Giáo án chuẩn Tuần 29 - Lớp 5

Tập đọc

TIẾT 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU

A/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ- pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.( TL được câu hỏi trong sgk).

B/ Đồ dùng dạy học

- Trang minh hoạ SGK.

- Tờ Giấy to chép đoạn văn đọc diễn cảm

C/ Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài

II- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

 - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 29 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 câu chuyện trong nhóm.
- Cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK. 
- GV: Dựa vào các tranh, từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi thống nhất với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ2: Cho HS thi kể theo lời của một nhân vật trong truyện.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Từng cặp kể chuyện + thống nhất ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể. Có thể kể theo lời nhân vật Quốc, Lâm, Vân
- Lớp nhận xét.
4
Củng cố, dặn dò
3’
H: Có phải cứ con trai thì làm lớp trưởng giỏi hơn con gái không?
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Kể chuyện tuần 30.
- HS phát biểu tự do.
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2017
Toán
TIẾT 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
 	HS biết cách đọc, viết, so sánh các số thập phân. ( BT 1,2,4a,5)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
 Bài tập 1 (150):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 2 (150): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
**Bài tập 3 (150): ( Nếu còn thời gian) 	
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kt chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 4 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 5 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
 a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
* Kết quả:
 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
* Kết quả:
 a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
 ** b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
* Kết quả:
 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
3-Củng cố, dặn dò:
 ? Cách so sánh các số thập phân?
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu
TIẾT 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
A/ Mục tiêu:
- Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện ( BT1) ; Đặt đúng các đâu chấm và viết hoa những từ đầu câu,sau dấu chấm ( BT 2) ; sửa được dấu câu cho đúng ( BT 3).
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ. 
C/ Các hoạt động dạy học:
 	I-Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
+)Bài tập 1 (110):
-GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em 
+Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? 
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
+)Bài tập 2 (111):
+Bài văn nói điều gì?
-GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
-GV phát bảng phụ cho 1 nhóm.
-GV chốt lại lời giải đúng.
+)Bài tập 3 (111):
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số học sinh trình bày.
-Cả lớp nhận xét,
+)Lời giải :
-Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
-Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
-Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
-1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS trao đổi nhóm hai
-Các nhóm làm vào vở và trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
+)Lời giải:
Câu 2: ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai 
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia 
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn 
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-1số nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét.
+)VD về lời giải:
Nam : Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: Vẫn đang hoà không -không.
Nam: ?!
	III-Củng cố, dặn dò: 
? Tác dụng của dấu chấm ,dấu chấm hỏi , chấm than?
 - GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nhớ – viết)
 TIẾT 29: ĐẤT NƯỚC
A/ Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành.( BT 2,3) và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
B/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
II.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
- HS viết bài
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để nhận xét.
-GV nhận xét.
- 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS TL
- HS TL
- HS TL
- HS nêu
-HS tự nhớ và viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+) Bài tập 2:
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài.
- GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+)Bài tập 3:
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
-GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
- Một HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp NX,
+)Lời giải:
a) Các cụm từ:
-Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
-Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
-Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
- Một HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 6.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp NX
+)Lời giải:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
III-Củng cố dặn dò: 
? Cách viết hoa những cụm từ chỉ huân chương,danh hiệu và giải thưởng?
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
. Địa lí
TIẾT 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	-Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
	-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
B/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu.
	-Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C/ Các hoạt động dạy học:
	I-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
	II-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
1.Châu Đại Dơng:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
+Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
+Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc?
+Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương?
-GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập, 
-GV nhận xét.
 c) Dân cư và hoạt động kinh tế:
 Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
 +Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
+Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
+Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
 2/ Châu Nam Cực:
 5-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)
+Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
+Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu nam cực?
+Vì sao châu nam cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?
- GV nhận xét, kết luận (SGV-144).
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu
-HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ.
-HS thảo luận nhóm 4 dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
- đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-HS nhận xét.
+ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì
+Ô-xtrây-li-a là nước có nềnKT phát triển
-HS thảo luận nhóm 4.
-HS trình bày.
III/Củng cố-Dặn dò: 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 - GV dặn HS học bài & CB bài sau:
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017
Luyện từ và câu
TIẾT 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
A/ Mục tiêu:
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn ( BT 1) ,chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy ( BT2) ,đặt câu và dùng dấu câu thích hợp ( BT3).
B/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
 	I-Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
+)Bài tập 1 (115):
-GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+)Bài tập 2 (115):
-GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
-GV chốt lại lời giải đúng.
+)Bài tập 3 (116):
-GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.
-1số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS trao đổi nhóm 2.
-Các nhóm làm vào bảng phụ dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
+)Lời giải:
-Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
-Câu 4: Chà!
-Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
-Câu 6: Giỏi thật đấy!
-Câu 7: Không!
-Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
-Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-1số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp nhận xét.
+)VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
III-Củng cố, dặn dò: 
? trong trường hợp nào dùng dấu chấm ,dấu chấm hỏi ,chấm than? 
-GV nhắc lại ND ôn tập & nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Toán ( TC)
Tiết 57: ÔN LUYỆN TUẦN 29
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh sắp xếp các phân số, các số thập phân; viết một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Viết được các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy- học
- VBT
III. Hoạt động dạy- học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Khởi động:
II- Bài ôn luyện 
Bài 4 a. Em và bạn cùng khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
b. Em và bạn thống nhất kết quả, nói với nhau tại sao.
Bài 2 a. Em đọc bạn làm bài
b. Đổi lại, bạn đọc em làm bài.
c. Em và bạn thống nhất kết quả.
Bài 3 a. Em đọc, bạn làm bài
- Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm
- Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.
b. Đổi lại, bạn đọc em làm bài.
c. Em và bạn thống nhất kết quả.
Bài 4 a. Em và bạn viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu.
b. Em và bạn thống nhát kết quả. 
 III. Vận dụng.
* HS làm bài 
HS làm trong VBT.
Khoanh vào C. Xanh
* Thực hiện:
- 6,85
- 0,6; 4,6; 3,25
* HS thực hiện 
KQ là:
0,45 = 45 %
7,43 = 743 %
- HS thực hiện 
KQ:
0,7 = 7/10
0,32= 32/100
1,4= 14/10
8,437 = 8437/1000
- HS làm bài
KQ 
6357m = 6km 357m= 6,357km
594cm= 5m 94 cm= 5,94m
5483g = 5kg483g= 5,483kg
7462kg =7 tấn 462kg= 7,462 tấn
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét giờ học.
HĐGD Thể chất
TIẾT 57: THỂ THAO TỰ CHỌN (TÂNG CẦU ĐÙI, BẰNG MU BÀN CHÂN, PHÁT CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN) 
TRÒ CHƠI: “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
 I- MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân( hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). 
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát, đảm bảo an toàn . 
- Phương tiện: còi, cầu... 
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ cơ bản và thực hành
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Chuyền và bắt bóng tiếp sức. 
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
4. Bài mới
30’
- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án 
€€€€€
€€€€
 €GV
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 * Ôn luyện kĩ thuật động tác tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân: 
- Toàn lớp thực hiện kĩ thuật đ.tác tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.
 - Từng nhóm thực hiện các đ.tác tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.
- HS tập luyện cá nhân các đ.tác tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân. 
15-18
5 -> 6 lần
4 -> 5 lần
1 -> 2 lần
- GV hô hiệu lệnh cho HS tập luyện và quan sát giúp HS sửa sai kĩ thuật động tác.
 €€€€€
 €€€€
 €GV
II- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
7-9’ 
1 lần
- GV hướng dẫn cách thức, luật chơi cho hs nắm và biết chơi, để khi chơi các em ít phạm luật chơi.
B. HĐ ứng dụng:
3-5’
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục
 - Củng cố: 
 Hôm nay các em vừa ôn nội dung gì? (tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân). 
Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8 lần
1->2 lần
- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực
- Cho HS trả lời những nội dung vừa được ôn luyện. 
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.
€€€€€
€€€€
 €GV
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo như phần a,b (bài 1)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Viết các số sau theo thứ tự:
Từ bé đến lớn: 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03.
Từ lớn đến bé: 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
Bài 1/152:- Yêu cầu Hs làm bài vào vở, 2Hs lên bảng làm bài. 
- Sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs đọc các đơn vị đo độ dài hoặc đơn vị đo khối lượng trong bảng, trả lời các câu hỏi ở phần c.
Bài 2/152:- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét và yêu cầu Hs phải ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài; các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
HĐ2: Củng cố cách viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Bài 3/153:- Gọi Hs đọc yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn Hs quan sát và làm theo mẫu.
- Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng; nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề.
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét, đọc và trả lời câu hỏi.
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Quan sát; làm bài vào vở.
a/ 1872m = 1km 872m
b/ 34dm = 3m4dm = 3,4m
- Nhận xét.
- Trả lời.
Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Biết viết tập các lời đối thoại để hoàn chính một đoạn đối thoại trong kịch.
2- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
II. Đồ dùng dạy – học
- Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài.
- Một số vật dụng để HS diễn màn kịch.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu thành 2 màn kịch. Sau đó các em sẽ đọc hoặc để diễn thử màn kịch.
- HS lắng nghe.
2
Làm BT
HĐ1: Hưỡng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc phần 1, phần 2 của câu chuyện Một vụ đắm tàu .
- GV giao việc:
 • Các em chọn đọc phần 1 hoặc phần 2 của truyện Một vụ đắm tàu .
HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc màn 1 + đọc màn 2.
- GV giao việc:
 • Mỗi em đọc thầm lại màn 1
 • Màn 1 và màn 2 còn một số chỗ trống, em cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh.
- Cho HS làm bài. GV cho 1/2 lớp viết tiếp đoạn đối thoại của màn 1, còn lớp còn lại viết tiếp đoạn đối thoại màn 2.
- GV phát giáy A4 cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen các nhóm viết đúng, viết hay.
HĐ3: Hưỡng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV nhắc yêu cầu:
 Các em có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. Nếu đọc các em cố gắng đọc đúng, hay, đúng vai của mình. Nếu diễn kịch, các em phân vai cho phù hợp, kết hợp động tác và lời thoại cho tốt.
- Cho HS đọc ( hoặc diễn kịch).
- GV nhận xét và khen nhóm viết lời thoại hay nhất, đọc diễn cảm hay nhất hoặc diễn tả tốt nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS chọn phần 1 hoặc 2 và đọc thầm.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS chia nhóm 2 đến 3 em ( ở màn 1); 3 đến 4 em ( ở màn 2).
- Các nhóm làm bài vào giấy A4.
- Đại diện các nhóm đứng tại chỗ nối tiếp nhau đọc lời đối thoại vừa viết của nhóm mình. Các nhóm viết cho màn 1 đọc trước, các nhóm viết cho màn 2 đọc sau.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS thi đọc hoặc thi diễn kịch. Lớp nhận xét.
3
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục dựng hoạt cảnh kịch nếu có điều kiện
- HS lắng nghe.
Toán ( TC)
Tiết 58: ÔN LUYỆN TUẦN 29
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh sắp xếp các phân số, các số thập phân; viết một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Viết được các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy- học
- VBT
III. Hoạt động dạy- học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Khởi động:
II- Bài ôn luyện 
Bài 5. a. Viết các phân số 7/11; 25/44; ¾ theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
2/5; 5/7; 10/25; 6/15; 20/28; 10/14.
Bài 6 a. Viết số đo sau dưới dạng số thập phân có cùng đơn vị đo.
b. tìm một số thập phân thích hợp rồi viết vào chỗ chấm sao cho 
0,4. <..... < 0,5
Bài 7 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
III. Vận dụng.
- HS làm bài 
KQ là: 25/44; 7/11; 3/4
- HS làm trong VBT.
KQ là:
2/5=6/15= 10/25
10/14= 20/28
- HS làm bài
KQ là:
¼ giờ= 0,25 giờ
3/5 phút= 0,6 phút
½ giây= 0,5 giây
5/2m = 2,5m
7/10 km= 0,7 km
3/5 kg= 0,6kg
-HS làm bài
Số cần điền là: 0,41; 0,42; 0,43;...
a. Có đơn vị đo là m:
KQ; 9,7 m; 4,09m; 6.048m
b. Có đơn vị đo là kg:
c. Có đơn vị đo là tấn.
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét giờ học.
HĐGD Âm nhạc
TIẾT 29
	ÔN TẬP TTĐN SỐ 7, SỐ 8
NGHE NHẠC
I. YấU CẦU:- Biết hát lại những bài hát đó học, tập biểu diễn cỏc bài hỏt. 
	-Biết đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 7, số 8.
	-Nghe một bài dân ca hoặc trích đoạn nhạc không lời.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
	- Nhạc cụ quen dùng
	- Đàn giai điệu, đệm đàn và hát bài Khi tóc thầy bạc trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung 1:Ôn tập TĐN số 7
- Luyện tập cao độ:+ Đọc cao độ các nốt Đô-Rê-Mi-Pha-Son-La.
- Đọc nhạc, hát lời, kết hợp luyện tiết tấu:
+ Gõ lại tiết tấu TĐN số 7.
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nữa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày.
+ Nhóm, cá nhân trình bày.
- Đọc nhạc, hát lời, kết hợp gõ phách:
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày.
+ Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.
+ Nhóm, cá nhân trình bày.
*Nội dung 2:Ôn tập TĐN số 8
- Luyện tập cao độ:+ Đọc cao độ các nốt Đô-Rê-Mi-Pha-Son-La-Si-Đố.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu:
+ Đọc tiết tấu kết hợp gõ phách bài TĐN số 8.
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày.
+ Nhóm, cá nhân trình bày.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách:
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày.
+ Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.
+ Nhóm, cá nhân trình bày.
*Nội dung 3:Nghe nhạc: Khi tóc thầy bạc trắng
- Giới thiệu bài hát: Bài Khi tóc thầy bạc trắng của nhạc sỹ Trần Đức là một trong số 50 ca khúc thiếu nhi hay nhất thế kỉ 20. Bài hát được nhiều người yêu thích bởi nó miêu tả chân thực về tấm lòng của những người thầy, về những bài học mà thầy cô đã đem đến cho bao nhiêu thế hệ hs.
- Nghe lần thứ nhất: GV mở băng, đĩa nhạc hoặc tự trình bày bài hát.
- Trao đổi về bài hát.
+ HS nói cảm nhận về bài hát.
+ HS nói về những hình ảnh đẹp trong bài hát.
+ HS diễn tả lại một nét nhạc.
- Nghe lần thứ hai: HS có thể nghe nhạc kết hợp với các hoạt động: hát hoà theo, vẽ tranh (đơn giản) diễn tả về bản nhạc, vận động theo nhạc, vận động theo nhạc như đu đưa, lắc lư, nhúm nhảy, múa, gõ nhịp...
H

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc