Giáo án môn Hóa học 9 - Chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

A - MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHI KIM

- Ở điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái :

+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn như : cacbon, silic, lưu huỳnh, photpho

+ Phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng như brom.

+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí như : oxi, clo, flo, nitơ

- Phần lớn các phi kim không dẫn điện.

- Các phi kim dẫn nhiệt kém.

- Một số phi kim độc như clo, brom, iot

 

doc 22 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1615Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xit cacbonic 
	H2O + CO2 	H2CO3
 + Tác dụng với dung dịch bazơ : Tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO2 và bazơ mà tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp hai muối.
	NaOH + CO2 	đ	NaHCO3
	2NaOH + CO2 	đ	Na2CO3 + H2O
 + Tác dụng với oxit bazơ :
	CaO	 + CO2 	đ	CaCO3
b) Axit cacbonic và muối cacbonat
* Axit cacbonic (H2CO3) tạo thành khi CO2 tan trong nước.
 H2CO3 là một axit yếu, không bền, dễ bị phân tích thành CO2 và nước, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Muối cacbonat 
Có hai loại muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit (hiđrocacbonat).
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm, như : Na2CO3, K2CO3  Hầu hết các muối hiđrocacbonat tan tốt trong nước, như : Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Mg(HCO3)2 
- Tính chất hoá học của muối cacbonat
+ Tác dụng với dung dịch axit
 CaCO3 +	2HCl đ	CaCl2 + CO2ư + H2O
	2NaHCO3 +	H2SO4 đ	Na2SO4 + 2CO2ư + 2H2O
+ Dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ 
	K2CO3	 +	Ca(OH)2 đ	2KOH + CaCO3¯
	NaHCO3 +	NaOH đ Na2CO3 + H2O
+ Dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới (trong đó phải có ít nhất một muối ít tan). 
	K2CO3	 +	 CaCl2 đ	 2KCl + CaCO3¯
+ Hầu hết các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân huỷ (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm). 
	CaCO3	 	 CaO	+ CO2 ư
	2NaHCO3 	 Na2CO3 + CO2ư + H2O
V - Silic và công nghiệp silicat
1. Silic (Si)
Là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên (sau oxi), chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. Silic tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất trong cát trắng và đất sét. Silic là chất rắn màu xám, tinh thể tinh khiết có tính bán dẫn nên có nhiều ứng dụng trong công nghệ điện tử, pin mặt trời 
ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit :
	Si 	+ O2	SiO2
2. Silic đioxit (SiO2)
Silic đioxit là oxit axit, không tan trong nước, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao tạo thành muối silicat :
	2NaOH(r) + SiO2 (r)	 Na2SiO3 + H2O
	CaO(r) + SiO2 (r)	 CaSiO3 
3. Công nghiệp silicat
a) Sản xuất gốm, sứ
- Đồ gốm, sứ : gạch, ngói, gạch chịu lửa sành, sứ 
- Từ nguyên liệu chính là đất sét, thạch anh, fenspat được trộn với nước để hoá dẻo sau đó tạo hình, sấy khô và cuối cùng là nung ở nhiệt độ thích hợp.
b) Sản xuất xi măng : Xi măng là chất kết dính trong xây dựng có thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat.
Các công đoạn chính để sản xuất xi măng :
- Nghiền nhỏ nguyên liệu (đá vôi, đất sét, quặng sắt) sau đó trộn với nước tạo dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trên trong lò quay hay lò đứng ở 1400oC - 1500oC thu được clanhke.
- Nghiền clanhke thành bột mịn (xi măng).
c) Sản xuất thuỷ tinh : Thành phần chính của thuỷ tinh là hỗn hợp canxi silicat (CaSiO3) và natri silicat (Na2SiO3).
Các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh :
- Trộn hỗn hợp cát (SiO2), đá vôi (CaCO3) và sôđa (Na2CO3) theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trên trong lò nung ở nhiệt độ khoảng 900oC thu được thuỷ tinh
	CaO(r) + SiO2 (r) 	CaSiO3 
	Na2CO3(r) + SiO2 (r) 	Na2SiO3 + CO2
- Làm nguội thuỷ tinh đến dẻo rồi tạo hình thành các đồ vật.
VI - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a) Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử còn gọi là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử
Số hiệu nguyên tử
Tên nguyên tố
12
Mg
Magie
24
Kí hiệu hoá học
Nguyên tử khối
b) Chu kì : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
- Có 7 chu kì : chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ ; chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn.
c) Nhóm : Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a) Trong một chu kì
Trong các chu kì nhỏ, đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. 
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kì là một kim loại mạnh (kim loại kiềm), cuối chu kì là phi kim mạnh (halogen) và kết thúc là một khí hiếm.
b) Trong một nhóm
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân :
- Số lớp electron tăng dần. 
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
4. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a) Biết vị trí nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nó.
Thí dụ : Nguyên tố A ở ô số 9, nhóm V, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nêu cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của A.
Nguyên tố A (flo) ở ô thứ 9 nên có số hiệu nguyên tử là 9, có điện tích hạt nhân bằng 9+, có 9 electron và có hai lớp electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì 2 nên là phi kim hoạt động mạnh hơn oxi ở ô số 8 và nguyên tố A ở đầu nhóm VII nên tính phi kim mạnh hơn clo ở ô 17.
b) Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố
Thí dụ : Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron và 2 electron ở lớp ngoài cùng. Xác định vị trí của B và dự đoán tính chất hoá học cơ bản của nó.
Nguyên tố B (magie) có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng nên nguyên tố B ở chu kì 2 nhóm II. Mg đứng ở gần đầu chu kì 2 nên nó là một kim loại. Tính kim loại của Mg yếu hơn Na đứng trước nó trong cùng chu kì và Ca đứng dưới nó trong cùng nhóm. Tính kim loại của Mg mạnh hơn Al đứng sau nó trong cùng chu kì và Be đứng trên nó trong cùng nhóm.
B - Câu hỏi và Bài tập
3.1. Trong các nhóm chất sau, nhóm nào gồm toàn phi kim ?
 A. Cl2, O2, N2, Pb, C	B. O2, N2, S, P, I2
 C. Br2, S, Ni, N2, P	D. Cl2, O2, N2, Pb, C
3.2. Trong các nhóm sau, nhóm nào mà các phi kim đều tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện thường ?
 A. Cl2, O2, N2, Br2, C	B. O2, N2, Cl2, Br2, I2
 C. Br2, S, F2, N2, P	D. Cl2, O2, N2, F2
3.3. Thành phần chính của không khí là O2 và N2. Khi không khí có lẫn một số khí độc là Cl2 và H2S thì có thể cho lội qua dung dịch nào sau đây để loại bỏ chúng ?
 A. Dung dịch NaOH	B. Dung dịch H2SO4
 B. Nước	D. Dung dịch CuSO4 
3.4. Khí O2 có lẫn khí CO2 và SO2. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào trong các dung dịch sau để loại bỏ CO2 và SO2 ?
 A. Dung dịch CaCl2	B. Dung dịch Ca(OH)2
 C. Dung dịch Ca(NO3)2	D. Nước	 
3.5. Trong PTN có thể điều chế khí SO2 bằng phản ứng :
	Na2SO3 + 	H2SO4	 đ	Na2SO4 + SO2 +	H2O
Có thể thu khí SO2 bằng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
 A. Dời chỗ nước 	B. Dời chỗ dung dịch Ca(OH)2 
 C. Dời chỗ không khí	D. Cả A và C đều đúng
3.6. Chọn câu đúng. 
Ozon là : A. Một dạng thù hình của oxi	B. Là hợp chất của oxi
 C. Cách viết khác của O2	 D. Cả A và C đều đúng
3.7. Cho các sơ đồ phản ứng : A + O2 B
	 B + O2 C
	 C + H2O đ D 
	 D + BaCl2 đ E¯ + F
A là chất nào trong số các chất sau ?
A. Cacbon ; B. Lưu huỳnh ; C. Clo ; D. Brom
3.8. Có ba lọ đựng riêng biệt ba khí là clo, hiđro clorua và oxi. Có thể dùng chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí ?
 A. Giấy quỳ tím tẩm ướt	B. Dung dịch NaOH	 	
 C. Dung dịch CaCl2	D. Dung dịch H2SO4 
3.9. Có ba lọ đựng riêng biệt dung dịch của ba chất là BaCl2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba chất ?
 A. Dung dịch Ba(OH)2	B. Dung dịch NaOH	 
 C. Dung dịch FeCl3	D. Dung dich H2SO4 
3.10. Trong những cặp chất sau
 1. H2SO4 và Na2CO3	2. Na2CO3 và NaCl
 3. MgCO3 và CaCl2	4. Na2CO3 và BaCl2
Những cặp chất nào có phản ứng xảy ra giữa các chất ?
 A. Cặp (1) và cặp (2)	B. Cặp (3) và cặp (4)	 	
 C. Cặp (2) và cặp (3)	D. Cặp (1) và cặp (4) 
3.11. Trong những cặp chất sau
1. Cl2 và O2	 ;	 2. Cl2 và Cu ; 3. S và O2 ;	 4. Cl2 và Br2
Những cặp chất nào có phản ứng xảy ra giữa các chất ?
 A. Cặp (1) và cặp (2)	B. Cặp (3) và cặp (4)	 	
 C. Cặp (2) và cặp (3)	D. Cặp (1) và cặp (4) 
3.12. Viết phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau :
	A + O2 B
	B + O2 C
	C + H2O đ D 
D + NaOH đ E + H2O 
	E + BaCl2 đ G¯ + F
Trong đó B, C là các oxit axit, E là một muối tan.
3.13. Một chất khí có công thức phân tử là X2. Xác đinh công thức phân tử của X2, biết 1,0 lít khí đó ở đktc nặng 3,1696 gam. Viết các phương trình hoá học (nếu có) của X2 với các chất sau : H2, O2, Cu, dung dịch NaOH và nước.
3.14. Cho 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc) tác dụng với H2 dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 100,0ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3.15. Cho 3,36 lít khí Cl2 (đo ở đktc) tác dụng với H2 dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 100,0 gam nước thu được dung dịch B. Tính C% của dung dịch B.
3.16. Cho 2,40 gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với V lít khí X2 (đo ở đktc) theo phương trình hoá học sau : 	X2 + Mg	đ	MgX2
Khối lượng MgX2 thu được là 9,50 gam. Hãy cho biết X2 là khí nào và tính V.
3.17. Một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của muối.
3.18. Một muối có công thức phân tử là FeX2 trong đó Fe chiếm 44,1% khối lượng. Xác định công thức phân tử của muối và viết ba phương trình hoá học trực tiếp tạo thành muối FeX2.
3.19. Một muối có công thức phân tử là FeX3. Cho dung dịch chứa 1,30 gam FeX3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 3,444 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối và viết 2 phương trình hoá học của phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX3.
3.20. Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau, đốt cháy hoàn toàn một phần thu được 4,5 gam nước.
a) Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Đem phần 2 của khí B cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200,0ml dung dịch NaOH 20% (D =1,20g/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
3.21. Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 1,58 gam KMnO4 với dung dịch axit clohiđric đặc, dư.
3.22. Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 2,61 gam MnO2 với dung dịch axit clohiđric đặc, dư. Lượng clo này phản ứng hết bao nhiêu gam sắt kim loại ? 
3.23. Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít khí clo (ở đktc). Tính khối lượng dung dịch nước Gia-ven thu được khi cho lượng khí clo này phản ứng hoàn toàn với 200,0 gam dung dịch NaOH 60%.
3.24. Tiến hành điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 m3 khí clo (ở đktc). Tính khối lượng muối NaCl đã điện phân và tính khối lượng NaOH thu được trong quá trình điện phân. Biết hiệu suất thu hồi khí clo là 95%.
3.25. Viết phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau :
	 Cl2 HCl CaCl2 
NaCl 	 đ NaCl	 đ NaCl	 	 CaCO3
	 Na NaOH Na2CO3
3.26. Chọn câu đúng trong các câu sau. 
Kim cương là : A. Hợp chất của cacbon với kim loại. 	
 B. Hợp chất của cacbon với phi kim.
 C. Một dạng thù hình của cacbon.
 D. Cả A và B đều đúng.
3.27. Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Các dạng thù hình của cacbon là kim cương, than chì và than gỗ.
B. Các dạng thù hình của cacbon là kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
C. Các dạng thù hình của cacbon là kim cương, than chì và than hoạt tính.
D. Các dạng thù hình của cacbon là kim cương, than chì và than đá.
3.28. Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của chất nào ? 
 A. Than đá	B. Kim cương	
 C. Than chì	D. Than hoạt tính
3.29. 	C	+	O2	CO2	+ Q	(1)
	C	+	2CuO	CO2	+ 2Cu	(2)
Trong các phản ứng hoá học trên, cacbon là chất nào sau đây ?
 A. Chất oxi hoá	 B. Chất khử
 C. Chất oxi hoá và chất khử	 D. Không là chất oxi hoá và chất khử.
3.30. Cacbon oxit là loại chất nào sau đây ? 
 A. Oxit axit	 B. Oxit bazơ	
C. Oxit trung tính	 D. Oxit lưỡng tính
3.31. 	2CO	+	O2	2CO2	+ Q	(1)
	CO	+	CuO	CO2	+ Cu	(2)
Trong các phản ứng hoá học trên, cacbon oxit là chất nào sau đây ?
 A. Chất oxi hoá	B. Không là chất oxi hoá và chất khử
 C. Là chất oxi hoá và chất khử	D. Chất khử 
3.32. Cacbon đioxit (hay anhiđrit cacbonic, khí cacbonic) là chất nào sau đây ?
 A. Oxit axit	B. Oxit bazơ	
 C. Oxit trung tính	 	D. Oxit lưỡng tính
3.33. Nguyên tố R tạo thành với hiđro một hợp chất có công thức phân tử RH4, trong đó R chiếm 25% về khối lượng. R là nguyên tố nào ?
 A. Cacbon	 B. Silic	 C. Lưu huỳnh	D. Photpho
3.34. Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100,0ml dung dịch NaOH 1,5M. Dung dịch thu được chứa những muối nào ?
 A. NaHCO3	B. Na2CO3	
 C. NaHCO3 và Na2CO3	D. Phản ứng không tạo muối
3.35. Một viên than tổ ong có khối lượng 350,0 gam chứa 60% cacbon theo khối lượng. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn viên than này.
Biết khi đốt cháy 1 mol cacbon sinh ra lượng nhiệt là 394kJ. 
3.36. Tính thể tích khí CO cần lấy ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hết 8,0 gam CuO. Biết rằng hiệu suất phản ứng khử là 80%.
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra. Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí A. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
3.38. Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 600,0ml dung dịch Ca(OH)2 1,0M. Tính khối lượng kết tủa thu được. 
3.39. Hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 và khí X. Xác định khí X có trong hỗn hợp, biết rằng trong hỗn hợp A khí CO có số mol gấp 3 lần số mol khí CO2 và hỗn hợp khí A có khối lượng mol trung bình là 32.
3.40. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào 300,00ml dung dịch NaOH 1,20M. 
a) Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được. 
b) Tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ CO2.
3.41. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí N2 và CO2 (đo ở đktc) đi chậm qua 5,00 lít dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 0,02M, thu được 5,00 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí. 
3.42. Khí CO2 không duy trì sự cháy, nặng hơn không khí vì vậy có thể sử dụng để chữa cháy. Tính thể tích (đo ở đktc) khí CO2 tạo ra được khi dùng bình cứu hoả có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư.
3.43. Khí CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ của con người. Hãy tính khối lượng và thể tích (đo ở đktc) khí CO2 thải ra môi trường khi sản suất một tấn vôi sống (CaO) từ đá vôi.
3.44. Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau :
	 CO2 Ba(HCO3)2 Na2CO3
CaCO3 	 đ CaCO3 đ CaCO3	 CaCO3
	 CaO Ca(OH)2 CaCl2
3.45. Câu nào sau đây hoàn toàn đúng ?
A. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, có tính phi kim yếu hơn cacbon. 
B. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhưng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện kém, có tính phi kim yếu hơn cacbon. 
C. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, có tính kim loại yếu hơn cacbon. 
D. Cả câu A và câu B đều đúng.
3.46. Thành phần chính của xi măng là trường hợp nào sau đây ?
A. Canxi silicat và natri silicat ; B. Nhôm silicat và kali silicat 
C. Nhôm silicat và canxi silicat ; D. Canxi silicat và canxi aluminat.
3.47. Thành phần chính của thuỷ tinh vô cơ là trường hợp nào sau đây ?
A. Canxi silicat và natri silicat ; B. Nhôm silicat và kali silicat ;
C. Kali silicat và natri silicat ; D. Canxi silicat và canxi aluminat.
3.48. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các giai đoạn chính của quá trình sản suất thuỷ tinh theo gợi ý sau :
 a) CaCO3 	 
 b) CaO + SiO2 
 c) Na2CO3 + SiO2  
3.49. Khi nấu chảy NaOH khan với silic đioxit thấy thoát ra 4,5 gam hơi nước. Tính khối lượng muối natri silicat tạo thành.
3.50. Nguyên liệu thông thường để nấu thuỷ tinh là sođa (Na2CO3), đá vôi và cát (SiO2). Tính khối lượng cần thiết của các nguyên liệu để nấu được 0,239 tấn thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na2O.CaO.6SiO2.
3.51. Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức :
 120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3.
Hãy tính thành phần % khối lượng Si và hàm lượng % quy theo SiO2.
3.52. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện nay là A, B, C hay D ?
 A. Theo chiều nguyên tử khối tăng dần.
 B. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 C. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
 D. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
3.53. ô nguyên tố cho biết những điều nào sau đây ?
A. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố).
B. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học.
C. Nguyên tử khối của nguyên tố.
D. Cả ba điều trên. 
3.54. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
 A. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần.
 B. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 C. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 D. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần. 
3.55. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học :
 A. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần.
 B. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 C. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 D. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần. 
3.56. Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng ?
 A. Trong một chu kì : số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
 B. Trong một chu kì : số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 C. Trong một chu kì : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 D. Trong một chu kì : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. 
3.57. Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng ?
 A. Trong một nhóm : số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
 B. Trong một nhóm : số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 C. Trong một nhóm : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 D. Trong một nhóm : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. 
3.58. Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính kim loại giảm dần ?
A. Na, K, Mg, Be 	B. K, Na, Mg, Be 
C. Be, Mg, K, Na 	D. K, Na, Be, Mg
3.59. Trong các cách sắp xếp sau, cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính phi kim giảm dần ?
A. F2, P, S, Cl2 	B. P, S, F2, Cl2 	
C. F2, Cl2, S, P 	D. F2, Cl2, P, S 
3.60. Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng ?
 A. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có thể biết cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nó.
 B. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố và nguyên tử khối của nó.
 C. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố có thể biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và dự đoán được tính chất hoá học của nó.
 D. Kết luận A và C đúng.
3.61. Trộn đều bột CuO và bột cacbon rồi cho vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp bằng ngọn lửa đèn cồn, dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm chứa nước vôi trong. Sau đó, đun nóng dung dịch thu được. Dự đoán hiện tượng và giải thích bằng phương trình hoá học. 
3.62. Có 3 lọ chứa riêng biệt dung dịch của ba chất là HCl, H2SO4 và HNO3 bị mất nhãn. Để xác định mỗi chất ở lọ nào người ta tiến hành thí nghiệm : Lấy ba dung dịch vào ba ống nghiệm có đánh số tương ứng, cho vài giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm thấy trong một ống nghiệm có kết tủa trắng, hai ống còn lại không có hiện tượng gì. Lấy dung dịch trong hai lọ còn lại vào hai ống nghiệm và thêm vào đó vài giọt dd AgNO3 thấy ở một ống có kết tủa trắng. Hãy xác định các chất dựa trên kết quả thí nghiệm.
3.63. Có ba lọ đựng 3 chất rắn màu trắng dạng bột là BaCl2, BaCO3 và BaSO4. Trình bày phương pháp thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
3.64. Có ba lọ đựng 3 chất rắn màu trắng, dạng bột là NaCl, Na2CO3 và Na2SO4. Trình bày phương pháp thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
C - Một số Đề kiểm tra chương 3
Đề 1
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (3 điểm) : Cho các sơ đồ phản ứng (A, B, X, Y, M, N là các chất riêng biệt)
	A (k) + H2 (k)	 B (k)
	B (dd) + X A(k) + Y + H2O
	A + NaOH đ M + N + H2O
A là chất nào trong các chất dưới đây ?
 A. Lưu huỳnh	 B. Photpho	 C. Nitơ	D. Clo
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng với chất đã chọn.
Câu 2 : (3 điểm)
1. Viết các phương trình hoá học cho dãy chuyển hoá sau :
	R Q DCaCO3
2. Nêu tính chất hoá học của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 3 : (4 điểm)
Tính thể tích khí clo thu được (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc và đun nóng nhẹ. Lượng clo thu được phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,10M. Tính V và nồng độ các chất trong dung dịch thu được (coi thể tích không đổi khi phản ứng với clo).
Cho : Mn = 55 ; O = 16 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; H = 1.
Đề 2
 (Thời gian 45 phút)
Câu 1 (3 điểm) : Lượng clo thu được khi cho 24,5 gam KClO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl đặc sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt ?
 A. 22,4 gam	 B. 33,6 gam	 C. 28,0 gam	 D. 56

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEN THUC CHUOG III HOA HOC 9.doc