Giáo án Đại số 6 - Tiết 5 đến tiết 8

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU .

1. Kiến thức:

- HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng

- Có óc quan sát, phát hiện các đặc đểim của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải tán.

3. Thái độ:

- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.

II. CHUẨN BỊ .

- Giáo viên : SGK, SGV, phấn màu, thước, phiếu học tập, bảng phụ.

- Học sinh : SGK, vở BT, vở nháp, thực hiện hướng dẫn tiết trước.

 

doc 12 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Tiết 5 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 08/ 2015.	Tiết 5
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức: 
- HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp 
2. Kĩ năng: 
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng
- Có óc quan sát, phát hiện các đặc đểim của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải tán. 
3. Thái độ: 
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ .
- Giáo viên : SGK, SGV, phấn màu, thước, phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, vở BT, vở nháp, thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS.
2. Kiểm tra bài cũ : (8’) 
HS1 : - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
	 HS Trả lời: phần chú ý tr 12 SGK
- Giải bài tập 29 tr 7 SBT. - Bài 18 (SGK) 
Đáp án : Bài 29: a) A = {18} ; b) B = {0} ; c) C = N ; d) D = Æ 
 	 Bài 18 : A = {0} tập hợp rỗng là sai
HS2 : - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
HS Trả lời : Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B)
- Giải bài tập 19 - SGK
Đáp án : A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} ; B = {0;1;2;3;4} Nên B Ì A
- Giải bài tập 20 - SGK.
Đáp án : a) 15 Î A ; b {15} Ì A ; c) {14 ; 24} = A
3. Giảng bài mới 
* Giới thiệu bài: ( 1’)
Tiết luyện tập này nhằm củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp.
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp.
15
* Bài 21 tr 14 SGK
A = {8 ; 9 ; 10 ; ... ; 20}
* GV gợi ý : 
+ A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 ® 20
- Hỏi : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ?
- Hỏi : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b
- GV gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B
B = {10 ; 11; 12 ; ... ; 99}
* Bài 23 tr 14 SGK
Tính số phần tử của các tập hợp :
 D = {21;23; 25; ... ; 99}
 E = {32;34;36;...;96}
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm
- GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( với a < b)
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n)
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
- HS trả lời miệng :
20 - 8 + 1 = 13 phần tử
- HS trả lời miệng :
gồm b - a +1 phần tử
- 1 HS lên bảng làm :
99 - 10 + 1 = 90 phần tử 
- HS : hoạt động theo nhóm.
- HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+ Tập hợp các số chẵn từ a ® b có 
 ( b - a) : 2 + 1 (phần tử)
+ Tập hợp các số lẻ từ m đến n có 
 (n - m) : 2 + 1 (phần tử)
- 2 HS trình bày bảng :
 D = {21;23;25;...99} 
Có (99 - 21) : 2 + 1 = 40
 E = {32;34;36;...;96} 
Có (96 - 32) : 2 + 1 = 33 
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp : 
Bài 21 SGK
Ta có : 
B = {10;11;12;...;99}
Có 99 - 10 + 1 = 90 
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK
Ta có :
D = {21;23;25;...;99}
Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36;...;96} 
có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33
 Vậy : tập hợp E có 33 phần tử
HĐ 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp :
10
* Bài 22 tr 14 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đề
- GV gọi 4 HS lên bảng trình bay bài giải. (mỗi HS làm 2 câu)
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV kiểm tra nhanh 4 bài của HS làm ở giấy nháp
* Bài 24 tr 14 SGK
- GV gọi HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
- Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N.
- GV gọi HS nhận xét bài giải trên bảng.
- HS : lên bảng giải 
- HS1 : câu a, b
 a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
 b) L = {11;13;15;17;19}
 c) A = {18 ; 20 ; 22}
 d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
- HS : nhận xét bài làm của bạn
- HS lên bảng giải 
 Ta viết : 
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;...}
N* = {1;2;3;4...}
- nên : A Ì N ; B Ì N
	N* Ì N
- HS nhận xét bài làm của bạn
Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp :
 Bài 22 tr 14 SGK
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
 Bài 24 tr 14 SGK
- Ta viết : 
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;...}
N* = {1;2;3;4...}
- nên : A Ì N ; B Ì N
	N* Ì N
HĐ 3 : Củng cố 
8’
1) A Ì B Þ mọi x Î A thì x Î B 
2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Î A thì x Î B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 
4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B
- GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con
- HS nghe giáo viên chốt lại một số kiến thức bổ sung
- HS : có 4 tập hợp con :
Æ ; {x} ; {y} ; {x ; y}
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học bài và xem lại các bài đã giải
- Làm các bài tập : 25 tr 14 SGK và các bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 ; 41 ; 42
- Tiết sau học bài 5: Phép cộng và phép nhân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn: 22/ 08/ 2015.	Tiết 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kĩ năng: 
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
3. Thái độ: 
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên : Bài soạn + Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tình hình lớp. (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS. 
Kiểm tra bài cũ: (6’) 
HS1 : -Tính số phần tử của các tập hợp :
 a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100}	.	Đáp số : Có 61 phần tử
 b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98}	Đáp số : có 45 phần tử
HS2 : - Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : Æ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
Giảng bài mới 
* Giới thiệu bài: (2’)
Bài học này giới thiệu các em các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15
HĐ1 : Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên :
- GV : Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
- Hỏi : Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
- GV : Gọi 1 HS lên bảng giải 
- Hỏi : Nếu chiều dài hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào ?
- GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời
 GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 
- GV: áp dụng giải bài tập :
Tìm x biết : (x-34).15 = 0
- Hỏi : Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích ?
- Hỏi : Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng giải
- HS đọc kỹ đề bài và tìm cách giải
- HS : 
- Chu vì bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng
- Diện tích bằng chiều dài nhân chiều rộng
- 1HS lên bảng giải :
+ Chu vi hình chữ nhật là: 
 (32 + 25) . 2 = 114 m
+ Diện tích hình chữ nhật là : 
 32 . 25 = 800 m2
- HS : viết công thức
 P = (a + b) . 2
 S = a . b = ab
- HS Trả lời : 
 A
12
21
1
0
B
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b 
60
0
48
0
- 1 HS điền vào chỗ trống bài ?2 
- HS có thể trao đổi để tìm ra cách giải
- HS Trả lời : 
+ Kết quả tích bằng 0
+ Có một thừa số khác 0
- HS : Thừa số còn lại phải bằng 0
- 1 HS : lên bảng giải
* Ta có : (x - 34) . 15 = 0
 => x - 34 = 0
 => x = 0 + 34
 => x = 34
1. Tổng và tích hai số tự nhiên :
- Phép cộng :
	a + b = c
- Phép nhân
	a . b = d
- Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ: a . b = ab
	4x.y = 4xy
Vậy :
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết 
(x - 34) . 15 = 0
Giải 
Ta có : (x - 34) . 15 = 0
Þ x - 34 = 0
	x = 0 + 34
	x = 34
HĐ2 : Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 
10
- GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân
- Hỏi : Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó?
- GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng”
- GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng
- BT: Áp dụng tính nhanh :
46 + 47 + 54
Hỏi : Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
- Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
* GV cho HS áp dụng :
Tính nhanh : 4 . 37 . 25
- Hỏi : Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó?
- Áp dụng tính nhanh :
 87 . 36 + 87 . 64
- HS : Nhìn vào bảng phát biểu thành lời các tính chất
- HS1 : Phát biểu tính chất giao hoán phép cộng
- HS2 : Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng
- HS giải : 46 + 47 + 54
= (46 + 54) + 47
=100 + 47 = 147
- HS Trả lời :
+ Tính giao hoán
+ Tính chất kết hợp.
- HS lên bảng :
4 . 37 . 25 = (4.25).37
= 100 . 37
= 3700
- HS : Phát biểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- HS : 87 . 36 + 87 . 64
= 87 (36 + 64)
= 87.100
= 8700
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên :
a) Tính chất giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp :
(a + b) + c = a + (b + c)
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng
a (b + c) = ab + ac
HĐ3 : Củng cố:
10
- Hỏi : Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
- GV cho HS giải bài tập 26
HN	VT VY YB
 54	 19 82
- GV cho hoạt động nhóm bài 27
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm làm một câu 
- HS : đều có tính chất giao hoán và kết hợp
- HS : lên bảng giải 
54 + 19 + 82 = 155km
(54+1)+ (19+81) = 155km
- HS hoạt động theo nhóm 
Nhóm 1 :
 a) 86 + 357 + 14 
 = (86 +14) + 357 = 457
Nhóm 2 : 
b) (72+28) + 69 = 269
Nhóm 3 : 
c) (254) (5.2).27 = 27000
Nhóm 4 : 
d) 28 (64 + 36) = 4800
Bài 27
a) 86 + 357 + 14 
 = (86 +14) + 357 = 457
b) (72+28) + 69 = 269
c) (254) (5.2).27 = 27000
d) 28 (64 + 36) = 4800
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
- Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 16 và 17 SGK
	- Tiết sau Luyện tập, mỗi em chuẩn bị một máy tính Casio fx 570 ES hoặc Casio fx 570 VN
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 23/ 08/ 2015.	Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU . 
1. Kiến thức: 
- Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
3. Thái độ: 
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ .
- Giáo viên : 	SGK, SGV, phấn màu, thước, phiếu học tập, bảng phụ, tranh vẽ máy tính bỏ túi
- Học sinh : 	SGK, vở BT, vở nháp, máy tính bỏ túi, nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS. 	
Kiểm tra bài cũ :	(7’)
HS1 :	- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
	- Giải bài 28 tr 16 SGK
Giải : - Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
	 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
	 - Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS2 : 	- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
	- Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 	 b) 168 + 79 + 132 
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
Giảng bài mới 
* Giới thiệu bài: (2’)
Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8
Bài 31 tr 17 SGK : 
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 137 + 22
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30
- GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm
- GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt : 
S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20
2S=50 + 50 +....+ 50 + 50
Có : (30 - 20) + 1 = 11 số 
S = = 275
 Bài 32 tr 17 SGK :
- GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính 
a) 996 + 45
- GV gợi ý HS cách tính :
 45 = 41 + 4
b) 37 + 198
- GV hỏi : Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh ?
- HS : làm dưới sự gợi ý của GV
- Một HS lên bảng giải 
- HS1: lên bảng giải câu a)
 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
- HS2: lên bảng giải câu b)
 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
- HS : đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh
Dạng 1: Tính nhanh
 Bài 31 tr 17 SGK :
Tính nhanh :
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40) 
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600	+ 340 = 940
c) 20+21+22 +...+ 29 + 30
= (20+30) + (21+29) + (22+18) 
 + (23+27) + (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
 Bài 32 tr 17 SGK :
Tính nhanh 
a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
HĐ 2 Tìm quy luật dãy số 
7’
Bài 33 tr 17 SGK 
- GV gọi HS đọc đề bài 33
- GV: Hãy tìm quy luật của dãy số ?
- GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
- GV: Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên
- 1 HS : đọc to đề bài
- HS tìm quy luật : 
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
- HS : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
- HS : 
Viết tiếp 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 89 ; 114
2. Tìm quy luật dãy số :
 Bài 33 tr 17 SGK 
- Ta có dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
- Viết tiếp bốn số nữa ta có : 
 13 ; 21 ; 34 ; 55
HĐ 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi 
15
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính 
- Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK)
- GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi : 
- Mỗi nhóm 5 HS ; - HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. 
- HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5
- Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
- HS làm theo chỉ dẫn của GV.
- Chia bảng làm 2 phần 
- HS mỗi nhóm 5 em lên bảng thực hiện trò chơi “Từng nhóm tiếp sức dùng máy tính”
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
3. Sử dụng máy tính bỏ túi 
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
HĐ 5 : Củng cố : 
4’
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
- HS : nêu tính chất.
- HS : nêu tính chất
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Làm lại các bài tập đã giải trên lớp.
- Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 - 20
- Tiết sau Luyện tập (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 23/ 08/ 2015.	Tiết 8
LUYỆN TẬP (t.t)
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức: 
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm tính nhanh
2. Kỹ năng: 
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào bài giải toán.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý nhanh
3. Thái độ:
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ .
- Giáo viên : SGK, SGV, phấn màu, thước, phiếu học tập, Bảng phụ
- Học sinh : SGK, vở BT, vở nháp, nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS.
Kiểm tra bài cũ.	(6 ’)
HS1 :	- Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ? 
- Áp dụng tính : 	a) 5.25 .2 . 16 .4
 	 	b) 32 . 47 + 32 . 53
 	Đáp án:	a) 5.2 . (25.4) . 16 = 10000
	b) 32 (47 + 53) = 32.100 = 3200
HS2 : 	- Giải bài tập tr 19 SGK
Đáp án: 	a) 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12	(=15.12)
b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9)
Giảng bài mới.	
* Giới thiệu bài. (2’) 
- GV: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Tính nhẩm
10
Bài 36 tr 20 : SGK 
- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 tr 19
- GV Gọi HS làm câu a
- Hỏi:Tại sao tách 15 = 3.5? tách thừa số 4 được không
Bài 37 tr 20 : SGK
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 37 tr 20 SGK
- GV gọi 3 HS lên bảng cùng lúc giải
- GV: Áp dụng tính chất nào để tính nhanh các bài tập trên ?
- 1 HS đọc to đề
- HS lên bảng giải bài 36 tr 19
- HS : để áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ® tính nhanh
- 1 HS : đọc to đề bài
HS1 : 19.16
HS2 : 46.99
HS3 : 35.98
- HS trả lời: Áp dụng tính chất phân phối phép nhân đối với phép trừ a(b-c) = ab -ac
1. Tính nhẩm :
Bài 36 tr 20 : SGK
a) 15.4 = 3.5.4 = 3(5.4)
	= 3.20 = 60
 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
	 =100 . 3 = 300
 125.16 = 125.8.2 
 = (125.8).2
	 = 2000
 Bài 37 tr 20 : SGK
19.16 = (20 - 1) . 16
 = 320 - 16 = 304
46.99 = 46 (100 - 1) 
 = 4600 - 46 = 4554
35.98	= 35(100 - 2)
	= 3500 - 70 = 3430
HĐ 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi 
10
- GV : Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như đối với phép cộng chỉ thay dấu “+” bởi “´”
Bài 38 tr 20 
- GV gọi HS lên bảng làm phép nhân
 Bài 39 tr 20 
- GV cho HS hoạt động nhóm
- GV : yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gọp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết qua 
 Bài 40 tr 20 
- GV Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm
- GV : yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
- GV gọi HS ở dưới lớp nhận xét.
- 3HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính
- HS :hoạt động theo nhóm, 
- Sau đó đại diện nhóm phát biểu nhận xét
- HS : Tiếp tục hoạt động nhóm
- HS cử đại diện của nhóm lên bảng trình bày
- HS ở dưới lớp nhận xét
2. Sử dụng máy tính bỏ túi :
Bài 38 tr 20
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395	
Bài 39 tr 20
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857.6 = 857142
 Nhận xét : Đều được tích là chính các chữ số của số đã cho. Nhưng viết theo thứ tự khác nhau. 
Bài 40 tr 20
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ : 14
 gấp đôi là 28
Năm = năm 1428
10
HĐ 3 : Bài tập phát triển tư duy : 
Bài 59 tr 10 SBT
- Xác định dạng của các phép tính sau :
a) . 101
b) .7.11.13
- GV gợi ý : 
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Dùng phép viết số để viết ; thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc
- HS:Trình bày cách 1 a
a) .101 = (10a+b).101
= 1010a + 101 b
= 1000a + 10a + 100b +b
= 
b) .7.11.13
= . 1001
´
	 1001
	 abc
	abc
	abcabc
Dạng 3 : Bài tập phát triển tư duy : 
Bài 59 tr 10 SBT
a) .101 = (10a+b).101
= 1010a + 101 b
= 1000a + 10a + 100b +b
= 
b) .7.11.13
= . 1001
´
	 1001
	 abc
	abc
	abcabc 
HĐ 4: Củng cố 
5
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ?
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ?
- HS : trả lời 
- HS : trả lời
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Làm các bài tập : 36 (b) SGK. 52 ; 53 ; 54 ; 56 ; 57 ; 60
- Ký hiệu n ! (đọc ngoại thừa) và n! = 1, 2, 3 ... n
- Tiết sau học bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_so_hoc_6_tuan_2_THAN.doc