Đồ dùng loại điện - Quang: Đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

- Kĩ năng: Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

- Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý chiếu sáng trong nhà.

- Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:

1. Giáo vên: Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.

2. Học sinh: Nghiên cứu bài, sưu tầm các loại đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức. ( 1 ) 8.:

2. Kiểm tra bài cũ. ( 1 )

- Không kiểm tra.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 6615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đồ dùng loại điện - Quang: Đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20:
 Ngày dạy: 8.........: 
 Tiết 37: 
đồ dùng loại điện - quang 
đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- Kĩ năng: Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý chiếu sáng trong nhà.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II. Chuẩn bị của gv - hs:
1. Giáo vên: Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài, sưu tầm các loại đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.
III. tiến trình dạy học: 
1. Tổ chức. ( 1’ ) 8...........:	
2. Kiểm tra bài cũ. ( 1’ )
- Không kiểm tra.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại đèn điện. ( 5’ )
GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo.
HS: Trả lời, kết luận:
I. Phân loại đèn điện.
- Đèn sợi đốt.
- Đèn huỳnh quang.
- Đèn phóng điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt. ( 15’ )
GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi.
? Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì ?.
HS: Trả lời:Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn.
GV: ? Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram ?.
HS: Xác định: để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
GV: ? Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Đuôi đèn được làm bằng gì ? có mấy loại đuôi đèn ?.
HS: Xác định: có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch.
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng, số liệu kỹ thuật của đèn sợi đốt.
HS: Tìm ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
II. Đèn sợi đốt.
1. Cấu tạo.
a) Sợi đốt.
- Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
b) Bóng thuỷ tinh.
- Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng.
c) Đuôi đèn.
- Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc.
- Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi gài.
2. Nguyên lý làm việc.
- ( SGK)
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a) Đèn phát sáng ra liên tục.
b) Hiệu suất phát quang thấp.
c) Tuổi thọ thấp.
4. Số liệu kỹ thuật.
- Uđm: 127V, 220 V.
- Pđm: 15 – 300 W.
5. Sử dụng.
- Đúng điện áp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang. ( 17’ )
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang.
? Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ?.
HS: Trả lời: đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính, ống thuỷ tinh và điện cực.
GV: ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: ? Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào ?.
HS: Trả lời: làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn.
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang.
HS: Ghi nhớ.
GV: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì ?.
HS: Trả lời: hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát quang lớn, tuổi thọ cao và cần mồi phóng điện.
GV: Thống nhất, yêu cầu HS tìm hiểu về số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn ống huỳnh quang.
HS: Tìm hiểu, trả lời và đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung và giới thiệu về đèn compac huỳnh quang.
HS: Ghi nhớ.
* So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 
GV: Chia nhóm và hướng dẫn học sinh làm bài tập so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
HS: Thực hiện theo nhóm so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
GV: Tổ chức cho các nhóm trả lời.
HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất và lấy một số ví dụ trong thực tế để minh họa.
HS: Ghi nhớ.
III. Đèn ống huỳnh quang.
1.Cấu tạo.
- Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính.
- ống thuỷ tinh và điện cực.
a. ống thuỷ tinh.
- Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang.
b. Điện cực.
- Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử.
2. Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng.
3. Đặc điểm đèn ống huỳnh quang.
a. Hiện tượng nhấp nháy
b. Hiệu suất phát quang.
c. Tuổi thọ
d. Mồi phóng điện.
4. Các số liệu kỹ thuật.
5. Sử dụng.
- Đúng điện áp.
* So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1
Dùng để chiếu sáng.
Loại đèn
Ưu điểm
Nhược điểm
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
4. Củng cố: (4’)
GV đặt câu hỏi củng cố kiến thức cho HS.
? Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì ?.
? Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
5. Dặn dò: (1’)
- Đọc SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 38. Đồ dùng loại điện - quang Đèn sợi đốt (2).doc