.Quá khứ đơn (Simple Past) 
2.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) 
4.Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) 
5.Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect Continuous)
6.Tương lai ở quá khứ ( Future in the past : Would + V)
7. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
8. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
Tùy theo số mà chuyển đổi : 1--1 , 2---2 ,......
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn không đổi.
* Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật
-This ----> That
-These ---- > Those
-Now ----> Then
-Here ----> There 
-Today ----> That day
-Tomorrow ---> The next day / The following day / The day after 
-Yesterday ----> The day before / The previous day 
-Next week , month year ----> The following week / month / Year
-Last night / week / month /year -----> The night/week / year before -hoặc the previous night/ week / month / year
-Tonight ----> that night
-Ago ----> earlier / Before ( Ex : 2 days ago ----> 2 days before / earlier)
*Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Ex : He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> he said that he wanted to go to see An the next day
(Anh ấy nói rằng anh ta muốn đi thăm An ngày hôm sau)
+ Chú ý :
-Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp ( TELL + Object)
Ex : An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
( An bảo tôi rằng anh ta muốn mua 1 chiếc xe mới )
*Trong câu tường thuật , THAT có thể được bỏ đi 
Ex : She said : "I have worked here for one year"
=> She said ( that ) she had worked there for one year 
( Cô ấy nói cô ấy đã làm việc ở đó được 1 năm )
*Thường thì dùng THAT sẽ hay hơn
*Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO ; NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO . Nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên
VD :
 1. His father said to him : "You must study harder" 
=> His father told him that he had to study harder
( Bố cậu ta bảo rằng cậu ta phải học chăm hơn )
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night" 
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
(Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tối hoa vì đã mưa vào tối hôm trước)
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed 
( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên ở trên giường)
*Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi .
Ex : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
( Vị giáo sư nói rằng mặt trăng quay xung quanh trái đất)
*Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn không đổi 
Ex : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave here in 5 minutes
*Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật .
CÂU NÓI TRỰC TIẾP
CÂU NÓI TƯỜNG THUẬT
I 
We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our 
Myself
He /She 
They 
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
+ Trường hợp câu nói trực tiếp là câu hỏi (Questions) :
Cách chuyển 
-Đổi động từ giói thiệu SAY thành ASK ( hoặc WONDER , WANT TO KNOW...) sau đó thêm bổ túc từ sau động từ ASK nếu cần thiết
 ( EX : Ask me , ask Tom...)
-Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép và dấu chấm hỏi .
-Lặp lại từ nghi vấn ( WHO , WHEN WHAT...) của câu nói trực tiếp .
-Nếu câu nói trực tiếp không có từ nghi vấn thì đặt IF hay WHETHER trước chủ ngữ của câu nói được tường thuật lại .
 Chuyển đại từ nhân xưng và đại từ sỡ hữu cho phù hợp với ý nghĩa của câu , nếu cần thiết.
Đặt chủ ngữ trước động từ trong câu phát biểu .
Nếu động từ trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì chuyển thì của động từ theo quy luật như trường hợp câu phát biểu .
Chuyển trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy luật theo trường hợp câu phát biểu .
Ex :
1. Dung said :"What did you do yesterday?" (có từ nghi vấn)
= > Dung asked me what I had done the day before
 ( Dung hỏi tôi đã làm gì vào ngày hôm trước )
2. Dung asked him : "Do you like swimming ?" (không có từ nghi vấn)
= > Dung asked him if he liked swimming .
+ TRƯỜNG HỢP CÂU NÓI TRỰC TIẾP LÀ CÂU CẦU KHIẾN (COMMAND)
*Cách chuyển 
+Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK , ODER , BEG...) tùy theo ý nghĩa của câu ..
-Sau đó thêm bổ túc từ vào sau TELL (hoặc AsK , ODER , BEG...) . 
Ex : Ask him , Order the soldier, tell me .
-Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép , dấu chấm than và từ PLEASE ( nếu có)
-Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định , ta đổi động từ sang nguyên mẫu có TO theo mẫu :
 TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + TO -INFINITIVE 
-Đổi đại từ nhân xưng , tính từ sỡ hữu , trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn như các trường hợp trước nếu cần thiết .
* Ghi chú :
+ Pronoun : đại từ 
+ Noun : danh từ 
+To -infinitive : động từ nguyên mẫu có TO ( Ex : to do , to complain )\
Ex :
1/ She said : "Close the door and go away!"
= > She told me to close the door and go away.
( Cô ấy bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác)
2/ Nam said to his brother : "Don't turn of the radio"
= > Nam told his brother not to turn of the radio 
( Nam bảo em trai cậu ấy đừng tắt radio )
3/ The commander said to his soldier : "Shoot !" (người chỉ huy nói với anh lính “hãy bắn!”)
The commander ordered his soldier to shoot. Người chỉ huy bảo anh lính bắn.
Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_truc_tiep_va_gian_tiep_trong_tieng_Anh.doc