Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 3, 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí

2. Kĩ năng:

 HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

3. Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.

HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	 	 Ngày soạn : 17/08/2014
Tiết 3 	 Ngày giảng: 20/08/2014
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2. Kĩ năng: 
	HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ
Viết tập hợp N; N*. 
Làm bài 11 trang 5 (SBT) . Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x Ï N*. 
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
N = {0; 1; 2; 3; } 
N* = {1; 2; 3; }
A={19; 20}; 
B={1; 2; 3; }; 
C = {35; 36; 37; 38} 
D = {0}
Hoạt động 3 (12 phút): Số và chữ số
Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay. 
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ. 
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên. 
- Một số tự nhiên bất kỳ có thể có bao nhiêu chữ số?
- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái. 
 + Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục
- Yêu cầu HS làm bài tập 11tr 10SGK.
- Cho ví dụ. 
- Một số tự nhiên bất kỳ có thể có một, hai, bachữ số. 
- HS:a) 1357
b) Điền vào bảng phụ.
1. Số và chữ số:
Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. 
VD: số 3895
- Số chục là 389
- Chữ số hàng chục là 9
Hoạt động 4 (10 phút) : Hệ thập phân
- Cách ghi số dung 10 chữ số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Do đó giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
- Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. 
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.
- Nghe GV giới thiệu. 
- HS: 999 ; 987
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2. 100 + 2. 10 + 2
 = a. 10 + b (a¹0) 
 = a. 100 + b. 10 + c
Hoạt động 4 (8 phút) : Chú ý
- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. 
- Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX. , cách viết các số La Mã.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết
3. Chú ý: 
Các số La Mã từ 1 đến 10: 
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
 7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
Hoạt động 4 (7 phút) : Củng cố
Bài tập 1: 
- Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số. 
- Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. 
Bài tập 2: Dùng 3 chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.
Hai HS lên bảng
- 1000
- 1023
- 102, 210, 120, 201
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm được số và chữ số. 
- Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ. 
- Viết được các số La mã từ 1 – 30. 
BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT. 
Tuần 1 	 	 Ngày soạn : 17/08/2014
Tiết 4 	 Ngày giảng: 20/08/2014
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng: 
	HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì
3. Thái độ: 
Rèn ý thức học tập, khả năng liên hệ với kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ
- Sửa bài 19 tr. 5 (SBT) 
- Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. 
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 
Bài 19: 340; 304; 430; 403
Viết: 
=1000a +100b +10c+ d (a ¹ 0) 
XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX , 25: XXV
-HS tự ghi.
Hoạt động 3 (12 phút) : Số phần tử của một tập hợp.
Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con.
*Cho các tập hợp sau:
A = {5} ;B={x,y}
C={1; 2; 3; ;100}
N={0;1; 2; 3; }
Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
- Yêu cầu Hs làm bài ?1
- Cho HS làm bài tập ?2
Tìm số tự nhiên x biết
 x +5=2
Nếu ta gọi P là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp P có bao nhiêu phần tử?
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. 
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 tr 13 SGK. 
Bài tập 18SGK.
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
- Tập hợp N có vô số phần tử
- Tập hợp D có 1 phần tử
- Tập hợp E có 2 phần tử
- Tập hợp H có 11 phần tử
- Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2
- Tập hợp P không có phần tử nào. 
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
- HS làm bài. 
a) Tập hợp A có 1 phần tử
b) Tập hợp B có 1 phần tử
c) Tập hợp C có vô số phần tử
d) Tập hợp D không có phần tử nào
A={0} thì A không thể goi là tập hợp rỗng vì A có 1 phần tử.
1. Số phần tử của một tập hợp:
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. 
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
Hoạt động 4 (18 phút): Tập hợp con
- Hãy viết tập hợp E và F dưỡi dạng liệt kê các phần tử. 
- Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F
- Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. 
- Vậy khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
Ta ký hiệu: AB hoặc
BA
- GV cho ví dụ về tập hợp HS của lớp và tập hợp HS nữ của lớp. 
- Yêu cầu Hs làm bài tập ?3
- Ta thấy AB; BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A=B. 
Gọi HS đọc phần chú ý.
- HS: Viết
E={x,y}
F={x,y,c,d}
- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. 
M={1;5}; A={1;3;5}
B={5;1;3}
MA; MB
AB; BA
F
2. Tập hợp con
 · x
 · y
· c
 · d 
E
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. 
Ta ký hiệu: AB hoặc
 BA
Chú ý: AB; BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A=B.
Hoạt động 5 (7 phút): Luyện tập củng cố
Bài tập 19 tr 13SGK
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS lên bảng thực hiện
HS: A={0;1;2;3;9}
B={0;1;2;3;4}
AB
=
Bài tập 19 tr 13SGK
Viết tập hợp :
A={xN/x<10}
B={xN/x<5}
Bài tập 20 tr 13SGK
Cho tập hợp A={15;24}
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp. 
- Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau. 
BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 3.4.doc