Công nghệ 8 - Trần Quang Nguyện

I. Mục tiêu :

 1. Giúp cho HS biết được khái niệm và phân loại mối ghép cố định .

 2. Giúp học sinh biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp .

II . Chuẩn bị

1. Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ H25.1 ; H 25.2 ; H 25.3 và các đồ dùng dạy học cần thiết .

2. Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước .

III. Tiến trình bài giảng :

 1. Kiểm tra sỉ số

 2. Kiểm tra bài củ (10 ph)

GV1: Nêu khái niệm về chi tiết máy ? Lấy VD minh họa.Phân loại chi tiết máy ?

HS: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy .

VD : đai ốc, vòng đệm, trục .

*) Phân loại :

Theo công dụng , chi tiết máy được chia làm hai nhóm chính :

+ Nhóm các chi tiết : Bulông , đai ốc , bánh răng , lò xo .

+ Nhóm các chi tiết như : Trục khuỷu , khung xe đạp

 GV2 : Nêu khái niệm về mối ghép cố định và mối ghép động ? Lấy VD minh hoạ

 3. Bài mới

 

doc 123 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Trần Quang Nguyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủ (10 ph)
GV1: Nêu khái niệm về chi tiết máy ? Lấy VD minh họa.Phân loại chi tiết máy ?
HS: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy .
VD : đai ốc, vòng đệm, trục.
*) Phân loại :
Theo công dụng , chi tiết máy được chia làm hai nhóm chính :
+ Nhóm các chi tiết : Bulông , đai ốc , bánh răng , lò xo ..
+ Nhóm các chi tiết như : Trục khuỷu , khung xe đạp 
 GV2 : Nêu khái niệm về mối ghép cố định và mối ghép động ? Lấy VD minh hoạ
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mối ghép cố định (10 ph)
GV cho HS quan sát Hình 25.1 : Các mối ghép hàn và mối ghép ren yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk/tr86
GV tổng kết lại và cho HS ghi vở
HS : Hai mối ghép có đặc điểm giống nhau là chúng đều là các mối ghép cố định 
Để tháo rời các chi tiết ở mối ghép hàn ta phải phá hỏng một thành phần của mối ghép , ở mối ghép ren ta phải tháp bulông , đai ốc 
Trong mối ghép tháo được như mối ghép ren , có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mối ghép không tháo được (20 ph)
GV cho HS quan sát mối ghép đinh tán và các loại đinh tán ( Hình 25.2 ) yêu cầu HS nêu cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán . 
GV tổng kết lại như Sgk 
GV giới thiệu về đặc diểm và ứng dụng của mối ghép đinh tán .
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk 
GV tổng kết lại
GV tiếp tục cho HS tìm hiểu về mối ghép bằng hàn 
GV cho HS quan sát Hình 25.3 : 
GV giới thiệu về các phương pháp hàn:
+ Hàn nóng chảy 
+ Hàn áp lực 
+ Hàn thiếc 
GV yêu cầu HS nhắc lại 
GV nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn như trong SGk 
GV cho HS đọc ghi nhớ 
HS : Cấu tạo của mối ghép gồm chi tiết 1 , ghép với chi tiết 2 bằng 2 đinh tán hình trụ , đầu có mũ .
HS : Đọc lại trong Sgk để khắc sâu kiến thức.
HS : Trả lời .
+ Hàn nóng chảy : Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc sau đó để chúng liên kết với nhau 
+ Hàn áp lực : làm cho KL ở chỗ tiếp xúc đạt tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lực ép chúng dính lại với nhau 
+ Hàn thiếc : Thiếc hàn được nung nóng làm dính kết KL với nhau 
HS đọc lại trong Sgk 
HS: Đọc 
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò (5 ph)
GV cho HS nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định .
GV cho HS nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép .
 + Học thuộc lí thuyết 
 + Trả lời câu hỏi 1-2-3 
TUẦN 13 
Tiết 24
BÀI 25 : MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC
I. Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp .
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị các mẫu vật như mối ghép bulông , mối ghép đinh vít và tranh vẽ H26.1 ; H 26.2 .. các đồ dùng dạy học cần thiết 
2. Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước .
III. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ (10 ph)
GV1 : Nêu khái niệm về mối ghép tháo được và mối ghép không tháo đuợc ? lấy VD minh họa
HS1 : Mối ghép tháo được là mối ghép tháo rời các bộ phận dễ dàng, mối ghép không tháo được là mối ghép phải phá hỏng một phần nào đó của mối ghép .
GV2 : Nêu khái niệm mối ghép bằng hàn ? có mấy lọai mối ghép bằng hàn ?
HS2 : là phương pháp làm nóng cục bộ tại chôr tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với nhau. Có ba lọai hàn kim lọai là ,hàn nóng chảy ,hàn áp lực ,hàn thiếc 
Þ GV đánh giá và cho điểm 
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mối ghép bằng ren (15 ph)
GV cho HS quan sát Hình 26.1 và giới thiệu về các mối ghép bằng ren : 
+ Mối ghép bu lông 
+ Mối ghép vít cấy 
+ Mối ghép đinh vít 
GV giới thiệu về các chi tiết trong các mối ghép đó và yêu cầu HS nhắc lại .
GV cho HS điền vào chỗ trống trong SGK
GV tổng kết lại
GV đặt câu hỏi : 3 mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau ?
GV : Tổng kết như SGK 
GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng của các lạo mối ghép trên .
GV tổng kết lại .
HS : nhắc lại và ghi vở .
Tuỳ theo mục đích sử dụng mà ta có thể chọn một trong ba kiểu mối ghép trên 
HS : Đọc kết quả vừa điền 
HS khác nhận xét 
HS : trả lời (dựa vào SGK/90)
HS : Nêu đặc điểm và ứng dụng
+ Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dể tháo lắp, nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp.
+ Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp.
+ Mối ghép vít cấy ghép các chi tiết có chiều dày quá lớn.
HS : Lấy VD thực tế về ứng dụng của mỗi loại mối ghép . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mối ghép bằng then và chốt (15 ph)
GV cho HS quan sát Hình 26.2 để giới thiệu cho HS về cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt 
=> GV tổng kết lại .
GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt .
=> GV tổng kết lại 
HS quan sát các mối ghép và điền vào chỗ trống trong SGK 
HS1 : Đọc kết quả vừa điền 
HS khác nhận xét 
HS : Nêu đặc điểm và ứng dụng 
+ Mối ghép bằng then được dặt trong rảnh then của hai chi tiết được ghép: bánh răng, đĩa xích...
+ Mối ghép bằng chốt cấu tạo dơn giản dể tháo lắp, nhưng chịu lực kém: dùng để hảm chuyển động tương đối.
HS : Đọc ghi nhớ : Sgk / tr 91
HS khác đọc lại 
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò (5 ph)
Gv cho HS nêu lại các loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của chúng .
GV nhấn mạnh lại các đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt .
GV chốt lại các kiến thức trọng tâm thông qua phần ghi nhớ .
 +Học thuộc lí thuyết 
 + Trả lời câu hỏi 1- 2 ( Sgk / tr 91 )
HS : Đọc ghi nhớ : Sgk / tr 91
HS khác đọc lại 
Kí duyệt tuần 13
Ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN
TUẦN 14 Ngày sọan : 19/11/2010
Tiết 25 Ngày dạy : 22/11/2010
BÀI 25 : MỐI GHÉP ĐỘNG
I. Mục tiêu : 
 1. Giúp học sinh hiểu được khái niệm về mối ghép động . 
 2. Giúp học sinh biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động .
II . Chuẩn bị 
1. Giáo viên chuẩn bị các mẫu vật như ghế xếp , cơ cấu tay quay thanh lắc , tranh vẽ H27.1 ; H 27.3 ; H 27.4 và các đồ dùng dạy học cần thiết 
2. Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước .
III. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ (10 ph)
GV1 : Nêu các loại mối ghép bằng ren , đặc điểm ứng dụng của chúng ?
HS1 : Mối ghép bu lông, mối ghép vít cấy, mối ghép đinh vít. Nêu đặc điểm và ứng dụng
+ Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dể tháo lắp, nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp.
+ Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp.
+ Mối ghép vít cấy ghép các chi tiết có chiều dày quá lớn.
GV2 : Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt ?
HS2 :
+ mối ghép bằng then được dặt trong rảnh then của hai chi tiết được ghép: bánh răng, đĩa xích...
+ mối ghép bằng chốt cấu tạo dơn giản dể tháo lắp, nhưng chịu lực kém: dùng để hảm chuyển động tương đối.
 Þ GV đánh giá và cho điểm 
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mối động (15 ph)
GV cho HS quan sát Hình 27.1 và chiếc ghế xếp , yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk : Ghế xếp gồm mấy chi tiết được ghép với nhau như thế nào ? Khi gập ghế lại và mở ghế ra , các mối ghép A,B,C,D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào ?
GV kết luận : Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đỗi với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động
 VD : Hình 27.2
HS : Trả lời .
Dựa vào SGK
HS : Ghi vở 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động (15 ph)
GV cho HS quan sát hình 27.3 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk bằng câch điền vào chỗ trống .
=> GV tổng kết lại .
GV đặt câu hỏi : Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động như thế nào ?
Khi hai vật trượt trên nhau sẽ sinh ra hiện tượng gì ? Khắc phục hiện tượng này như thế nào ?
=> GV tổng kết cho HS ghi vở .
GV cho HS tự nêu các ứng dụng của khớp tịnh tiến trong thực tế cuộc sống .
GV cho Hs quan sát H27.4 và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ?
+ Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì ?
=> GV tổng kết lại , HS ghi vở 
GV cho HS nêu các ứng dụng trong thực tế cuốc sống .
GV cho HS trả lời câu hỏi trong Sgk .
=> GV tổng kết lại 
GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk
HS trả lời ( Sgk/ tr 94 )
HS khác nhận xét .
HS : Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau 
HS : Khi làm việc , hai chi tiết trượt trên nhau tạo ra lực ma sát , để khắc phục bề mặt phải làm nhẵn bóng hoặc bôi trơn 
- ứng dụng : Sgk / tr 94 
HS : trả lời
+ ở khớp quay , mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn .
+ Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục , chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
 - ứng dụng : Khớp quay được dùng nhiều trên xe đạp , xe máy , bản lề cửa 
HS : Trả lời 
HS : Đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò (5 ph)
GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk
Gv cho HS nêu khái niệm về mối ghép động và kể tên các mối ghép động vừa học .
GV cho Hs nêu lại các ứng dụng của các mối ghép trên .
 HS : Đọc ghi nhớ 
 + Học thuộc lý thuyết 
 + Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk / tr 95 )
TUẦN 14 
Tiết 26
Bài thực hành : GHÉP NỐI CHI TIẾT
I . Mục tiêu :
1. Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp 
 2. Tích hợp : có ý thức và thói quen làm việc theo qui trình, có ý thức giữ vệ sinh chung trong phòng học, tiết kiệm dụng cụ và vật liệu, bảo vệ đồ đạc trong phòng, dọn dẹp gọn gàng, phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp , và các dụng cụ gồm có : Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17; Tua vít , kìm nguội ; Giẻ lau dầu , mỡ , xà phòng 
2. Học sinh : chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong Sgk .
III. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn chung ( 10 ph)
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ tháo cụm trước xe đạp ( mục 2a ) và giới thiệu về qui trình và các bước tháo .
+ Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo .
+ Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ bản để HS quan sát .
+ Giáo viên cần lưu ý cho HS rằng khi tháo các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp .
+ Gợi ý cho HS qui trình lắp ngược với qui trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp trước khi thực hành .
+ Giáo viên phân chia dụng cụ , vị trí cho các nhóm và phương tiện thực hành. 
Học sinh chú ý lắng nghe những chỉ dẫn của giáo viên.Tìm hiểu vào bài mới : 
“ thực hànhghép nối chi tiết ”
Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS thực hành (25 ph)
GV làm mẫu thực hiện các bước tháo theo qui trình đã thống nhất ở trên .
Yêu cầu HS bắt đầu thực hành
khi đó GV quan sát , uốn nắn kịp thời 
GV lưu ý cho HS các điều sau :
+ Khi lắp bi phải cố định bi vào nồi bằng mỡ và lắp côn vào trục rồi tra trục vào ổ .
+ Chú ý không để dâu mỡ bám vào bàn học và các dụng cụ khác .
Các nhóm bắt đầu thực hiện theo , Học sinh thực hiện việc bảo dường các chi tiết .
Học sinh thực hiện theo các bước ở sơ đồ mà các em lập ra .
Hoạt động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành, giáo dục ý thức BVMT (10 ph)
 Gv hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài .
GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ , sự chuẩn bị và ý thức làm việc , kết quả của các nhóm .
Chú ý : GV yêu cầu học sinh tổ chức giữ vệ sinh nơi thực hành,GV cho HS ngừng làm việc để thu gọn vật liệu dụng cụ và dọn vệ sinh lớp chú ý xác kim lọai, và làm việc theo yêu cầu của GV
GV nhắc học sinh đọc trước Bài 29: Truyền chuyển động 
Học sinh nộp bài thực hành
Chú ý nhận xét và cho điểm của giáo viên, và đưa ra ý kiến(nếu có)
Đảm bảo yêu cầu của GV, có ỷ thức BVMT nơi thực hành
Kí duyệt tuần 14
Ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN
TUẦN 15 Ngày sọan : 27/11/2010
Tiết 27 Ngày dạy : 29/11/2010
BÀI ÔN TẬP: PHẦN CƠ KHÍ
Mục tiêu :
 Hệ thống các kiến thức đã học ở phần cơ khí 
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : chuẩn bị sơ đồ tóm tắt các kiến thức đã học phần II
Học sinh : nắm chắc các kiến thức bài trước 
III . Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tổng kết , hệ thống các kiển thức trong phần II cơ khí (20 ph)
VL phi kim loại 
VL kim loại
Vật liệu cơ khí 
- Chất dẻo 
- Cao su 
Dụng cụ
Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí 
Phương pháp gia công
Mối ghép không tháo được
- Khớp tịnh tiến 
- Khớp quay
- Ghép bằng ren 
- Ghép bằng then và chốt
- Ghép bằng đinh tán 
- Ghép bằng hàn
Mối ghép tháo được
Chi tiết máy và lắp ghép 
Các loại khớp động
- Truyền động ma sát 
- Tr uyền động ăn khớp 
Truyền chuyển động
Truyền chuyển động
Truyền và biến đổi chuyển động
Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc 
Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến 
- Kim loại đen 
- Kim loại màu 
- Cưa và đục kim loại 
- Dũa , khoan kim loại
- Dụng cụ đo 
- Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt 
- Dụng cụ gia công
Hoạt động 2: Vận dụng trả lời câu hỏi (20 ph)
GV sử dụng một vài câu hỏi
Hãy nêu sự khác nhau cơ bản giữa kim lọai và phi kim, giữa kim lọai màu và kim loại đen ?
Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết máy không ? tại sao ?
Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau ?
HS trả lời
=> Sự khác nhau cơ bản : kim lọai dẫn điện, phi kim không dẫn điện
Ngòai ra còn tính chất lí , hóa , cơ và tính công nghệ
=> xích xe đạp và ổ bi được coi là chi tiết máy. Vì phân loại chi tiết máy cũng chỉ mang tính tương đối.
=> máy gồm nhiều chi tiết ghép với nhau để dể dàng và thuận lợi khi gia công, sử dụng và sữa chữa. Mặc khác máy có nguyên lí họat động rất phức tạp.
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò ( 5 ph)
GV nhắc lại một và kiến thưc chính của chương
Dặn dò HS chuẩn bị cho bài kiểm tra thực hành sắp tới
 HS : chú ý lắng nghe
 Về nhà xem trước bài thực hành
TUẦN 15 
Tiết 28
Bài kiểm tra thực hành : GHÉP NỐI CHI TIẾT(tt)
I . Mục tiêu :
1. Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp .
2. Vận dụng kiến thức đã học vào việc thực hành của chương cơ khí.
 3. Tích hợp : có ý thức và thói quen làm việc theo qui trình, có ý thức giữ vệ sinh chung trong phòng học, tiết kiệm dụng cụ và vật liệu, bảo vệ đồ đạc trong phòng, dọn dẹp gọn gàng, phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp , và các dụng cụ gồm có : + Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17
 + Tua vít , kìm nguội .
 + Giẻ lau dầu , mỡ , xà phòng 
2. Học sinh : chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong Sgk .
III. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn chung ( 10 ph)
GV nhắc HS để dụng cụ cần thiết cho việc thực hành
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ tháo cụm trước xe đạp ( mục 2a ) và giới thiệu về qui trình và các bước tháo .
+ Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo .
+ Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ bản để HS quan sát .
+ Giáo viên cần lưu ý cho HS rằng khi tháo các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp .
+ Gợi ý cho HS qui trình lắp ngược với qui trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp trước khi thực hành .
+ Giáo viên phân chia dụng cụ , vị trí cho các nhóm và phương tiện thực hành 
- HS cần chuẩn bị vật liệu là một bộ moay ơ trước và sau của chiếc xe đạp.
- Học sinh chú ý lắng nghe và quan sát những chỉ dẫn của giáo viên.Tìm hiểu vào bài mới : 
“ thực hànhghép nối chi tiết ”
- Các nhóm trưởng chú ý nhận dụng cụ, và phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS thực hành ( 25 ph)
GV làm mẫu thực hiện các bước tháo theo qui trình đã thống nhất ở trên .
Yêu cầu HS bắt đầu thực hành
 Khi đó GV quan sát , uốn nắn kịp thời 
GV lưu ý cho HS các điều sau :
+ Tháo và lắp công việc là như nhau, nhưng ngược nhau.
+ Khi lắp bi phải cố định bi vào nồi bằng mỡ và lắp côn vào trục rồi tra trục vào ổ .
+ Chú ý không để dâu mỡ bám vào bàn học và các dụng cụ khác .
Các nhóm bắt đầu thực hiện theo , Học sinh thực hiện việc bảo dường các chi tiết .
Học sinh thực hiện theo các bước ở sơ đồ mà các em lập ra :
+ Đai ốc- vòng đệm- đai ốc hãm côn- côn- trục- nắp nồi trái- bi – nồi trái.
+ Đai ốc- vòng đệm- đai ốc hãm côn- côn- trục- nắp nồi phải - bi – nồi phải.
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành, giáo dục ý thức BVMT (10 ph)
 Gv hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài .
GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ , sự chuẩn bị và ý thức làm việc , kết quả của các nhóm .
Chú ý : GV yêu cầu học sinh tổ chức giữ vệ sinh nơi thực hành,GV cho HS ngừng làm việc để thu gọn vật liệu dụng cụ và dọn vệ sinh lớp chú ý xác kim lọai, và làm việc theo yêu cầu của GV
GV đánh giá và cho điển từng nhóm.
Học sinh nộp bài thực hành
Chú ý nhận xét và cho điểm của giáo viên, và đưa ra ý kiến(nếu có)
Đảm bảo yêu cầu của GV, có ỷ thức BVMT nơi thực hành
Kí duyệt tuần 15
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN
TUẦN 16 Ngày sọan : 04/12/2010
Tiết 29 Ngày dạy : 06/12/2010
PHẦN HAI : CƠ KHÍ 
CHƯƠNG V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 29 : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. Mục tiêu : 
1. Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động .
2. Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động .
II. Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bộ truyền chuyển động và các Hình 29.1 ; H 29.2 ; H29.3 
Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước .
III. Tiến trình bài giảng 
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động
GV đặt vấn đề : Máy và thiết bị gồm nhiều bộ phận hờp thành , mỗi bộ phận được đặt ở một vị trí khác nhau .
GV cho HS quan sát H 29.1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK 
GV nhấn mạnh : Các máy cần các bộ truyền chuyển động vì :
Các bộ phận của máy được đặt xa nhau 
Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay giống nhau .
HS : trả lời 
HS : ghi vào vở 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động
- Tìm hiểu truyền động ma sát , truyền động đai : 
Trước khi tìm hiểu bộ truyền chuyển động GV nêu các k/n vật dẫn , vật bị dần 
 GV : Các em hiểu thế nào là truyền động ma sát ?
GV cho HS quan sát mô hình truyền 
chuyển động ma sát – truyền động đai và yêu cầu HS nêu cấu tạo của chúng 
GV tổng kết lại
GV lưu ý với HS dây đai thường được làm bằng da thuộc hoặc cao su .. 
GV: Có một đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động là: Tỉ số truyền 
GV giải thích từng đại lượng có trong công thức 
GV : yêu cầu HS lấy VD thực tế các loại máy nào sử dụng cơ cấu trên 
- GV cho HS quan sát mô hình truyền động ăn khớp và yêu cầu HS nêu khái niệm về bộ truyền chuyển động này
GV tổng kết lại
GV cho Hs quan sát H 29.3 để nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp và tự điền vào Sgk 
GV giới thiệu đại lượng tỉ số truyền :
GV cho HS tự lấy VD thực tế về truyền động ăn khớp 
=> vật truyền chuyển động là vật dẫn, vật nhận chuyển động là vật bị dẫn
HS : Truyền động ma sát là truyền động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn 
HS : Nêu cấu tạo 
=> Truyền động đai gồm bánh dẫn 1 , bánh bị dẫn 2 , dây đai 3 
i = 
i : Tỉ số truyền 
nbd : Tốc độ quay của bánh bị dẫn 2
 ( Vòng / phút )
nd : Tốc độ quay của bánh dẫn 1 
( Vòng / phút )
D1 là đường kính bánh 1 
D2 là đường kính bánh 2 
HS : Ghi vở 
HS : Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô 
HS : Trả lời 
=> Một bánh rằng hoặc đĩa – xích truyền chuyển động cho nhau gọi là một cặp bánh răng ăn khớp .
Cấu tạo : Sgk / 100
= 
Z1 : Số răng của đĩa 1 
Z2 : Số răng của đĩa 2 
HS : Lấy VD
ứng dụng : Sgk/ 101 
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò
GV tổng kết lại thông qua phần ghi nhớ 
- GV cho HS nêu lại các k/n về truyền chuyển động đai , truyền động ma sát , truyền động ăn khớp , nêu tỉ số truyền và giải thích . 
Học thuộc lí thuyết , trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 - 4
TUẦN 16 
Tiết 30
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Mục tiêu :
 Hệ thống các kiến thức đã học ở phần vẽ kĩ thuật và phần cơ khí
 II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : chuẩn bị sơ đồ tóm tắt các kiến thức đã học phần I, và II
Học sinh : nắm chắc các kiến thức bài trước 
 III . Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra sỉ số
 2. Kiểm tra bài củ
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tổng kết , hệ thống các kiển thức trong phần vẽ kĩ thuật (20 ph)
GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó 
Vẽ các hình chiếu của vật thể sau:
Vẽ kỹ thuật
t 
Bản vẽ kỹ thuật 
Bản vẽ các khối hình học 
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong SX&ĐS 
Hoạt động 2 :Tổng kết , hệ thống các kiển thức trong phần cơ khí (20 ph)
Gv tóm tắt những kiến thức chính của phần II cơ khi
GV sử dụng một vài câu hỏi
Hãy nêu sự khác nhau cơ bản giữa kim lọai và phi kim, giữa kim lọai màu và kim loại đen ?
Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết máy không ? tại sao ?
Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau ?
 4. Đĩa xích của xe đạp có 150 răng, đĩa líp có 60 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn ?
HS chú ý lắng nghe
HS trả lời
=> Sự khác nhau cơ bản : kim lọai dẫn điện, phi kim không dẫn điện
Ngòai ra còn tính chất lí , hóa , cơ và tính công nghệ
=> xích xe đạp và ổ bi được coi là chi tiết máy. Vì phân loại chi tiết máy cũng chỉ mang tính tương đối.
=> máy gồm nhiều chi tiết ghép với nhau để dể dàng và thuận lợi khi gia công, sử dụng và sữa chữa. Mặc khác máy có nguyên lí họat động rất phức tạp.
Tỉ số truyền i là :
 i = n2 / n1 = z1 / z2 i = 150/ 60 = 2,5 
Trục của líp sẽ quay nhanh hơn trục của đĩa 2,5 lần 
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò ( 5 ph)
GV nhắc lại một và kiến thưc chính của cần thiết
Dặn dò HS chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 
 HS : chú ý lắng nghe
 Về nhà chuẩn bị
Kí duyệt tuần 16
Ngày 07 tháng 12 nă

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Trần Quang Nguyện - Trường THCS Trần.doc