Giáo án Bồi dưỡng học sinh lớp 9 môn Sinh học

1.Các khái niệm cơ bản

1.Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể nhờ đó có thể phân biệt được cơ thể này với cơ thể khác.

- Có hai loại tính trạng:

 + Tính trạng tương ứng: là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng.

 + Tính trạng tương phản: là hai tính trạng tương ứng có biểu hiện trái ngược nhau.

2.Cặp gen tương ứng: Là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng và qui định một cặp tính trạng tương ứng hoặc nhiều cặp tính trạng không tương ứng ( di truyền đa hiệu).

3.Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

4.Gen alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen tồn tại trên một vị trí nhất định của cặp NST tương đồng có thể giống nhau hoặc khác nhau về số lượng thành phần, trình tự phân bố các Nuclêôtít.

 

doc 28 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1739Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bồi dưỡng học sinh lớp 9 môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y giải thích và lập sơ đồ lai?
BÀI TẬP 4
Tóc quăn là trộiä hoàn toàn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
 - Một phụ nũ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
BÀI TẬP SỐ5
Có 2 đứa trẻ sinh đôi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình thường. 
 -Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập sơ đồ lai sinh ra 2 đứa trẻ trên.
 - Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con tiếp theo sẽ như thế nào?
BÀI TẬP SỐ 6
Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, nhười ta đã thu được các con lai đồng loạtcó màu xanh da trời.
Tính trạng trên được di truyền thao kiểu nào?
Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của những tính trạng trong quần thể con gà sẽ như thế nào?
Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời con sẽ như thế nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu økhông?
1.TNo : Lai 1 cặp tính trạng
Ptc AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 xF1 Aa ( Hoa đỏ ) x Aa ( hoa đỏ )
GF1 A , a A , a
KG F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH F2 : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng 
* Giải thích TNo của Menden
Gen quy định tính trạng luôn tồn tại thành từng cặp, phân li khi hình thành giao tử rồi lại tái tổ hợp qua thụ tinh.
* Lai phân tích : Là phép lai giữa cá thể trội với cá thể lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể trội. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể trội đem lai có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể trội đem lai có kiểu gen dị hợp.
- P AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 100% Aa ( Hoa đỏ ) 
- P Aa (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A , a a
F1 1Aa ( Hoa đỏ ) : 1 aa ( Hoa trắng )
* Trội không hoàn toàn:
Ptc AA (hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
Gp A a
F1 xF1 Aa ( Hoa hồng ) x Aa ( hoa hồng )
GF1 A , a A , a
KG F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
KH F2 : 1 Hoa đỏ : 2 Hoa hồng : 1 Hoa trắng 
- Tréi kh«ng hoµn toµn lµ hiƯn tỵng di truyỊn trong ®ã kiĨu h×nh cđa F1 biĨu hiƯn tÝnh tr¹ng trung gian gi÷a bè vµ mĐ, cßn tØ lƯ kiĨu h×nh F2 lµ: 1:2:1
Giải thích : Do gen trội không hoàn toàn lấn át gen lặn. Khi hai kiểu gen này đứng cạnh nhau sẽ biểu hiện tính trạng trung gian.
Ý nghĩa : tạo ra kiểu hình mới.
- Thuyết giao tử thuần khiết : mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen luôn tồn tại thành 1 cặp và chỉ phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Dù đứng 1 mình hay đứng thành cặp thì nó vẫn giữ nguyên bản chất của mình.
- Điều kiện nghiệm đúng định luật của Menden:
+ P thuần chủng. 
+ Số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
+ Một gen quy định 1 tính trạng.
*Định luật phân tính : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
* Di truyền đa gen
Ptc Quả tròn ( AABB ) x Quả dẹt ( aabb )
Gp AB ab
F1 xF1 100% AaBb ( Quả tròn ) x AaBb ( Quả tròn )
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 9A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1aabb
 9 Quả tròn : 6 quả bầu dục : 1 quả dẹt 
* Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden :
Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hƯ lai : 
 	 + Men den tiến hành lai giữa những bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
 	 + Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở thế hệ con cháu của từng cặp bố mẹ đó .
 	 + Dùng toán thống kê để phân tích số liệu à Rút ra quy luật .
2.Bài tập vận dụng
Bài 1: ở lúa, hạt đục trội hoàn toàn so với hạt trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với lúa hạt trong
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đực nói trên lai với nahu thì kết quả như thế nào?
Giải: Qui ước A : đục a : trong
a. Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: aa
 Cây P có gạo hạt trong có kiểu gen: AA
Sơ đồ lai:
 P Gạo hạt đục x Gạo hạt trong
 AA aa
 G A a
 F1 Gạo hạt đục 
 Aa
 F1 x F1 Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
 Aa Aa
 G F1 A , a A, a 
 F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 đục : 1 trong
b. Cây F1 có kiểu gen: Aa, F2 có kiểu gen: AA, Aa
Sơ đồ lai:
 P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
 AA Aa
 G A A, a
 F1 Gạo hạt đục 
 AA : Aa
 P Gạo hạt đục x Gạo hạt đục
 Aa Aa
 G A , a A, a 
 F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 đục : 1 trong
Bài 2: ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:
Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp?
Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?
Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 đồng tính cây cao?
Giải: 
Qui ước A: cao a : thấp
a. F1 phân tính theo tỉ lệ 1 cao : 1 thấp suy ra F1 có 2 kiểu tổ hợp gen do đó 1 cơ thể P cho ra hai giao tử A và a , 1 cơ thể cho ra 1 giao tử lặn a
Kiểu gen tương ứng của P là Aa và aa
Sơ đồ lai:	
 P Cây cao x Cây thấp
 Aa aa
 G A, a a
 F1 KG Aa : aa
 KH 1 cao : 1 thấp
b. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tương đương ơ r cả hai cơ thể
Kiểu gen tương ứng của P là Aa 
Sơ đồ lai:	
 P Cây cao x Cây thấp
 Aa Aa
 G A, a A, a
 F1 KG 1AA : 2Aa : aa
 KH 3 cao : 1 thấp
c. F1 đồng tính cây cao
KH cây cao có kiểu gen tương ứng là AA, Aa, có 3 khả năng:
Khả năng 1: Kiểu gen của F1 là AA , kiểu gen tương ứng của P là AA
Sơ đồ lai: 
 P Cây cao x Cây cao
 AA AA
 G A A
 F1 KG AA 
 KH 100% cao 
Khả năng 2: Kiểu gen của F1 là Aa , kiểu gen tương ứng của P là AA và aa
Sơ đồ lai:
 P Cây cao x Cây thấp
 AA aa
 G A a
 F1 KG Aa 
 KH 100% cao
Khả năng 3: Kiểu gen của F1 là AA : Aa , kiểu gen tương ứng của P là AA và Aa
Sơ đồ lai: 
 P Cây cao x Cây cao
 AA Aa
 G A A, a
 F1 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% cao 
Bài 3: ở một loài đậu có hai kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được qui định bởi 1 cặp gen alen trên NST thường. Khi lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thì F2 như thế nào?
Giải:
- Tính trạng màu sắc được qui định bởi 1 cặp gen alen nằm trên NST thường mà chỉ có hai kiểu hình nên tính trạng này tuân thep qui luật trội lặn hoàn toàn
- Qui ước: A : hoa đỏ a : hoa trắng
Có hai trường hợp
- TH 1: Nếu kiểu hình hoa đỏ là trội
 + Kiểu gen tương ứng của KH hoa đỏ là AA hoặc Aa
 + KG tương ứng của P, F1 , F 2 có thể có hai khả năng
Khả năng 1: 
Sơ đồ lai: 
 P Hoa đỏ x Hoa đỏ
 AA AA
 G A A
 F1 KG AA 
 KH 100% Hoa đỏ 
Sơ đồ lai: 
 F1 xF1 Hoa đỏ x Hoa đỏ
 AA AA
 G A A
 F2 KG AA 
 KH 100% Hoa đỏ 
Khả năng 2
Sơ đồ lai: 
 P Hoa đỏ x Hoa đỏ
 AA Aa
 G A A, a
 F1 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% Hoa đỏ
 F1 x F1 
Các phép lai
Tỉ lệ phép lai
Tỉ lệ kiểu gen F2
Đực
Cái
AA x AA
AA
AA x Aa
AA : Aa
Aa x AA
AA : Aa
Aa x Aa
AA : Aa : aa
Tổng cộng : - Tỉ lệ KG: - Tỉ lệ KH: 15 đỏ : 1 trắng
Bài 4: ở đậu hà lan, đặc điểm tính trạng hình dạng của hạt do một gen qui định. Cho giao phấn hai cây đậu thu được F1, cho F1 tiếp tục gia phấn với nhau thu được 3 kết quả:
- PL 1: F1 hạt trơn x hạt trơn thu được F2: 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn
- PL 2: F1 hạt trơn x hạt trơn thu được F2: 100% hạt trơn
- PL 1: F1 hạt trơn x hạt nhăn thu được F2: 100% hạt trơn
a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên
b. Rút ra nhận xét về kiểu hình và kiểu gen của P? Viết sơ đồ lai và giải thích?
Giải:
1. Sơ đồ lai từ F1 đến F2:
a. Trường hợp 1:
 F2 cho tỉ lệ 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn = 3 : 1 suy ra hạt trưon là trội so với hạt nhăn. Qui ước: A: hạt trơn a: hạt nhăn
 F2 cho tỉ lệ 3 : 1 suy ra F1 có kiểu gen dị hợp Aa
Sơ đồ lai: 
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
 Aa Aa
 G A , a A, a 
 F2 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 trơn : 1 nhăn
b. Trường hợp 2:
 F2 đều có hạt trơn, F2 đồng tính trội suy ra hai cây F1 mang kiểu gen AA hoặc Aa 
Sơ đồ lai 1: 
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
 AA AA
 G A A
 F2 KG AA 
 KH 100% Hạt trơn 
Sơ đồ lai 2: 
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt trơn
 AA Aa
 G A A, a
 F2 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% Hạt trơn 
c. Trường hợp 3:
 F2 đều có hạt trơn, F2 đồng tính trội suy ra hai cây F1 mang kiểu gen AA và aa
Sơ đồ lai:
 F1 xF1 Hạt trơn x Hạt nhăn
 AA aa
 G A a
 F2 KG Aa 
 KH 100% hạt trơn
2. Nhận xét về P:
 F1 xuất hiện các kiểu gen AA, Aa, aa. Suy ra hai cơ thể P tạo được 3 kiểu gen nên P có kiểu gen Aa.
Sơ đồ lai: 
 P Hạt trơn x Hạt trơn
 Aa Aa
 G A , a A, a 
 F1 KG 1AA : 2Aa : 1aa 
 KH 3 trơn : 1 nhăn
Tiết 13,14,15,16,17
Ngày dạy : 
 BÀI TẬP VỀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Phương pháp giải:
Biết P, xác định kết quả lai ở F1 F2 .
Cách làm tương tự lai 1 cặp tính trạng.
Chú ý cách viết các loại giao tử.
Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb.
Khi giảm phân hình thành giao tử:
+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a B hoặc b
+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể tổ hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab, với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn) 
Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao tử theo kiểu nhánh cành cây:
Ví dụ: GIẢI BÀI TẬP :
Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường. 
	Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
	GIẢI
	P: 	Lông đen, xoăn x	 Lông trắng , thẳng
	 AABB	aabb
	GP :	 AB	 ab
	F1 	AaBb ( Lông đen, xoăn)
	F1 lai phân tích
	P: 	AaBb	x aabb
	GP: 	 AB, Ab, aB, ab	 ab
	FB:	 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
	1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng thẳng
	BÀI TOÁN NGHỊCH:
Biết kết quả lai, xác định kiểu gen, và kiểu hình của P
Trường hợp đơn giản nhất là:
+ Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số kiểu tổ hợp giao tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏmỗi bên bố mẹđãcho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen, kiểu gen AaBb.
+ Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết quả của các kết quảlai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.
* Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu được kết quả ở thế hệ con như sau:	- Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn 101 hạt,
- xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt
	a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
	b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
	GIẢI
Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
	Nhăn 101 + 32 1	
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
	Vàng = 315 + 101 = 3
	Xanh	 108 + 32 1
Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).
Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặptính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.
- Đời con lai có hạt nhăn( kểu gen là aa), suy ra mỗi bên bố mẹ có 1 gen a. Tỉ kệ 3:1 cho phép kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa x Aa 
đời con có hạt xanh ( kiểu gen là bb) , suy ra bố mẹ mỗi bên có 1 gen b. Tỉ lệ 3:1 cho phép kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này : Bb x Bb.
Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
+ Kiểu gen của các con: 
P : 	 AaBb 	x 	AaBb
Gp AB, Ab, aB, ab	 AB, Ab, Ab, ab
Kẻ khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là: 
1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb 
Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
1.Lai 2 cặp tính trạng :
- Thí nghiệm : Menden lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : Hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt màu vàng, vỏ trơn. Sau đó ông cho 15 cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2 556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình 315 Vµng, tr¬n : 101 Vµng, nh¨n : 108 Xanh, tr¬n : 32 Xanh, nh¨n
Sơ đồ lai:
Ptc : Vµng, tr¬n AABB x Xanh, nh¨n aabb
F1x F1 15 cây vµng, tr¬n ( AaBb ) x cây vµng, tr¬n ( AaBb )
F2: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N
* Biến dị tổ hợp : BiÕn dÞ tỉ hỵp lµ sù tỉ hỵp l¹i c¸c tÝnh tr¹ng cđa bè mĐ làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ dựa trên sự ph©n li ®éc lËp & tỉ hỵp l¹i c¸c tÝnh tr¹ng.
Câu 1 : Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
Trả lời : Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử . Bản chất : Vật chất di truyền của thế hệ con là sự kết hợp giữa 1 nửa vật chất di truyền của bố và 1 nửa vật chất di truyền của mẹ ¦ ở thế hệ con có rất nhiều biến dị tổ hợp, làm cho thế hệ con cái rất đa dạng, khác nhau và khác nhiều so với thế hệ bố mẹ.
Những loài sinh sản vô tính : Cơ thể con có bộ vật chất di truyền giống hoàn toàn với cơ thể bố (mẹ ) nên hầu như không có biến dị tổ hợp.
Câu 2 : Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ?Giải thích và nêu ý nghĩa của quy luật?
Trả lời : 
Nội dung : Các cặp gen đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
Giải thích : Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp trong tế bào trên các nhiễm sắc thể khác nhau . Khi phát sinh giao tử chúng phân li về các giao tử khác nhau, tổ hợp một cách tự do qua thụ tinh và vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể bố mẹ ban đầât5
Ý nghĩa : Giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. Trong sản xuất xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào cùng một kiểu gen để có giống có năng suất kinh tế cao. Ngoài ra để tránh sự phân li tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi cây trồng , ta cần kiểm tra được độ thuần chủng của giống.
2.Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau, thu được F1 như sau:
57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng lông thẳng: 6 thỏ trắng lông xù . Biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân li độc lập
a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai
b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả như thế nào?
Giải: 
a. Xác định tính trội lặn:
- Xét tính trạng về màu sắc của lông: 
Đen : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông đen là trội so với lông trắng. Qui ước : A lông đen a lông trắng
- Xét tính trạng về độ thẳng của lông: 
Thẳng : xù = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra lông thẳng là trội so với lông xù. Qui ước : B lông thẳng b lông xù
F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb và KH là lông đen thẳng
Sơ đồ lai: 
 P AaBb x AaBb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F1 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
 9 đen thẳng : 3 đen xù : 3 trắng thẳng : 1 trắng xù
b. Thỏ lông trắng thẳng P có KG: aaBB hay aaBb
 Thỏ lông trắng xù có KG : aabb
- TH 1: P aaBB x aabb
- TH 2: P aaBb x aabb
Bài 2: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau
Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp , quả vàng
Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp
Giải: 
Xét tính trạng trội lặn
- Xét PL 2: 
 đỏ : vàng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó đỏ là trội so với vàng. Qui ước: A đỏ a vàng
- Xét PL 3:
 Cao : thấp = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó cao là trội so với thấp. Qui ước: B cao b thấp
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
 F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb và có KH cây cao, quả đỏ
Sơ đồ lai: 
 F1 AaBb x AaBb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
 9 cao đỏ : 3 cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng
2. Xét phép lai với cây 2
 F2 cho tỉ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là AA x Aa 
 F2 cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng nên phép lai là Bb x Bb 
Vậy cây thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:
 F1 AaBb x AABb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab
 F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
 KH 3 cao đỏ : 1 cao vàng 
3. Xét phép lai với cây 3
 F2 cho tỉ lệ 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb 
 F2 cho tỉ lệ 3 cao : 1 thấp nên phép lai là Aa x Aa
Vậy cây thứ 2 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:
 F1 AaBb x AaBB
 G AB, Ab, aB, ab AB, aB
 F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb
 KH 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ 
Bài 3: ở đậu Hà Lan, cho 10 cây đậu có kiểu hình hoa đỏ, mọc ở thân, kiểu gen giống nhau tự thụ phấn. Đời F1 thu được 210 cây hoa đỏ, mọc ở thân : 72 cây hoa trắng, mọc ở thân : 69 cây hoa đỏ , mọc ở ngọn : 24 cây hoa trắng, mọc ở ngọn
GiảI thích kết quả và lập sơ đồ lai
Nếu cây hoa đỏ, mọc ở thân của F1 sinh ra từ phép lai trên lai phân tích thì đời con lai sẽ như thế nào về KG và KH?
Giải:
a. GiảI thích và lập sơ đồ lai:
- Xét tính trạng về màu sắc của hoa: 
Đỏ : trắng = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra hoa đỏ là trội so với hoa trắng. Qui ước : A hoa đỏ a hoa trắng
- Xét tính trạng về cách mọc của hoa: 
Mọc ở thân : mọc ở ngọn = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li suy ra tính trạng mọc ở thân là trội so với mọc ở ngọn. 
Qui ước : B mọc ở thân b mọc ở ngọn
F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 là tỉ lệ của phân li độc lập về hai cặp tính trạng do đó P dị hợp về hai cặp gen AaBb 
Sơ đồ lai: 
 P AaBb x AaBb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F1 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
 9 hoa đỏ, mọc ở thân 
 3 hoa trắng, mọc ở thân 
 3 hoa đỏ, mọc ở ngọn 
 1 hoa trắng, mọc ở ngọn
Bài 4: ở một loài côn trùng, cho F1 giao phối với 3 cơ thể khác, thu được kết quả như sau:
 - Với cá thể 1 thu được 6,25% thân đen, lông ngắn
Với các thể 2 thu được 75% thân xám lông dài và 25% thân xám lông ngắn
Với các thể 3 thu được 75% thân xám lông dài và 25% thân đen lông dài
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp
Giải: 
Xét tính trạng trội lặn
- Xét PL 2: 
 Lông dài : lông ngắn = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó dài là trội so với ngắn. Qui ước: A lông dài a lông ngắn
- Xét PL 3:
 Xám : đen = 3 : 1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li do đó xám là trội so với đen. Qui ước: B xám b đen
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
 F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 thân đen, lông ngắn do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb 
Sơ đồ lai: 
 F1 AaBb x AaBb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
 9 Xám Dài : 3 Xám Ngắn : 3 Đen dài : 1 đen ngắn
2. Xét phép lai với cây 2
 F2 cho tỉ lệ 100% thân xám. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là AA x Aa 
 F2 cho tỉ lệ 3 dài : 1 ngắn nên phép lai là Bb x Bb 
Vậy cá thể thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:
 F1 AaBb x AABb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab
 F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
 KH 3 cao đỏ : 1 cao vàng 
3. Xét phép lai với cây 3
 F2 cho tỉ lệ 100% lông dài. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb 
 F2 cho tỉ lệ 3 xám : 1 đen nên phép lai là Aa x Aa
Vậy các thể thứ 3 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:
 F1 AaBb x AaBB
 G AB, Ab, aB, ab AB, aB
 F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb
 KH 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ 
Bài 5: Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng: thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 toàn thân cao hạt dài. Cho F1 tự thụ phấnđược F2 có kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Trong các kiểu hìnởp F2 thì kiểu hình nào là biến dịi tổ hợp?
Giải:
P thuần chủng thân cao, hạt tròn lai thân thấp hạt dài được F1 toàn thân cao, hạt dài suy ra thân cao hạt dài là trội so với thân thấp hạt tròn.
Quy ước: A thân cao a thân thấp B hạt dài b hạt tròn
F2 thu được kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 loại giao tử suy ra F1 dị hợp về hai cặp gen và có kiểu gen AaBb
Sơ đồ lai
 P AAbb x aaBB
 G Ab aB
 F1 AaBb
 F1 AaBb x AaBb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
 9 cao dài : 3 cao tròn : 3 thấp dài : 1 thấp tròn
Kiểu hình : cao dài và thấp tròn là biến dị tổ hợp
Bài tâp 6: ở một loài thực vật gồm 4 thứ hoa: 3 thứ hoa trắng, 1 hoa đỏ
- TH 1: hoa đỏ x hoa trắng, được F1 có tỉ lệ 36 hoa đỏ : 60 hoa trắng
- TH 2: hoa trắng x hoa trắng, được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 225 hoa trắng và 175 hoa đỏ
- TH 3: cho hai cây giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 75% hoa trắng và 25% hoa đỏ
Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Cho biết gen nằm trên NST thường
Giải:
1. Xét TH 2:
F2 có tỉ lệ 225 hoa đỏ : 175 hoa trắng = 9 : 7 , là tỉ lệ của tương tác gen kểu bổ trợ
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
 F1 AaBb x AaBb
 G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
 F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
 : 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
 KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
 KH 9 đỏ : 7 trắng
Suy ra: KG (A-B-) quy định hoa đỏ
 KG (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb qui định hoa trắng
Vậy sơ đồ lai từ P đến F1 là
 P AAbb (trắng) x aaBB (Trắng)
 G Ab aB
 F1 AaBb 100% h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_doi_duong_sinh_hoc_9_dat.doc