Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 94, 95, 96

14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

2. Kĩ năng:

Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

3. Thái độ:

Có ý thức vận dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế; học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 94, 95, 96", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 	 	 Ngày soạn : 30/03/2015
Tiết 94 	 Ngày giảng: 02/04/2015
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ: 
Có ý thức vận dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế; học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
- GV treo bảng phụ yêu cầu hoàn thành sơ đồ để thực hiện phép nhân. 
Từ cách làm trên, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trồng. Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể:
Nhân số này với ... rồi lấy kết quả ...
Hoặc
Chia số này cho ... rồi lấy kết quả ...
- HS quan sát bảng phụ.
- Học sinh lên bảng điền vào ô trống trong bảng phụ
HS trả lời
Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu.
Hoặc
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử
Hoạt động 3 (11 phút): Ví dụ
- Gọi HS đọc VD trong SGK
- Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và có yêu cầu điều gì ?
- Dẫn dắt HS :
+ Muốn tìm số HS thích bóng đá, ta phải tìm của 45 HS. 
 Muốn vậy ta phải nhân 45 với . Ta hãy sử dụng một trong hai cách đã làm ở hoạt động 1.
- HS đọc ví dụ SGK.
- HS nêu tóm tắt ví dụ.
- Giải bài toán theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Để tìm số học sinh thích bóng đá ta phải tìm của 45 .
 Số học sinh thích chơi bóng đá: (HS)
1. Ví dụ.
Tóm tắt:
Tổng số HS là 45 em. Cho biết:
+ số HS thích bóng đá;
+ 60% thích đá cầu;
+ thích chơi bóng bàn;
+ thích báng chuyền.
Tính số HS thích bóng đá, bóng bàn, bóng chuyền.
Giải:
Số HS thích đá bóng của lớp 6a là:
	 (HS)
Số HS thích đá cầu là:
45.60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích bóng bàn là:
	45.= 10 (HS)
Số HS thích bóng chuyền là:
	45.= 12 (HS)
Hoạt động 4 (14 phút) : Quy tắc
- Sau khi HS làm xong, GV dẫn dắt giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
- Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
- Cho học sinh đọc quy tắc.
- Yêu cầu HS lên bảng làm ?2
- Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
- Nêu quy tắc (SGK – T.51)
- HS lên bảng làm ?2
- Ba học sinh lên bảng
2. Quy tắc
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (n0)
?2
a) của 76 cm là:
 (cm)
b) 62,5% của 96 tấn là:
 (tấn)
c) 0,25 của 1 giờ là:
 (phút)
Hoạt động 5 (10 phút) : Củng cố
- GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số
- Cho HS làm bài 115
- Cho HS làm bài 118
Nhận xét, chốt kiến thức
- Phát biểu quy tắc
- Thực hiện
Bài tập 115/ SGK
a) của 8,7 là
8,7. = 58
b) của là
.= 
c) của 5,1 là
 5,1. = 5,1. = 11,9
 d) của là
 . = 
 Bài tập 118/ SGK
Giải
Số bi Dũng được Tuấn cho là : 21. = 9 (viên)
Số bi Tuấn còn lại là: 
 21 – 9 = 11 (viên)
Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 116, 117, 118.
Tuần 32 	 	 Ngày soạn : 05/04/2015
Tiết 95 	 Ngày giảng: 07/04/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số.
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trên phân số. 
Rèn kĩ năng giải được một số bài tập thực tế.
3. Thái độ: 
	Rèn luyện tư duy, tính nhanh bằng máy tính, chính xác, khoa học 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
- Hãy tìm: a) của 36	 b) 40% của 25
Nhận xét, ghi điểm
Hs trả lời
Thực hiện
a. 36. = 16
b. 25.40% = 25. = 10
Nhận xét	
Hoạt động 3 (35 phút): Luyện tập
	GV cho HS lần lượt lên bảng làm bài tập này.
Nhận xét, chốt kiến thức
Bài 121: 
	Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu?
	Xe đi từ Hà Nội đi được nghĩa là bao nhiêu?
	Làm thế nào để tính được xe cách Hải Phong bao nhiêu km?
Bài 122:
Khối lượng rau cải dùng để muối là bao nhiêu?
Khối lượng hành bằng bao nhiêu so với khối lượng rau cải?
Hãy tính khối lượng hành dùng để muối.
GV hướng dẫn tương tự đối với các laoị còn lại.
Sau khi GV hướng dẫn xong, GV cho HS thảo luận.
Nhận xét, chốt kiến thức
	4HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	102 km.
	Nghĩa là của 102.
	102 – 61,2 = 40,8 km
 2 kg
5%
5%.2 = 0,1 kg hành
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ và báo cáo kết quả vừa tìm được.
Bài 120: 
a) 	3,7%.13,5 = 0,4995
b)	6,5%.52,61 = 3,41965
c)	17%.2534 = 430,78
	29%.2534 = 734,86
	47%.2534 = 1190,98
d)	48%.264 = 126,72
	48%.395 = 189,6
	48%.1836 = 881,28
Bài 121: 
Ta có: của 102 là: .102 = 61,2 km
Vậy, xe lửa cách Hải Phòng là:
	102 – 61,2 = 40,8 km
Bài 122: 
Nếu muối 2 kg rau cải thì ta cần:
	5%.2 = 0,1 kg hành
	.2 = 0,002 kg đường
	.2 = 0,15 kg muối
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Xen vào lúc làm bài tập 
Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 123, 125.
Tuần 32 	 	 Ngày soạn : 05/04/2015
Tiết 96 	 Ngày giảng: 07/04/2015
§15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của số đó. Biết vận dụng qui tắc để giải các bài toán thực tiến.
2. Kĩ năng: 
Tìm được số biết giá trị phân số của số đó. Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 
3. Thái độ: 
	Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (13 phút): Ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ
? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì
- Gọi số HS của lớp 6A là x
? Nêu mối liên hệ giữa x và các dữ kiện đầu bài 
? Để biết số HS của lớp 6A là bao nhiêu ta làm như thế nào 
- Gọi một HS đứng tại chỗ thực hiện
? Qua ví dụ muốn tìm một sô biết của số đó bằng a em làm thế nào 
- HS đọc ví dụ SGK
Biết: số HS của lớp 6A là 27 bạn
Tìm: Số HS của lớp 6A
x. = 27
Để biết số HS của lớp 6A ta đi tìm x
- Một HS đứng tại chỗ thực hiện
Ta tính a : 
1. Ví dụ:
Tóm tắt:
 số HS của lớp 6A là 27 bạn
Tìm: Số HS của lớp 6A
Giải:
Gọi x là số HS của lớp 6A
Theo đầu bài ta có:
x. = 27
Vậy số HS của lớp 6A là 45 (Học sinh)
Hoạt động 3 (15 phút): Quy tắc
- Gọi 1 HS đọc qui tắc
- Yêu cầu HS làm phần ?1
? là phân số nào 
? a là số nào 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- TT: Yêu cầu HS làm phần b
- Gọi một HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS đọc ?2
? Trong bài a là số nào, là phân số nào 
- Gọi bảng HS lên bảng thực hiện
- HS đọc quy tắc SGK
 là phân số 
A là số 14
- Một HS lên bảng làm
- HS làm phần b
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc ?2
là 1-
a = 350 (lít)
- Một HS lên bảng thực hiện
2. Quy tắc (SGK-54)
?1
a) Tìm một số biết của số đó là 14
Số đó là: 14 : = 14.=47
b) Tìm một số biết của số đó là 
Số đó là: 
=
?2 350 (lít) ứng với 1-
Bể đó chứa được lượng nước là: 350:
= 100 (lít)
Hoạt động 4 (14 phút): Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài 126
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm bài 127
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài 126
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe
- HS làm bài 127
- Hai HS lên bảng làm 
- HS lắng nghe
Bài 126/54
của số đó bằng 7,2
số đó bằng -5
Bài 127/54
Biết 13,23 . 7 = 93,24
 93,24 : 3 = 31,08
a) của số đó bằng 13,32
b) của số đó bằng 31,08
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại tìm giá trị phân số của một số cho trước
Tìm một số biết giá trị phân số của nó
Làm bài 128; 129; 130; 131; 132; 133 (SGK-55)

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 94.95.96.doc