Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 68, 69

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS biết được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

Biết được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

2. Kĩ năng:

Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

3. Thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 68, 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 	 	 Ngày soạn : 16/01/2015
Tiết 68 	 Ngày giảng: 20/01/2015
CHƯƠNG III – PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
HS biết được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
Biết được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
2. Kĩ năng: 
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
3. Thái độ: 
	Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (3 phút): Giới thiệu
Ở tiểu học được gọi là một phân số với a, b ÎN, b ¹ 0. Vậy nếu tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động 3 (10 phút): Khái niệm phân số
GV: Hãy lấy một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị ?
GV: Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4. Tương tự (- 3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
GV: là thương của phép chia nào ?
GV: Cũng như đều là các phân số . Vậy thế nào là một phân số ?
HS: Quả cam chia thành 4 phần bằng nhau lấy3 phần, ta nói đã lấy đi quả cam 
HS: (- 3) :4 thì thương là 
HS: là thương của phép chia - 2 cho - 3
HS: Phân số có dạng với a, b là số nguyên b ¹ 0
1) Khái niệm phân số:
với a, b Z, b 0 là một phân số 
a là tử số , b là mẫu số
Hoạt động 4 (12 phút) : Ví dụ
GV. Hãy cho ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của các phân số đó?
GV. Cho hs làm ?2 trong các cách viết sau, cách nào cho ta phân số:
GV. là một phân số mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ ?
GV. Với mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số thế nào?
HS. Tự lấy các ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó. 
HS. Các cách viết là phân số:
HS. Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ:2 = 
HS. 
2) Ví dụ :
 là những phân số
Nhận xét:
Số nguyên a có thể viết là 
Hoạt động 5 (17 phút) : Củng cố
GV Treo bảng phụ bài tập 1 SGK
Yêu cầu HS gạch chéo trên
hình
GV. Cho hs trả lời bài 8/4sbt
Cho B = 
n phải có điều kiện gì để B là phân số?
Tìm phân số B biết
 n = 0 ; n = 10 ; n = - 2?
GV. Cho hs hoạt động nhóm bài 2 (a,c) ; 3 (b,d) ; 4 sgk(bảng phụ) 
GV. Kiểm tra bài làm của các nhóm, nhận xét. 
GV: Nắm chắc dạng tổng quát của phân số. Tự đọc phần “Có thể em chưa biết:
HS: Nối các đường rồi biểu diễn các phân số. 
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
HS: Suy nghĩ trả lời
a) Để B là phân số thì n – 3 ¹ 0 Þ n ¹ 3
b) n = 0 à B=;n = 10à B = ;n = - 2 àB = 
HS: Hoạt động nhóm
2a) ;c) ; 3b) 
4. a) 
HS: Nhận xét từng nhóm
Bài 1: sgk 
Bài 8/4sbt
a) Để B= là phân số thì n – 3 ¹ 0 Þ n ¹ 3
b) n = 0 à B=;
n = 10à B = ;
n = - 2 àB = 
Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập : 2 (b ; d) ;3 (a;c) ; 5 sgk; HSG:4 ; 7 /3,4 sbt
- Xem trước bài “ Phân số bằng nhau”
- Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. 
Tuần 23 	 	 Ngày soạn : 18/01/2015
Tiết 69 	 Ngày giảng: 21/01/2015
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau
2. Kĩ năng: 
HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. 
3. Thái độ: 
Rèn ý thức học tập, khả năng liên hệ thực tế với kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (14 phút) : Định nghĩa
GV Treo bảng phụ:
Có một cái bánh hình chữ nhật
Lần 1:
Lần 2:
Phần tô đậm là phần lấy đi. Hỏi mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh ?
GV: Nhận xét gì về hai phân số trên ? Vì sao? Phát hiện tích nào bằng nhau? 
GV: Hãy lấy ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này? 
GV: Toång quaùt : khi naøo ?
GV: Ñieàu naøy vaãn ñuùng vôùi caùc phaân soá coù töû, maãu laø caùc soá nguyeân. Haõy neâu ñònh nghóa ?
HS. Quan sát hình vẽ
Lần 1 lấy đi cái bánh
Lần 2 lấy đi cái bánh
HS: 
HS: Hai phân số trên bằng nhau vì cùng một phần của cái bánh, 1. 6 = 3. 2
HS: có 2. 10 = 5. 4
HS: nếu ad = bc
HS: Đọc định nghĩa sgk
1. Định nghĩa:
Ví dụ:
1. 6 = 3. 2 = 6
5. 12 = 6. 10 = 60
 Þ ad = bc
Hoạt động 3 (14 phút): Các ví dụ
GV: Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem có bằng nhau?
GV: Hãy xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau ?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 ; ?2 . Cho các nhóm nhận xét 
GV: Tìm phân số bằng phân số ?
GV: Tìm x Î Z biết: 
GV: Tương tự nêu kết quả ví dụ 2
HS: vì (- 3) . (- 8) 
= 4. 6 = (24) 
HS: Nêu kết quả : vì –1. 12 = - 3. 4= - 12
vì 3. 7 ¹ - 4. 5
HS: Hoạt động nhóm
Các nhóm trao đổi tìm ra kết quả , nhận xét 
HS: Lên bảng thực hiện 
HS: - 2. 6 = 3. x
 x = - 4
HS: Nêu kết quả. 
2) Các ví dụ:
Ví dụ 1:
vì (- 3) . (- 8) = 4. 6 = (24) 
Ví dụ 2 : 
Tìm x Î Z biết:
 x. 28 = 4. 21
 x = 
Hoạt động 4 (14 phút) : Củng cố
GV: Cho HS làm bài tập 6/SGK
Tìm x ; y Î Z biết:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 7 sgk
GV: Cho hs làm bài tập 8 sgk
GV: Rút ra nhận xét? 
GV: Từ kết quả bài tập 8
Hướng dẫn HS giải bài tập 9 
Và bài tập 10 sgk
Gợi ý HS giải tương tự bài tập đã giải sẵn. 
HS: 2 học sinh lên bảng
 21. x = 6. 7àx= 
20. y= - 5. 28ày=
HS: Lên bảng điền vào ô trống. 
HS: Đọc đề, trả lời:
vì ab = (- a) . (- b) 
 vì –a. b = - b. a
HS: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số ta được một phân số bằng phân số đó. 
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Giải bài tập 9 ; 10 sgk; HSG:9,10,11 sbt
- Ôn tính chất cơ bản của phân số, chuẩn bị cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 68.69.doc