Giáo án Công nghệ 8 trọn bộ

PHẦN MỘT VẼ KỸ THUẬT

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

TIẾT 1(B.1): VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng: Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.

3. Thái độ: Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật. Biết bảo vệ

môi trường.

B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN::

1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm

2. Phương tiện:

a. Giáo viên: Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học

b. Học sinh: Kiến thức liên quan

C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:

II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh; quy định bộ môn

III. Bài mới:

 

doc 123 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1420Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của đinh tán thành mũ.
b) Đặc điểm và ứng dụng:
Mối ghép chịu to cao; lực lớn; chấn động mạnh ( kết cấu cầu; giàn cần trục ; d.cụ sinh hoạt g.đình)
 2. Mối ghép bằng hàn:
+ Hàn nóng chảy: Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc sau đó để chúng liên kết với nhau 
+ Hàn áp lực: Làm cho kim loại ở chỗ tiếp xúc đạt tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lực ép chúng dính lại với nhau 
+ Hàn thiếc: Thiếc hàn được nung nóng làm dính kết kim loại với nhau 
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định?
 - Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép?
 - HS đọc phần ghi nhớ.
V. Hướng dẫn h.s học ở nhà:
 + Học bài cũ; trả lời câu hỏi SGK
 + Tìm ví dụ về mối ghép không táo được ( đặc điểm- ứng dụng)
 + Q.sát các dụng cụ gia dụng trong gia đình ( nồi; chảo rán; ấm đun nước xem giữa qoay nồi và thân nồi có mối ghép gì; đặc điểm của nó; tác dụng của mối ghép đó)
 + Q.sát song của sắt; hàng rào sắt xem chúng có kiểu mối ghép gì; đặc điểm của nó; tác dụng của mối ghép đó ( ưu điểm- nhược điểm)
 + Sưu tầm mối ghép tháo được để c/bị bài mới ( bu lông- đai ốc...) 
Ngày soạn: 02/ 11/ 2013
 Ngày dạy: /11/2013
Tiết 23
Bài 26. Mối ghép tháo được
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Biết được cấu tạo, đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp
2. Kỹ năng: 
ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp; liên hệ tìm hiểu thực tế
3. Thái độ: 
Yêu thích bộ môn học; có ý thức tự giác trong học tập
B. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; trao đổi nhóm; hđ cá nhân...
2. Phương tiện: 
a. Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như mối ghép bulông, mối ghép đinh vít và tranh vẽ;
 H26.1; H 26.2, các đồ dùng dạy học cần thiết ( nếu GV tự chuẩn bị được)
b. Học sinh: Kiến thức liên quan; dụng cụ h.tập
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 8A: 	 	 	8B:	 8C:
II. Kiểm tra:
- Nêu khái niệm về mối ghép cố định, phân loại và lấy VD minh họa?
- Trình bày cấu tạo ; đặc điểm; ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán.
III. Bài mới:
 Đặt vấn đề: Bu lông- đai ốc; đinh vít; vít cấy; mối ghép then; chốt... thuộc nhóm mối ghép tháo được. Vậy chúng có đặc điểm gì chung; ứng dụng trong thực tế để làm gì. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép cố định:
GV: Cho HS quan sát Hình 26.1 và giới thiệu về các mối ghép bằng ren: 
+ Mối ghép bu lông 
+ Mối ghép vít cấy 
+ Mối ghép đinh vít 
GV giới thiệu về các chi tiết trong các mối ghép đó và yêu cầu HS nhắc lại.
GV: Cho HS điền vào chỗ trống trong SGK
GV: 3 mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau?
GV: Nêu các đặc điểm và ứng dụng của các loại mối ghép trên.
HS: Trao đổi; trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối ghép bằng then và chốt:
GV cho HS quan sát Hình 26.2 để giới thiệu cho HS về cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt 
HS quan sát các mối ghép và điền vào chỗ trống trong SGK 
- HS1: Đọc kết quả vừa điền 
- HS khác nhận xét 
GV tổng kết lại 
GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt.
HS: Nêu đặc điểm và ứng dụng trong Sgk
I. Mối ghép bằng ren:
1) Cấu tạo mối ghép: 
- Mối ghép bằng ren có ba loại chính là:
+ Mối ghép bu lông 
+ Mối ghép vít cấy 
+ Mối ghép đinh vít 
- Tuỳ theo mục đích sử dụng mà ta có thể chọn một trong ba kiểu mối ghép trên 
2) Đặc điểm và ứng dụng:
- Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp.
- Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp.
- Đối với các chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn người ta dùng mối ghép vít cấy.
- Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
II. Mối ghép bằng then và chốt:
1) Cấu tạo của mối ghép: ( Sgk/tr 91 )
 2) Đặc điểm và ứng dụng:
- Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém.
- Mối ghép bằng then thường dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích ... để truyền chuyển động quay.
- Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc truyền lực theo phương đó.
IV. Củng cố:
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS nêu lại các loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của chúng.
- Nhấn mạnh lại các đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt.
V. Hướng dẫn h.s học ở nhà:
+ Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK 
+ Đọc và tìm hiểu bài mới
Ngày.... tháng 11 năm 2013
 Kí duyệt của Tổ KHTN
..........................................................
.........................................................
Ngày soạn: 10/ 11/ 2013
Ngày dạy: /11/ 2013
Tiết 24
Bài 27. Mối ghép động
a. Mục tiêu:fd
1. Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm về mối ghép động. 
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động.
2. Kỹ năng: 
Biết liên hệ và tìm hiểu thực tế.
3. Thái độ: 
Yêu thích bộ môn học; có ý thức tự giác trong học tập
B. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; trao đổi nhóm; hđ cá nhân...
2. Phương tiện: 
a. Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như ghế xếp, cơ cấu tay quay thanh lắc và các đồ dùng dạy học cần thiết ( nếu GV có)
b. Học sinh: Kiến thức liên quan; dụng cụ h.tập
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 8A: 	 	 	8B :	 8C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu tạo; đặc điểm; ứng dụng của mối ghép bằng ren.
Trình bày cấu tạo; đặc điểm; ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt
III. Bài mới:
 Đặt vấn đề: Cho học sinh quan sát quá trình đóng, mở cánh cửa sổ. Hãy cho biết cửa sổ gồm những chi tiết nào? Các chi tiết được ghép nối với nhau như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép động.
GV: Cho HS quan sát Hình 27.1 và chiếc ghế xếp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk: Ghế xếp gồm mấy chi tiết được ghép với nhau như thế nào? Khi gập ghế lại và mở ghế ra, các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào?
HS: Trao đổi ; trả lời 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động:
GV: Cho HS quan sát hình 27.3 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk bằng cách điền vào chỗ trống.
HS: Trả lời
HS khác nhận xét.
GV tổng kết lại.
Khi hai vật trượt trên nhau sẽ sinh ra hiện tượng gì? Khắc phục hiện tượng này như thế nào?
GV: Cho HS tự nêu các ứng dụng của khớp tịnh tiến trong thực tế cuộc sống.
GV cho HS quan sát H 27.4:
Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì?
GV: Cho HS nêu các ứng dụng trong thực tế cuốc sống.
HS: Tìm hiểu cá nhân nêu ứng dụng trong thực tế.
GV&HS: Thảo luận chung về ứng dụng trong thực tế
I. Thế nào là mối ghép động?
Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động ( có thể lăn; trượt; ăn khớp; xoay ... với nhau)
II. Tìm hiểu các loại khớp động: 
 1. Khớp tịnh tiến:
a) Cấu tạo: ( Sgk/ tr 94 )
b) Đặc điểm:
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau 
- Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết trượt trên nhau tạo ra lực ma sát lớn làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, người ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt được làm nhẵn bóng và được bôi trơn.
c) ứng dụng: Sgk / tr 94 
2. Khớp quay: 
a) Cấu tạo:
- ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. 
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
b) ứng dụng: 
Khớp quay được dùng nhiều trên xe đạp, xe máy, bản lề cửa ... 
IV. Củng cố:
- Hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh lấy thêm các ví dụ trong thực tế về mối ghép động.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
V. Hướng dẫn h.s học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 28 “Thực hành: Ghép nối chi tiết”
Ngày.... tháng 11 năm 2013
 Kí duyệt của Tổ KHTN
..........................................................
..........................................................
Ngày soạn: 10/ 11/ 2013
Ngày dạy: /11/ 2013
Tiết 25
Bài 28. Thực hành ghép nối chi tiết
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được cấu tạo ổ trục trước và trục sau xe đạp.
- Biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
2. Kỹ năng: 
- Làm việc đúng quy trình KT; phối hợp nhóm...
- ứng dụng và liên hệ thực tế, đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành.
3. Thái độ: 
- Yêu thích bộ môn học; có ý thức tự giác trong học tập; 
- Nghiêm túc chấp hành an toàn ao động; 
B. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; trao đổi nhóm; thực hành...
2. Phương tiện: 
a. Giáo viên: 
- Chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp ( nếu có)
- Các dụng cụ gồm có: Mỏ lết & cờ lê 14, 16, 17. Tua vít, kìm nguội, giẻ lau dầu, mỡ, xà phòng. 
b. Học sinh: Kiến thức liên quan; dụng cụ h.tập; xe đạp... 
C. Tiến trình hoạt động dạy học:	
I. Tổ chức: 8A: 	 	 	8B :	8C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Mối ghép động là gì? Nêu ví dụ về mối ghép tịch tiến và mối ghép quay.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu:
GV: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho giờ thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm làm thực hành.
- Phát cho các nhóm vật liệu và dụng cụ thực hành.
- Lưu ý HS vấn đề vệ sinh khi thực hành.
- HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TH theo nhóm
GV: Cho HS quan sát cấu tạo của từng bộ phận.
 Cho HS quan sát sơ đồ tháo cụm trước xe đạp (mục 2a) và giới thiệu về q.trình các bước tháo.
+ Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo .
+ Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ bản để HS quan sát .
+ Giáo viên cần lưu ý cho HS rằng khi tháo các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp .
+ Gợi ý cho HS qui trình lắp ngược với qui trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp trước khi thực hành .
- HS: Thực hành theo nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên:
- GV làm mẫu thực hiện các bước tháo theo qui trình đã thống nhất ở trên.
HS: Các nhóm bắt đầu thực hiện theo, khi đó GV quan sát, uốn nắn kịp thời 
- Học sinh thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết.
- Học sinh thực hiện theo các bước ở sơ đồ mà các em lập ra.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc:
- GV cho HS ngừng làm việc khi đã xong công việc để thu gọn vật liệu dụng cụ và dọn vệ sinh lớp. 
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài.
- Làm báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị.
I. Chuẩn bị:
- Vật liệu: Bộ moay ơ trước và sau.
- Dụng cụ tháo lắp.
- Dụng cụ vệ sinh. 
II. Nội dung
 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp.
Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm ...
2. Quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau.
a) Quy trình tháo:
b) Quy trình lắp:
c) Yêu cầu sau khi tháo lắp. 
- Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
- Các mối ghép ren phải được ghép chặt, chắc chắn.
- Các chi tiết không được hư hại, không được để dầu mỡ bám vào moay ơ.
III. Tiến hành làm thực hành: 
Các nhóm tiến hành làm theo các bước đã được hướng dẫn.
IV. Báo cáo thực hành: 
 Theo mẫu đã chuẩn bị
IV. Củng cố:
- GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm .
- Nhận xét và đánh giá kết quả của lớp
V. Hướng dẫn hs học ở nhà:
- Về nhà tiếp tục thực hành ở nhà.
- Đọc trước nội dung bài 29/SGK.
Ngày.... tháng 11 năm 2013
 Kí duyệt của Tổ KHTN
..........................................................
..........................................................
Ngày soạn: 16/ 11/ 2013
Ngày dạy: / 11/ 2013
CHƯƠNG v: TRUYềN và biến đổi chuyển động
Tiết 26
Bài 29. Truyền chuyển động
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
2. Kỹ năng: Biết được đ.điểm của truyền c.động; liên hệ thực tế 1 số truyền c.đ thường gặp
3. Thái độ: Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học 
B. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; trao đổi- thảo luận nhóm
2. Phương tiện: 
a. Giáo viên: Mô hình bộ truyền chuyển động; tua vít; kìm.
b. Học sinh: Kiến thức liên quan; dụng cụ h.tập 
C. Tiến trình hoạt động dạy học:	
I. Tổ chức: 8A: 	 	 8B :	 8C:
II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét- đánh giá bài thực hành tiết trước.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động?
GV: Cho HS quan sát H 29.1 
Tại sao phải truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau?
T.sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp? Nếu ngược lại thì sao?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động
* Tìm hiểu truyền động ma sát, truyền động đai:
- Các em hiểu ntn là truyền động m.sát
GV cho HS quan sát mô hình truyền 
chuyển động ma sát – truyền động đai.
Hãy cho biết c.tạo của bộ truyền động.
HS: Trình bày
GV lưu ý với HS dây đai thường được làm bằng da thuộc hoặc cao su ... 
 Có một đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động là: Tỉ số truyền i 
Từ hệ thức trên có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và tốc độ quay của chúng?
HS: Trả lời
Quan sát H. 29.2 và cho biết chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn ở 2 trường hợp?
Giải thích từng đại lượng có trong công thức 
GV: Hãy lấy VD thực tế các loại máy nào sử dụng cơ cấu trên? 
* Tìm hiểu về truyền động ăn khớp
GV: Cho HS quan sát mô hình truyền động ăn khớp. 
Hãy nêu khái niệm về bộ truyền chuyển động này.
GV cho HS quan sát H 29.3 để nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp. 
GV giới thiệu đại lượng tỉ số truyền i
Qua hệ thức trên ta có k.l gì về mối quan hệ giữa số răng và tốc độ quay?
GV cho HS tự lấy VD thực tế về truyền động ăn khớp.
I. Tại sao cần truyền chuyển động?
- Các bộ phận của máy được đặt xa nhau và được dẫn động (phát động) từ chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. 
* Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền động đai:
- Truyền động ma sát là truyền động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn.
a) Cấu tạo:
- Truyền động đai gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. 
- Dây đai thường được làm bằng da thuộc hoặc cao su ...
b) Nguyên lí: 
- Khi bánh dẫn quay thì nhờ lực ma sát giữa bánh đai và dây đai làm cho bánh bị dẫn quay.
- Tỉ số truyền i được xác định theo công thức
= = → i= n2= n1. 
- Trong đó: i: Tỉ số truyền 
nbd: Tốc độ quay của bánh bị dẫn 2 (V/ phút)
nd: Tốc độ quay của bánh dẫn 1 (Vòng/phút)
D1 là đ.k bánh 1 ; D2 là đ.k bánh 2 
c) ứng dụng:
Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu , máy bơm , ô tô 
2. Truyền động ăn khớp:
- Bánh răng hoặc đĩa- xích truyền chuyển động cho nhau gọi là một cặp bánh răng ăn khớp.
a) Cấu tạo: SGK/100
b) Tính chất:
= = → i= n2 = n1. 
Trong đó:
Z1 : Số răng của đĩa 1 
Z2 : Số răng của đĩa 2 
c) ứng dụng: SGK/ 101 
IV. Củng cố:
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
V. Hướng dẫn h.s học ở nhà:
- Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 – 4
- Đọc trước nội dung bài 30 trong SGK.
Ngày soạn: 16/ 11/ 2013
Ngày dạy: / 11/ 2013
Tiết 27
Bài 30. BIếN ĐổI chuyển động
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được tại sao cần thiết phải biến đổi chuyển động.
- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
2. Kỹ năng: Biết được một số biến đổi chuyển động thường gặp; tác dụng của nó
3. Thái độ: Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học 
B. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; trao đổi- thảo luận nhóm...
2. Phương tiện: 
a. Giáo viên: Mô hình bộ biến đổi chuyển động.
b. Học sinh: Kiến thức liên quan; dụng cụ h.tập.
C. Tiến trình hoạt động dạy học:	
I. Tổ chức: 8A: 	 	 8B :	 8C:
II. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo; nguyên lí và ứng dụng bộ truyền chuyển động đai.
III. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS 
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động?
GV: Cho HS quan sát H 30.1 
GV? Hãy cho biết các bộ phận chuyển động của máy khâu là chuyển động dạng gì ?
 Dạng chuyển động ban đầu là gì?
 Kết quả cuối cùng là chuyển động gì?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động
* Tìm hiểu cơ cấu tay quay – con trợt
GV cho HS quan sát mô hình cơ cấu tay quay – con trợt.
 Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu?
GV: Cho HS quan sát hoạt động của mô hình.
Khi tay quay quay đều thì con trượt chuyển động ntn?
ở các vị trí nào thì con trượt đổi hướng? 
Cơ cấu này có thể hoạt động ngược lại được không?
- Giáo viên cho HS quan sát hoạt động của cơ cấu khi hoạt động ngược lại.
Cho học sinh quan sát H. 30.3 và quan sát hoạt động của mô hình.
* Tìm hiểu về cơ cấu tay quay – thanh lắc.
GV: Cho HS quan sát mô hình.
Hãy cho biết cấu tạo của cơ cấu.
Cho HS quan sát h.đ của mô hình.
HS: Quan sát mô hình
Hãy cho biết khi tay quay 1 quay 1 vòng thì thanh lắc chuyển động ntn?
Có thể biến chuyển động của cơ cấu ngược lại được không?
 GV cho HS tự lấy VD thực tế về cơ cấu tay quay – thanh lắc.
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- Các bộ phận của máy có các chuyển động rất khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có cơ cấu biến đổi chuyển động. 
* Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động:
1. Biến đổi c.đ quay thành c.đ tịnh tiến 
(Cơ cấu tay quay – con trượt)
a. Cấu tạo:
 Tay quay; thanh truyền; con trượt; giá đỡ.
b. Nguyên lí: 
 Khi tay quay quay làm con trượt chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ -> Nhờ chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến của con trượt.
c) ứng dụng:
- Bộ truyền động đai được dùng nhiều ở các loại máy khâu, máy bơm , ô tô 
- Ngoài cơ cấu trên còn có các cơ cấu bánh răng – thanh răng và cơ cấu vít - đai ốc 
2. Biến đổi c.đ quay thành c.đ lắc
(Cơ cấu tay quay – thanh lắc)
a) Cấu tạo: SGK/104
b) Nguyên lý làm việc:
Khi tay quay 1 quay đều nhờ thanh truyền thì thanh lắc sẽ lắc qua lại một góc nhất định.
c) ứng dụng: SGK/ 105
IV. Củng cố:
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
V. Hướng dẫn h.s học ở nhà:
- Học thuộc lí thuyết, trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 – 4
- Đọc trước nội dung bài 31 trong SGK.
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành trong SGK.
......................................................................
.....................................................................
Bồ Lý, ngày tháng 11 năm 2013
Ký duyệt của Tổ KHTN
NS: 24/ 11/ 2013
NG: / 11/ 2013
Tiết 28
Bài 31: Thực hành_ Truyền và biến đổi chuyển động
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động 
- Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động.
2. Kỹ năng: Làm việc nhóm nhỏ; hợp tác nhóm- làm việc theo quy trình
3. Thái độ: Có tác phong làm việc đúng qui trình.
B. Phương pháp – phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; trao đổi- thảo luận nhóm
2. Phương tiện: 
a. Giáo viên: Chuẩn bị các mô hình gồm:
+ Bộ truyền động đai 
+ Bộ truyền động bánh răng 
+ Bộ truyền động xích 
b. Học sinh: Kiến thức liên quan; dụng cụ h.tập.
C. Tiến trình hoạt động dạy học:	
I. Tổ chức: 8A: 	 	 8B :	 8C:
II. Kiểm tra: Nêu một số cơ cấu truyền và biến đổi c.đ; liên hệ thực tế
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần dùng cho giờ thực hành:
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Phân lớp thành các nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động.
Hoạt động 2: Nội dung và tiến trình làm thực hành.
 Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát
Sau khi quan sát xong mỗi phần thì yêu cầu các nhóm tiến hành làm theo hướng dẫn của giáo viên
- Làm xong công việc thì ghi ngay kết quả vào báo cáo thực hành.
- Trong khi học sinh làm thực hành giáo viên quan sát và uốn nắn những sai sót hay mắc phải của học sinh.
HS: Làm thực hành theo nhóm tuân thủ đúng quy trình thực hành
+ Lần lượt lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ
+Đánh dấu vào 1 điểm của bánh bị dẫn, quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn.
+ Ghi kết quả đo và tính toán tỉ số truyền.
-HS ghi lại các kết quả vào trong báo cáo thực hành 
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành mẫu báo cáo TH
HS: Tiến hành xử lý kết quả thực hành
I. Chuẩn bị: (SGK/106)
+ Bộ truyền động đai 
+ Bộ truyền động bánh răng 
+ Bộ truyền động xích 
II. Nội dung thực hành:
1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích.
+ Dùng thước lá, thước cặp để đo đường kính các bánh đai (đơn vị mm).
+ Đánh dấu để đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích, ghi số liệu đo và đánh dấu vào báo cáo thực hành.
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.
- Đánh dấu 1 điểm trên bánh bị dẫn rồi quay bánh dẫn ( vd: quay 20 vòng). Khi quay ta phải đến số vòng của cả bánh dẫn và bánh bị dẫn. Rồi ghi kết quả đếm được vào báo cáo
- Kiểm tra tỉ số truyền: tính toán tỉ số truyền thực tế ( khi ta quay bánh dẫn) và tỉ số truyền lí thuyết ( đo đường kính đối với chuyển động đai; đếm số răng đối với chuyển động ăn khớp).
III. Báo cáo thực hành:
Theo mẫu SGK
IV. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh ngừng làm việc để thu gọn các thiết và cho vào hộp. 
- Hướng dẫn các nhóm đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài.
- GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm.
V. Hướng dẫn h.s học ở nhà:
- Chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập phần Cơ khí
- Yêu cầu HS lập đề cương ôn tập; tự ôn tập lại nội dung kiến thức dựa theo SGK
- Làm lại các bài tập ở SGK
NS: 24/ 11/ 2013
NG: / 11/ 2013
Tiết 29
ôn tập phần cơ khí (Tiết 1)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hoá và hiểu được kiến thức cơ bản về phần cơ khí
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để liên hệ thực tế
2. Kỹ năng: Hệ thống hoá; tư duy logic; làm vi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_CN8_hai_cot.doc