Công Nghệ 8 - Nguyễn Văn Hòa

HĐ2: Tìm hiểu về các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà: Aptomatì

- Nêu công dụng của aptomat

- Lưu ý cho HS trên aptomat có ghi đầy đủ các số liệu kỹ thuật , và có hai vị trí đóng và mở (off và on)

- Hãychứng minh aptomat có vai trò của cả cầu dao và cầu chì

- Giải thích cho HS biết khái niệm của sơ đồ mạch điện.

 

doc 133 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công Nghệ 8 - Nguyễn Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công dụng của từng chi tiết trong cụm trục trước.
- HS: Đọc khái niệm trong Sgk 
- Quan sát hình 24.2 và cho biết chi tiết nào không phải là chi tiết máy?
Hoạt động 2: Phân loại chi tiết máy 
- Cho biết phạm vi sử dụng của từng chi tiết máy trên hình 24.2
- Giáo viên tổng kết các nét chính như trong SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách ghép các chi tiết máy.
- GV nhấn mạnh: Chi tiết máy sau khi gia công xong cần được lắp ghép với nhau theo một cách nào đó để được sản phẩm hoàn chỉnh.
- Cho mỗi bàn là 1 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ ròng rọc.
- Cho biết bộ phận của chúng được ghép với nhau như thế nào?
- Điền nội dung câu trả lời vào phần 
- Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối ghép nào?
- Cho học sinh quan sát các vật mẫu thực tế.
I. Khái niệm về chi tiết máy 
 1. Chi tiết máy là gì ?
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
2. Phân loại:
Theo công dụng, chi tiết máy được chia làm hai nhóm chính:
 a. Nhóm các chi tiết: Bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo... dùng chung cho nhiều loại máy được gọi là Chi tiết có công dụng chung.
 b) Nhóm các chi tiết như: Trục khuỷu, khung xe đạp  dùng cho một loại máy nhất định nên xếp vào Nhóm chi tiết có công dụng riêng
II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
a) Mối ghép cố định: 
Là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
Ví dụ : vít, ren, then, chốt ..
 b) Mối ghép động: 
Là mối ghép mà chi tiết có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
Ví dụ: Bản lề, ổ trục.
4. Củng cố:
Gv cho HS nhắc lại khái niệm về chi tiết máy .
GV cho HS phân biệt chi tiết máy và tiết máy 
Gv nhấn mạnh tới các loại mối ghép 
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lí thuyết 
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3 - 4
+ Đọc trước nội dung bài
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 23 : Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụngcủa một số mối ghép không tháo được thường gặp.
- Liên hệ tìm hiểu thực tế
II . Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Các loại mối ghép: Đinh tán, bu lông đai ốc, hàn  
2/ Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm về chi tiết máy? Phân loại chi tiết máy? Lấy VD minh hoạ?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu về mối ghép cố định: 
- GV cho HS quan sát hai mối ghép bằng hàn và ghép bằng bu lông đai ốc.
- Chúng có điểm gì giống nhau ? Khác nhau ?
- Làm thế nào để tháo rời chúng ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu về mối ghép không tháo được:
- GV cho HS quan sát mối ghép đinh tán và các loại đinh tán ( Hình 25.2 ) yêu cầu HS nêu cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán.
- GV giới thiệu về đặc diểm và ứng dụng của mối ghép đinh tán.
GV tiếp tục cho HS tìm hiểu về mối ghép bằng hàn
- Cho HS quan sát Hình 25.3 
- Giới thiệu về các phương pháp hàn:
 + Hàn nóng chảy 
 + Hàn áp lực 
 + Hàn thiếc 
- Nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn ? 
I. Mối ghép cố định: 
- Trong mối ghép không tháo được như mối ghép hàn, để tháo rời các chi tiết ta phải phá hỏng một thành phần của mối ghép.
 - Trong mối ghép tháo được như mối ghép ren, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.
II. Mối ghép không tháo được:
 1. Mối ghép bằng đinh tán 
 a)Cấu tạo mối ghép: 
( Sgk/tr 87 )
 b) Đặc điểm và ứng dụng:
( Sgk/tr 87 )
 2. Mối ghép bằng hàn:
+ Hàn nóng chảy: Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc sau đó để chúng liên kết với nhau 
+ Hàn áp lực: Làm cho kim loại ở chỗ tiếp xúc đạt tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lực ép chúng dính lại với nhau 
+ Hàn thiếc: Thiếc hàn được nung nóng làm dính kết kim loại với nhau 
4. Củng cố:
Nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định?
Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép?
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài đã được hướng dẫn 
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3 
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 24: Mối ghép tháo được 
I. Mục tiêu: 
- Biết được cấu tạo, đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp. 
- ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp.
- Liên hệ và tìm hiểu thực tế.
II . Chuẩn bị: 
1/ Giáo viên: chuẩn bị các mẫu vật như mối ghép bulông, mối ghép đinh vít và tranh vẽ H26.1; H 26.2, các đồ dùng dạy học cần thiết 
2/ Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm về mối ghép cố định, phân loại và lấy VD minh họa?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép cố định:
- Cho HS quan sát Hình 26.1 và giới thiệu về các mối ghép bằng ren: 
+ Mối ghép bu lông 
+ Mối ghép vít cấy 
+ Mối ghép đinh vít 
- GV giới thiệu về các chi tiết trong các mối ghép đó và yêu cầu HS nhắc lại.
- Cho HS điền vào chỗ trống trong SGK
- 3 mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- Nêu các đặc điểm và ứng dụng của các loại mối ghép trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối ghép bằng then và chốt:
- GV cho HS quan sát Hình 26.2 để giới thiệu cho HS về cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt 
- HS quan sát các mối ghép và điền vào chỗ trống trong SGK 
- HS1 : Đọc kết quả vừa điền 
- HS khác nhận xét 
- GV tổng kết lại .
- GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt.
- HS: Nêu đặc điểm và ứng dụng trong Sgk
I. Mối ghép bằng ren:
 1) Cấu tạo mối ghép: 
- Mối ghép bằng ren có ba loại chính là:
+ Mối ghép bu lông 
+ Mối ghép vít cấy 
+ Mối ghép đinh vít 
- Tuỳ theo mục đích sử dụng mà ta có thể chọn một trong ba kiểu mối ghép trên 
2) Đặc điểm và ứng dụng:
- Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãI trong các mối ghép cần tháo lắp.
- Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp.
- Đối với các chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn người ta dùng mối ghép vít cấy.
- Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
2. Mối ghép bằng then và chốt:
 1) Cấu tạo của mối ghép:
( Sgk/tr 91 )
 2) Đặc điểm và ứng dụng:
- Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém.
- Mối ghép bằng then thường dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích ... để truyền chuyển động quay.
- Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc truyền lực theo phương đó.
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Cho HS nêu lại các loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của chúng.
- Nhấn mạnh lại các đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK 
+ Ôn tập phần Vẽ kỹ thuật và cơ khí.
=======================================================
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 25 : ôn tập 
phần vẽ kỹ thuật và cơ khí
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống trọng tâm phần Vẽ kỹ thuật.
- Hệ thống các kiến thức đã học ở phần cơ khí
- Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ tóm tắt các kiến thức đã học
Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trước 
III . Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
A. Đặt vấn đề:
Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức 
- GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó 
- GV cho HS quan sát Hình 2 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ khí và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó 
Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi. 
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK
- Cho lớp hoạt động nhóm
- Hoàn thành các bài tập trong SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập trong Sgk 
- Cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình.
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và bài tập mà HS chưa hoàn thành.
1. Hệ thống hoá kiến thức phần vẽ kỹ thuật
Vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ các khối hình học
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong SX và ĐS
2. Hệ thống hoá kiến thức phần Cơ khí
- Vật liệu cơ khí
 + Vật liệu kim loại.
 + Vật liệu phi kim.
- Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí.
 + Dụng cụ cơ khí.
 + Phương pháp gia công cơ khí
- Chi tiết máy và lắp ghép.
 + Mối ghép tháo được.
 + Mối ghép không tháo được.
 + Mối ghép không tháo được.
3. Hệ thống câu hỏi:
4. Giải đáp thắc mắc:
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm ôn tập.
- Bổ xung một số nội dung kiến thức học sinh chưa trả lời được.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm đề cương câu hỏi.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ vào tiết sau.
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 26: Kiểm tra học kỳ I
( Phần vẽ kỹ thuật và cơ khí)
I. Mục tiêu: 
 - Kiểm tra được lượng kiến thức mình đã tiếp thu được trong học kỳ I
 - Vận dụng kiến thức giải quyết các câu hỏi và bài tập
	- Có ý thức tự giác trong học tập và kỷ luật trong giờ kiểm tra
II . Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề + Đáp án bài kiểm tra 
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình bài giảng: 
 	1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Ma trận đề kiểm tra:
Kiến thức
Điểm
1. Hình chiếu
1
2
2. Bản vẽ chi tiết
1
2
3. Vật liệu cơ khí
1
2
4. Các phương pháp gia công cơ khí
1
2
5. Vẽ hình chiếu thứ 3
1
2
Điểm
5
10
3. Bài kiểm tra:
A. Đề bài:
Câu 1: Nêu khái niệm Hình chiếu? Kể tên và đặc điểm của các phép chiếu đã học?
Câu 2: Hãy trình bày các bước đọc bản vẽ chi tiết?
Câu 3: Hãy trình bày các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?
Câu 4: Hãy kể tên các phương pháp gia công cơ khí mà em đã học? Trình bày kỹ thuật cưa và các biện pháp an toàn khi cưa?
Câu 5: Cho hình vẽ dưới đây. Hãy vẽ hình chiếu bằng cho vật thể?
Đáp án:
Câu 1: (2đ) 
- Khái niệm: (0,5đ)
- Các phép chiếu: (0,5đ)
+ Xuyên tâm.
+ Song song.
+ Vuông góc.
- Đặc điểm các phép chiếu: (1đ)
Câu 2: (2đ)
Có 5 bước mỗi bước đúng 0.5đ
- Đúng theo thứ tự (2đ)
- Đúng không theo thứ tự (1,5đ)
Câu 3: (2đ): Mỗi ý đúng 0,5đ
- Tính chất cơ học.
- Tính chất vật lý.
- Tính chất hoá học.
- Tính chất công nghệ.
Câu 4: (2đ)
* Các phương pháp gia công cơ khí đã học: (0,5đ): Cưa, đục, dũa, khoan kim loại.
* Kỹ thuật cưa: 1đ
* An toàn khi cưa: 0,5đ
Câu 5: (2đ)
Đảm bảo hình vẽ cân đối, các đường thẳng 
Song song, không tẩy xoá nhiều.
4. Củng cố:
- Thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
 5. Hướng dẫn về nhà:
Đọc và chuẩn bị trước bài 27 “ Mối ghép động”
==============================================================
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 27 : Mối ghép động
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được khái niệm về mối ghép động. 
 - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động.
- Biết liên hệ và tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như ghế xếp, cơ cấu tay quay thanh lắc và các đồ dùng dạy học cần thiết 
2/ Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
A. Đặt vấn đề :
Cho học sinh quan sát quá trình đóng, mở cánh cửa sổ. Hãy cho biết cửa sổ gồm những chi tiết nào? Các chi tiết được ghép nối với nhau như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
 Phần ghi bảng của GV 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối động:
- Cho HS quan sát Hình 27.1 và chiếc ghế xếp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk: Ghế xếp gồm mấy chi tiết được ghép với nhau như thế nào? Khi gập ghế lại và mở ghế ra, các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động:
- Cho HS quan sát hình 27.3 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk bằng cách điền vào chỗ trống.
- HS khác nhận xét.
- GV tổng kết lại.
- Khi hai vật trượt trên nhau sẽ sinh ra hiện tượng gì ? Khắc phục hiện tượng này như thế nào ?
- Cho HS tự nêu các ứng dụng của khớp tịnh tiến trong thực tế cuộc sống.
- GV cho Hs quan sát H 27.4
- Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ?
- Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì ?
- Cho HS nêu các ứng dụng trong thực tế cuốc sống.
I. Thế nào là mối ghép động?
Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đỗi với nhau gọi là mối ghép động.
II. Tìm hiểu các loại khớp động: 
 1. Khớp tịnh tiến:
 a) Cấu tạo: ( Sgk/ tr 94 )
 b) Đặc điểm:
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau 
- Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết trượt trên nhau tạo ra lực ma sát lớn làm cản trở chuyển động, để giảm ma sát, người ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt được làm nhẵn bóng và được bôi trơn.
 c) ứng dụng: Sgk / tr 94 
 2. Khớp quay: 
 a) Cấu tạo :
- ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. 
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
 b) ứng dụng: 
Khớp quay được dùng nhiều trên xe đạp, xe máy, bản lề cửa ... 
4. Củng cố:
- Hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh lấy thêm các ví dụ trong thực tế về mối ghép động.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 28 “Thực hành: Ghép nối chi tiết”
================================================================================================================================
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 28: Thực hành ghép nối chi tiết
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo ổ trục trước và trục sau xe đạp.
- Biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
- ứng dụng và liên hệ thực tế, đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp
- Các dụng cụ gồm có : + Mỏ lết hoặc cờ lê 14, 16, 17
 + Tua vít, kìm nguội.
 + Giẻ lau dầu, mỡ, xà phòng. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu:
- Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho giờ thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm làm thực hành.
- Phát cho các nhóm vật liệu và dụng cụ thực hành.
- Lưu ý học sinh vấn đề vệ sinh khi thực hành.
- Giáo viên cho học sinh quan sát cấu tạo của từng bộ phận.
- Cho học sinh quan sát sơ đồ tháo cụm trước xe đạp (mục 2a) và giới thiệu về qui trình và các bước tháo.
+ Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo .
+ Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ bản để HS quan sát .
+ Giáo viên cần lưu ý cho HS rằng khi tháo các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp .
+ Gợi ý cho HS qui trình lắp ngược với qui trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp trước khi thực hành .
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên:
- GV làm mẫu thực hiện các bước tháo theo qui trình đã thống nhất ở trên.
- Các nhóm bắt đầu thực hiện theo, khi đó GV quan sát, uốn nắn kịp thời 
- Học sinh thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết.
- Học sinh thực hiện theo các bước ở sơ đồ mà các em lập ra.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc:
- GV cho HS ngừng làm việc để thu gọn vật liệu dụng cụ và dọn vệ sinh lớp. 
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài.
- Làm báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị.
I. Chuẩn bị:
- Vật liệu: Bộ moay ơ trước và sau.
- Dụng cụ tháo lắp.
- Dụng cụ vệ sinh. 
II. Nội dung:
 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp.
Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm ...
 2. Quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau.
 a) Quy trình tháo:
 b) Quy trình lắp:
c) Yêu cầu sau khi tháo lắp. 
- Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
- Các mối ghép ren phải được ghép chặt, chắc chắn.
- Các chi tiết không được hư hại, không được để dầu mỡ bám vào moay ơ.
III. Tiến hành làm thực hành: 
Các nhóm tiến hành làm theo các bước đã được hướng dẫn.
IV. Báo cáo thực hành: 
Theo mẫu đã chuẩn bị
4. Củng cố:
- GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm .
- Nhận xét và đánh giá kết quả của lớp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tiếp tục thực hành ở nhà.
- Đọc trước nội dung bài 29/SGK.
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Chương V
Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 29: Truyền chuyển động
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ truyền chuyển động.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ?
- Cho HS quan sát H 29.1 
- Tại sao phải truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau ?
- Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp? Nếu ngược lại thì sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động
* Tìm hiểu truyền động ma sát, truyền động đai:
- Các em hiểu thế nào là truyền động ma sát ?
- GV cho HS quan sát mô hình truyền 
chuyển động ma sát – truyền động đai.
- Hãy cho biết cấu tạo của bộ truyền động.
- GV lưu ý với HS dây đai thường được làm bằng da thuộc hoặc cao su ... 
- Có một đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động là: Tỉ số truyền i 
- Từ hệ thức trên có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và tốc độ quay của chúng ?
- Quan sát H. 29.2 và cho biết chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn ở 2 trường hợp ?
- Giải thích từng đại lượng có trong công thức 
- Hãy lấy VD thực tế các loại máy nào sử dụng cơ cấu trên? 
* Tìm hiểu về truyền động ăn khớp
- Cho HS quan sát mô hình truyền động ăn khớp. 
- Hãy nêu khái niệm về bộ truyền chuyển động này.
- GV cho Hs quan sát H 29.3 để nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp. 
- GV giới thiệu đại lượng tỉ số truyền i
- Qua hệ thức trên ta có kết luận gì về mối quan hệ giữa số răng và tốc độ quay?
- GV cho HS tự lấy VD thực tế về truyền động ăn khớp.
I. Tại sao cần truyền chuyển động?
- Các bộ phận của máy được đặt xa nhau và được dẫn động từ chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. 
* Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền động đai:
- Truyền động ma sát là truyền động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn.
 a) Cấu tạo:
- Truyền động đai gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. 
- Dây đai thường được làm bằng da thuộc hoặc cao su ...
 b) Nguyên lí: 
- Khi bánh dẫn 1 quay nhờ lực ma sát giữa bánh đai và dây đai 3 làm cho bánh bị dẫn 2 quay.
- Tỉ số truyền i được xác định theo công thức
 i = 
- Trong đó:
i : Tỉ số truyền 
nbd: Tốc độ quay của bánh bị dẫn 2 (Vòng/ phút)
nd: Tốc độ quay của bánh dẫn 1 (Vòng/phút)
D1 là đường kính bánh 1 
D2 là đường kính bánh 2 
 c) ứng dụng:
Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô 
 2. Truyền động ăn khớp:
- Một bánh rằng hoặc đĩa – xích truyền chuyển động cho nhau gọi là một cặp bánh răng ăn khớp.
 a) Cấu tạo: SGK/100
 b) Tính chất:
 i = 
Z1 : Số răng của đĩa 1 
Z2 : Số răng của đĩa 2 
 c) ứng dụng: SGK/ 101 
4. Củng cố:
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 – 4
- Đọc trước nội dung bài 30 trong SGK.
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .	...
Tiết 30: Biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được tại sao cần thiết phải biến đổi chuyển động.
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ biến đổi chuyển động.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động ?
- Cho HS quan sát H 30.1 
- Hãy cho biết các bộ phận chuyển động của máy khâu là chuyển động dạng gì ?
- Dạng chuyển động ban đầu là gì?
- Kết quả cuối cùng là chuyển động gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động
* Tìm hiểu Cơ cấu tay quay – con trượt
- GV cho HS quan sát mô hình cơ cấu tay quay – con trượt.
- Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu ?
- Cho học sinh quan sát hoạt động của mô hình.
- Khi tay quay quay đều thì con trượt chuyển động như thế nào ?
- ở các vị trí nào thì con trượt đổi hướng ? 
- Cơ cấu này có thể hoạt động ngược lại được không ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hoạt động của cơ cấu khi hoạt động ngược lại.
- Cho học sinh quan sát H. 30.3 và quan sát hoạt động của mô hình.
* Tìm hiểu về cơ cấu tay quay – thanh lắc.
- Cho HS quan sát mô hình.
- Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu.
- Cho học sinh quan sát hoạt động của mô hình.
- Hãy cho biết khi tay quay 1 quay 1 vòng thì thanh lắc chuyển động như thế nào?
- Có thể biến chuyển động của cơ cấu ngược lại được không ?
- GV cho HS tự lấy VD thực tế về cơ cấu tay quay – thanh lắc.
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- Các bộ phận của máy có các chuyển động rất khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có cơ cấu biến đổi chuyển động. 
* Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động:
1. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến 
(Cơ cấu tay quay – con trượt)
a. Cấu tạo:
- Tay quay.
- Thanh truyền.
- Con trượt.
- Giá đỡ.
 b) Nguyên lí: 
 Khi tay quay quay làm con trượt chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ -> Nhờ chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến của con trượt.
 c) ứng dụng:
- Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô 
- Ngoài cơ cấu trên còn có các cơ cấu Bánh răng – thanh răng và cơ cấu Vít - đai ốc 
2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc
(Cơ cấu tay quay – thanh lắc)
 a) Cấu tạo: SGK/104
 b) Nguyên lý làm việc:
Khi tay 

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 - Nguyễn Văn Hoa.doc