Giáo án Công nghệ 8 - Học kì II - Phạm Đồng

 I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh.

 - Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

 - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.

 - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện.

 - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.

 - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.

 - Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện.)

 - HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình.

 

doc 42 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2690Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Học kì II - Phạm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. 
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc.
TT
Kết quả kiểm tra
	5. Hướng dẫn về nhà2/:
- Về nhà liên hệ thực tế quạt điện gia đình.
- Đọc và xem trước bài 46 SGK, chuẩn bị tranh vẽ mô hình máy biến áp.
mmmmkkkknnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhh
Tiết: 43
Bài 46. Máy biến áp một pha.
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
	- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
	- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
	- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
	- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình MBA.
GV: MBA gồm mấy bộ phận chính
HS; Trả lời
GV: Lá thép kỹ thuật điện làm băng vật liệu gì? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Dây quấn làm bằng vật liệu gì?
HS: Trả lời.
GV: Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi đặt câu hỏi
GV: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp với nhau về điện không?
HS: Trả lời
- Không
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng.
GV: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì?
HS: Trả lời
GV: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
Liên hệ vật dụng gia đình.
18/
10/
10/
3/
1. Cấu tạo:
- MBA gồm hai bộ phận chính:
- Lõi thép và dây quấn.
a. Lõi thép.
- Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài ).
- Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA.
b. Dây quấn.
- Dây quấn được làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép.
- Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây).
- Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây).
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp ’ điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2
U2> U1 biến áp tăng N2 > N1
U2< U1 biến áp giảm Error! Not a valid link.
3. Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
4. Sử dụng.
- MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình.
- Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức.
- Không để MBA làm việc quá công xuất định mức.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 47 SGK
	- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành.MBA,kìm.
Tuần: 26 
Soạn ngày: 9 / 3 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 52
Bài 47. TH Máy biến áp 
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
	- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của máy biến áp
	- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
	- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
	- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
	- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ 4- 5 học sinh.
Các nhóm kiểm tra thực hành của mỗi thành viên
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực hành máy biến áp.
GV: Hướng dẫn và đặt câu hỏi để học sinh đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của MBA và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
GV: Chỉ dẫn cách quan sát và đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
4 Củng cố:
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học
Thu báo cáo về nhà chấm.
3/
5/
30/
3/
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp.
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp
	- Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình.
	- Đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau thực hành.
Tuần: 27 
Soạn ngày: 18 / 3 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 53
Bài 47. TH Máy biến áp ( Tiếp )
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
	- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của máy biến áp
	- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
	- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
	- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
	- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ 4- 5 học sinh.
Các nhóm kiểm tra thực hành của mỗi thành viên
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực hành máy biến áp.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi về an toàn sử dụng máy biến áp
GV: Hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra về điện SGK
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
Sau khi thực hiện song ghi vào mục 3 báo các thực hành.
GV: Mắc mạch điện như hình 47.1 SGK
GV: Cách mắc đồng hồ, ampekế và bóng đèn như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Khi đóng khoá K, đây là chế độ tải của máy biến áp, yêu cầu học sinh quan sát trạng thái đồng hồ, bóng đèn và ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành.
Sau đó cắt khoá K cuộn thứ cấp hở mạch, đây là chế độ không tải, nhận xét ghi vào mục 4 báo cáo TH
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
4 Củng cố:
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học
Thu báo cáo về nhà chấm.
2/
37/
2/
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp.
3.Kết quả kiểm tra máy biến áp trước khi thực hành.
TT
Kết quả kiểm tra
4.Quan sát và vận hành máy biến áp.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và làm bài tập
	- Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình.
	- Đọc và xem trước bài 48 SGK sử dụng hợp lý điện năng
Tuần: 27 
Soạn ngày: 18 / 3 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 54
Bài 48. sử dụng hợp lý điện năng
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm
	- Có ý thức tiết kiệm điện năng
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng.
GV: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng nhất?
HS: Trả lời
GV: Thời điểm nào dùng ít điện nhất?
HS: Trả lời
GV: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì?
HS: Trả lời Điện yếu
HĐ2.Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý và tiết kiệm điện năng.
GV: Tai sao trong giờ cao điểm phải giảm bớt tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện băng biện pháp gì?
HS: Trả lời
GV: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu xuất cao?
HS: Trả lời
GV: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng? Tại sao?
HS: nghiên cứu trả lời
GV: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy không lãng phí điện năng là một biện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng.
4 Củng cố:
GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần có thể em chưa biết để các em có thể hiểu sâu bài hơn.
GV: Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài học.
18/
20/
3/
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng
1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ.
2. Những đặc điểm của giờ cao điểm.
- Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi.
II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.
- Cắt điện những đồ dùng không cần thiết
2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng.
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng.
3. Không sử dụng lãng phí điện năng.
- Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu.
Bài tập.
- Tan học không tắt đèn PH ( LP)
- Khi xem tivi, tắt đèn bàn HT (TK)
- Bật đèn nhà tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm ( LP ).
- Ra khỏi nhà, tắt điện các phòng ( TK)
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK.
	- Đọc và xem trước bài 49 Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, bóng 	điện, đồ dùng điện để giờ sau TH.
Tuần: 28 
Soạn ngày: 20 / 3 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 55
Bài 49. Th tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học.
	- Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo.
	- Có ý thức tiết kiệm điện năng
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào?
HS: Trả lời
GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính.
VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ.
HĐ2. TH tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình.
GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời.
GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm.
10/
30/
2/
I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
- Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t
T: Thời gian làm việc
P: Công xuất điện của đồ dùng điện.
A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t
đơn vị tính W, Wh, KWh.
II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ.
P = 100W
T = 5 x 30 = 150 h
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là.
A = 100 x 150 = 15000 Wh 
A = 15 KWh.
	5. Hướng dẫn về nhà 1/:
	- Về nhà tập tính toán đồ dùng điện, liên hệ thực tế điện gia 	đình, học và xem trước phần câu hỏi ôn tập SGK.
Tuần: 28 
Soạn ngày: 20 / 3 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 56
Tổng kết và ôn tập chương vi, vii
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết hệ thống được những kiến thức cơ bản đã học của chương VI và chương VII, biết liên hệ với thực tiễn.
	- Có ý thức tập chung ôn tập.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Ra hệ thống câu hỏi, đáp án.
	- HS: Đọc và nghiên cứu trước bài..
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
* Hệ thống câu hỏi.
Câu1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải ntn? Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống.
Câu2: Những nguyên nhân sảy ra tai nạn điện là gì?
Câu3: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu cầu trên.
Câu 4: Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng?
Câu5: Vật liệu kỹ thuật điện được chia làm mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì? để phân loại vật liệu KTĐ?
Câu6: Để chế tạo nam châm điện máy BA, quạt điện người ta cần có những vật liệu KTĐ gì? Giải thích vì sao?
Câu7: Đồ dùng điện gia đình được phân làm mấy nhóm? Nêu nguyên lý biến đổi năng lượng điện của mỗi nhóm.
Câu8: Nêu những ứng dụng của động cơ điện một pha trong các đồ dùng điện gia đình.
Câu9: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình?
Câu10: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1fa.
Câu11: Một máy biến áp 1 fa có U1= 220V N1 = 400 vòng; U2 = 110V, N2= 200 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U1= 200V, để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?
4. Củng cố.
GV: Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập tóm tắt những kiến thức cơ bản
38/
3/
Đáp án
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi phần ôn tập để giờ 	sau kiểm tra.
Tuần: 29 
Soạn ngày: 26/ 03 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 57
Kiểm tra 45/
	I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện
	- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học
	- Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.
	- Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm
	- HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức :
- Lớp 8A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
	Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chọn đèn học 
1
 1 
1
 1
Tuổi thọ của bóng đèn sợi đốt
1
 1
1
 1 
Biến đổi năng lượng của bàn là điện
1
 1
1
 1
Điện năng được SX và truyền tải như thế nào? 
1
 3
1
 3
Nguyên lý làm việc của máy biến áp
1
 2
1
 2
Bài tập
1
 2
1
 2
Tổng 
2
 2
1
 1
3
 7
6
 10
	Phần II: Đề kiểm tra
	I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ):
	Câu 1( 1 Điểm ).
- Nhà em dùng nguồn điện 220V, em cần mua một bóng điện lắp cho đèn bàn học. Em hãy đánh dấu ( x ) vào số liệu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất ( Cần mua ).
	A. Bóng đèn số 1: 220V - 40W ă
B. Bóng đèn số 2: 110V - 40W ă
	C. Bóng đèn số 3: 220V - 300 W ă
	D. Bóng đèn số 4: 220V - 25W ă
Câu 2 ( 1 Điểm ).
- Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về tuổi thọ của bóng đèn sợi đốt. 
	A. Chỉ khoảng 800 giờ ă
	B. Chỉ khoảng 900 giờ ă
	C. Chỉ khoảng 1000 giờ ă
	D. Chỉ khoảng 1500 giờ ă
Câu 3 ( 1 Điểm ).
- Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về sự biến đổi năng lượng của bàn là điện.	
	A. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng ă
	B. Biến đổi điện năng thành quang năng ă
	C. Biến đổi điện năng thành cơ năng ă
	D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng ă
	II. Tự luận ( 7 điểm ):
	Câu 1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống?
	Câu 2: Em hãy nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp điện 1 fa
Câu 3: Một máy biến áp 1 fa có U1 = 220 V, N1 = 500 vòng. U2 = 110V, N2= 300 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 200 V để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì phải điều chỉnh cho N2 Bằng bao nhiêu?
	Phần III. Đáp án và thang điểm:
	I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ).
	Câu 1 ( 3 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng 1 điểm
- ý 1 câu D. ý 2 câu C. ý 3 câu D
	II. Tự luận ( 7 điểm ).
	Câu 1 ( 3 điểm )
- Điên năng là dạng năng lượng của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng.
- Điện năng được sản xuất từ các nhà máy: nhiệt điện, thuỷ điện, nguyên tử...
- Điện năng được truyền tải theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện, đường dây cao áp, hạ áp ...
* Vai trò của điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và đời sống, nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá.	Câu 2( 2 điểm ).
* Nguyên lý làm việc của máy biến áp. Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1 trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp ’ điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2...
* Công dụng của máy biến áp 1fa dùng để biến đổi điện năng...
	Câu 3 ( 2 điểm )
	N2 = 275 ( Vòng ).
	Củng cố.
	- GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc và xem trước bài 50 SGK Đặc điểm cấu tạo của mạng điện trong nhà.
Tuần: 29 
Soạn ngày: 28 / 3 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 58
Bài 50. đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
	- Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà.
	- Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 50, tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà.
GV: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu?
HS; Trả lời
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết
HS; Trả lời quạt, TV, đài...
GV: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau.
HS; Trả lời
GV: Giải thích cho học sinh thấy dõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “ phụ tải “ của mạng điện trong nhà.
GV: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không?
GV: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà.
GV: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một mạch điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc điều khiển bóng đèn.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi..
Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào?
HS: Trả lời
4. Củng cố:
Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
Nhận xét đánh giá giờ học
18/
20/
3/
I. Đặc điểm của mạng điện trong nhà.
1. Điện áp của mạng điện trong nhà.
- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp , cấp điện áp 220V
2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.
a. Đồ dùng điện rất đa dạng.
b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau.
- mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau
3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện.
- Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện.
Bài tập
4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà.
- Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị.
II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà.
- Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính, mạch nhánh.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích căm điện...
Tuần:30 
Soạn ngày: 02 / 4 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 59
Bài 51. thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
	- Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 1/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. V

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 kỳ II- Phạm Đồng - Trường THCS Phạm Mỹ.doc