Giáo án Đại số 8 - Lê Thị Thảo

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.

* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.

* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Lê Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán này ta có thực được phép chia ngay không ? Tại sao ?
- Để thực hiện được phép chia ta phải làm gì ?
- Gv yêu cầu 1 HS lên bảng sắp xếp đa thức và thựic hiện phép chia
- GV cho HS làm bài tập 68a
- Đa thức bị chia có viết được dưới dạng của hằng đẳng thức nào không ?
x2 + 2xy + y2 = ?
- GV gợi ý bài 68c
x2 – 2xy + y2 = y2 – 2xy +x2
- 2 HS lên bảng làm
- HS thực hiện
- HS theo dõi
- HS trả lời
2x4 : x2 = 2x2
- HS đọc kết quả
- HS đọc kết quả
- HS theo dõi và thực hiện cho đến khi phép chia có dư bằng 0
- HS thực hiện
a = bq + r 
Với
a: Số bị chia
b: Số chia
q: Thương
r : Số dư 
Số bị chia = số chia * thương + số dư
- HS lắng nghe
- Ta không thực hiện phép chia ngay được vì đa thức bị chia chưa được sắp xếp
- Ta phải sắp xếp đa thức bị chia theo luỹ thừa giảm dần của biến
- HS lên bảng làm
- HS: hằng đẳng thức bình phương của một tổng
- x2 + 2xy + y2 = (x + y)2
- Theo dõi
1. Phép chia hết 
 2x4 -13 x3 + 15 x2 +11x -3 x2 - 4x - 3
 2 x4 - 8 x3 - 6 x2	 2x2- 5x +1 - 5 x3 + 21 x2 + 11x -3
 - 5 x3 + 20x2 + 15x 
 x2 - 4x - 3
 (x2 - 4x - 3)
 0
* Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết
(x2 - 4x – 3)( 2 x2 – 5x +1) 
= 2x4 - 13 x3 + 15 x2 +11x -3 
2. Phép chia có dư 
5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1
5x3 + 5x	5x - 3
 - 3x2 - 5x + 7
- 3x2 - 3
 - 5x + 10
 -5x + 10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia(bằng 2) nên phép chia không thể thực hiện tiếp tục được
5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1)( 5x – 3) - 5x - 10
* Chú ý(SGK)
A = BQ + R
Trong đó :
R = 0 hoặc R có bậc nhỏ hơn bậc của B
R = 0 ta có phép chia hết
3.Luyện tập
Bài 67a Tr 31 – SGK
x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3
 x3 – x2 – 7x + 3 x -3
 x3 – 3x2 x2 + 2x -1 
 2x2 – 7x 
 2x2 – 6x
 -x + 3
 -x + 3
 0
Bài 68a Tr 31 – SGK
(x2 + 2xy + y2) : (x + y)
 = (x + y)2 : (x + y)
 = x + y
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 5: (2phút)
- Xem lại ví dụ. Làm bài tập : 67a; 68b,c; 70; 72 – SGK
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 9	 Ngày soạn: 12/10/09
Tiết 18 Ngày dạy: 13/10/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
- Làm bài tập 68
Hoạt động 2: Luyện tập 
( 33 phút )
* Bài 70 Tr 32 SGK
a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
- Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức
* Bài 71 Tr 32 SGK
- Yêu cầu HS đọc đề trả lời và giải thích
* Bài 72 Tr 32 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm
- Treo bài mỗi nhóm lên bảng để cả lớp nhận xét và sửa bài
- Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ?
* Bài 74 Tr 32 - SGK
- Để tìm a trước hết ta thực hiện phép chia đa thức 
(2x3 – 3x2 + x + a) : (x + 2)
- Dư cuối cùng là bao nhiêu ?
- Vơi phép chia hết thì dư cuối cùng bằng bao nhiêu ?
- Vậy để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) thì dư cuối cùng phải bằng bao nhiêu ?
a = ?
Hoạt động 3: Củng cố
(5 phút )
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
- Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
- Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta cần chú ý những gì ?
- HS lên bảng làm
- HS trả lời
- 2HS lên bảng làm
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm
- HS theo dõi và nhận xét
- Phép chia hết
- HS thực hiện phép chia 
(2x3 – 3x2 + x + a) cho
 (x + 2) để tìm số dư
a -30
- Bằng 0
a – 30 = 0
a = 30
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS trả lời
Bài 70 Tr 32 - SGK
a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
 = 5x3 – x2 + 2
b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
 = xy – 1 - y
Bài 71 Tr 32 - SGK
a, A B
b, A B
Bài 72 Tr 32- SGK
 2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 x2 – x + 1
 2x4 – 2x3+2x2 2x2 + 3x - 2
 3x3 – 5x2 + 5x
 3x3 – 3x2 + 3x
 - 2x2 + 2x – 2
 - 2x2 + 2x – 2
 0
Bài 74 Tr 32 - SGK
 2x3 – 3x2 + x + a x + 2
 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15
 - 7x2 + x
 - 7x2 -14x
 15x + a
 15x + 30
 a – 30
Để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) thì
a – 30 = 0 a = 30
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 4: (2phút)
Xem lại các bài tập vừa giải
Làm bài tập :75 78 Tr 53 – SGK
Chuẩn bị các câu hỏi On tập chương
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10	 Ngày soạn:19/10/09 
Tiết 19 Ngày dạy: 20/10/09
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản của chương I. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Hệ thống câu hỏi
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1( Kiểm tra bài cũ)
 lồng vào phần ôn tập
Hoạt động 2 (Ôn tập lí thuyết)
(10 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức
- Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Khi nào đơn thức A B 
- Khi nào đa thức A B
-GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3 (Bài tập)
(33 phút)
* Giải bài 75a, 76a
5x2(3x2 – 7x + 2) = ?
(2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = ?
* Giải bài 77a
- Để tính giá trị của biểu thức 
M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và
 y = 4 ta làm như thế nào ?
- Biểu thức M có dạng của hằng
đẳng thức nào ?
* Giải bài 79
- Có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử 
- Đối với bài toán này ta sử dụng phương pháp nào
a, x2 – 4 + (x - 2)2 

b, x3 – 2x2 + x – xy2
Hoạt động 4 (Củng cố)
- Củng cố qua từng phần
- 2 HS trả lới
- HS thức hiện vào vở , từng nhóm HS kiểm tra lẫn nhau
- HS trả lời
-HS trả lời
- HS tiếp thu
- HS hoạt động nhóm
các nhóm nhận xét bài của nhau
- Rút gọn biểu thức M
(A – B)2
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
- HS theo dõi
b, x3 – 2x2 + x – xy2
 = x[(x2 – 2x + 1) – y2]
 = x[(x – 1)2 – y2] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y)
- HS lắng nghe
A. Lý thuyết 
1. Phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Phép chia các đa thức
B. Bài tập
Bài 75 – 76 Tr 33 – SGK
75a, 5x2(3x2 – 7x + 2)
 = 15x4 – 35x3 + 10x2
76a, (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)
 =2x2(5x2-2x +1) -3x (5x2-2x +1)
 = 10x4 – 4x3 + 2x2 -15x3 + 6x2 – 3x
 = 10x4 -19x3 + 8x2 – 3x
Bài 77a Tr 33 – SGK
M = x2 + 4y2 – 4xy
 = (x – 2y)2 (*)
thay x = 18 và y = 4 vào (*) ta có
(18 – 2.4)2 = 102 = 100
Vậy giá trị của M là 100
Bài 79 Tr 33 – SGK
a, x2 – 4 + (x - 2)2 
 = (x2 – 22) + (x - 2)2
 = (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2
 = (x - 2) (x + 2 + x – 2)
 = 2x(x – 2)
b, x3 – 2x2 + x – xy2
 = x[(x2 – 2x + 1) – y2]
 = x[(x – 1)2 – y2]
 = x(x – 1 + y)(x – 1 – y)
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 5 (2phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 75b,76b,77b tr33-SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10	 Ngày soạn :19/10/09 
Tiết 20 Ngày dạy : 20/10/09
ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp )
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản của chương I. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Hệ thống câu hỏi
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1( Kiểm tra bài cũ)
 lồng vào phần ôn tập
Hoạt động 2:Bài tập
Bài tập 78tr 33-SGK
- Rút gọn các biểu thức sau:
a.(x+2)(x-2) –(x-3)(x+1)
- Cho HS lên bảng làm
- Cho HS lên bảng làm câu b
b.(2x+1)2 +(3x-1)2 +2(2x +1)(3x-1)
Bài 82 Tr 33 – SGK
- Để chứng minh đa thức f(x) > 0 ta biến đổi f(x) = [g(x)]2 + số dương
- Vậy đối với câu a ta biến đổi 
x2 – 2xy + y2 + 1 như thế nào
- Để chứng minh đa thức f(x) < 0 ta biến đổi f(x) = -[g(x)]2 + số âm
- Chốt lại kiến thức
Bài 80 Tr 33 – SGK
-Yêu cầu một HS đọc đề
- Dùng phương pháp nhóm ->
Hằng đẳng thức
c.(x2-y2 +6x +9):(x +y +3)
= (x2 +6x +9 –y2):( x +y +3)
= (x+3 +y)(x +3 –y) : (x +y 
+3 )= (x +y +3)
Hoạt động 4 (Củng cố)
- Củng cố qua từng phần
- HS nghiên cứu bài
- HS làm bài
- a.(x+2)(x-2) – (x-3)(x+1)
= x2 – 2x +2x – 4 - (x2 + x -3x-3)
= x2 -4 –x2 +2x +3
= 2x -1
- HS lên làm 
 b.(2x+1)2 +(3x-1)2 +2(2x +1)(3x-1)
=(2x+1+3x-1)2
=25x2
 x2 – 2xy + y2 + 1 = (x2 – 2xy + y2) + 1 
 = (x – y)2 + 1
Vì (x – y)2 0
b, x – x2 – 1 
 = - (x2 - x + 1) = - [x2 – 2.x.+ + ]
 = - (x - )2 - 
Vì - (x - )2 0 - (x - )2 - < 0
- HS tiếp thu
- HS đọc đề
c.(x2-y2 +6x +9):(x +y +3)
= (x2 +6x +9 –y2):( x +y +3)
= (x+3 +y)(x +3 –y) : (x +y 
+3) = ( x +y +3)
Bài tập 78tr 33-SGK
Rút gọn các biểu thức sau:
a.(x+2)(x-2) –(x-3)(x+1)
= x2 – 2x +2x – 4 - (x2 + x -3x-3)
= x2 -4 –x2 +2x +3
= 2x -1
b. (2x+1)2 +(3x-1)2 +2(2x +1)(3x-1)
=(2x+1+3x-1)2
=25x2
Bài 82 Tr 33 – SGK
a. x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y
x2 – 2xy + y2 + 1 = (x2 – 2xy + y2) + 1 
 = (x – y)2 + 1
Vì (x – y)2 0
(x – y)2 + 1 >0 
Vậy x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y
b, x – x2 – 1 
 = - (x2 - x + 1) = - [x2 – 2.x.+ + ]
 = - (x - )2 - 
Vì - (x - )2 0 - (x - )2 - < 0
Vậy x – x2 – 1 < 0 với mọi x
Bài 80 Tr 33 – SGK
Làm tính chia :
c.(x2-y2 +6x +9):(x +y +3)
= (x2 +6x +9 –y2):( x +y +3)
= (x+3 +y)(x +3 –y) : (x +y 
+3) = (x +y +3)
4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt Động 5
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 80a,b 81 tr 33-SGK
- Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12	 Ngày soạn: 25/10/09
Tiết 21 Ngày dạy: 27/10/09
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Đánh giá kiến thức và kỹ năng của HS về các phép tính đơn thức, đa thức, những hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử. Từ đó có thể điều chỉnh phương pháp giảng dạy.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu. 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Đề bài:
Đề bài:
Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Câu 2: Tính:
	a) 2xy . (xz – 5y) 	b) (2x + 1) . (7x2 – 5x + 2)
Câu 3: Làm tính chia:
21x2y7z3 : 7xyz
(15x5 – 7x2 + 3xy) : 3x
(x4 – 2x3 + 4x2 – 8x) : (x2 + 4)
Câu 4: Phân tích đa thức thành nhân tử:
	a) x2 – y2 – 5x + 5y	 b) x2 – xy + x – y 
Câu 5: Tìm x, biết
	 x.(x – 3) + x – 3 = 0 	
Câu 6: Chứng minh rằng:
	x2 – 2x + 2 > 0 ; với x
IV. Đáp án và thang điểm :
Câu 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. (1đ)
Câu 2: Tính:
a) 2xy . (xz – 5y) = 3x2yz – 10xy2	(1đ) 
b) (2x + 1) . (7x2 – 5x + 2) = 14x3 – 10x2 + 4x +7x2 – 5x + 2 = 14x3 – 3x2 – x + 2 (1đ)
Câu 3: Làm tính chia:
21x2y7z3 : 7xyz = 3xy6z2 (1đ)
(15x5 – 7x2 + 3xy) : 3x = 15x5 : 3x – 7x2 : 3x + 3xy : 3x = 5x4 – x + y (1đ)
(x4 – 2x3 + 4x2 – 8x) : (x2 + 4) = [x2(x2 + 4) – 2x(x2 +4)] : (x2 + 4) =
= x2(x2 + 4) : (x2 + 4) - 2x(x2 +4) : (x2 + 4) = x2 – 2x (1đ)
Câu 4: Phân tích đa thức thành nhân tử:
 a) x2 – y2 – 5x + 5y = (x – y)(x + y) – 5(x – y) = (x – y)(x + y – 5) (1đ)
 b)x2 – xy + x – y = (x2 + x) – (xy + y) = x(x + 1) – y(x + 1) = (x + 1)(x – y) (1đ)
Câu 5: Tìm x, biết
	 x.(x – 3) + x – 3 = 0
 ó (x – 3)(x + 1) = 0 (0,5đ)
 ó x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
 ó x = 3 hoặc x = -1 (0,5đ)
Câu 6: Chứng minh rằng:
	x2 – 2x + 2 > 0 ; với x
 x2 – 2x + 1 + 1 > 0 (0,5đ)
(x – 1)2 + 1 > 0
 Vì (x – 1)2 0 nên (x – 1)2 + 1 > 0 với x (0,5đ)
V. Thống kê điểm: 
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 < 2
 2 - <5
 5 - < 8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
8A1
VI. Đánh giá - rút kinh nghiệm:
Tuần 11	 Ngày soạn : 26/10/09
Tiết 22 Ngày dạy : 27/10/09
CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lượng về chương II
- Giáo viên giơi thiệu sơ lượt về chương II.
- học sinh nghe.
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Thế nào là phân số, phân số được viết dưới dạng như thế nào?
- Giáo viên cho biểu thức dưới dạng .
- Các biểu thức trên có phải là những đa thức không?
- Những biểu thức như vậy gọi là phân thức đại số.
- Vậy em nào định nghĩa được thế nào là phân thức đại số?
- Gọi HS lấy vi dụ về phân thức đại số.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện 
1. Định nghĩa:
Cho a) 
b) 
c) 
các biểu thức như trên gọi là các phân thức đại số.
ĐỊNH NGHĨA: 
 Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A,B là những đa thức và B khác đa thức 0.
A được gọi là tử thức (hay tử), B gọi là mẫu thức (hay mẫu).
?1: chẳng hạn.
a) 
?2: Vì a ta viết được dưới dạng 
* Số 0,1 cũng viết được dưới dạng phân thức đại số.
Hoạt động 3: Hai phân thức bằng nhau
- Em nào biết được tính chất của hai phân số bằng nhau?
- Tương tự vậy ai cho biết tính chất hai phân thức bằng nhau khi nào?
- Giáo viên đưa ra tinh chất hai phân thức bằng nhau.
 vì sao?
 vì sao?
Tại sao Bạn vân đúng?
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
2. Hai phân thức bằng nhau:
Cho hai phân thức và gọi là bằng nhau khi A.D = B.C hay ta viết:
= nếu A.D = B.C 
Ví dụ:
 vì (x-1)(x+1)=1.(x2-1).
?3: Có.
?4: vì x.(3x+6)=3.(x2+2x)
?5: Bạn Vân đúng.
Hoạt động 4: Củng cố
- Thế nao là phân thức đại số?
- Phân thức đại số bằng nhau khi nào?
- Làm bài tập 1a,b,c;2 /36/SGK.
Hoạt động 5: Dặn dò
- Học bài và lài tất cả bài tậi còn lại trang 36 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12	 Ngày soạn:01/11/09
Tiết 23 Ngày dạy: 02/11/09
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Học sinh hiểu tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. Học sinh hiểu được quy tắc đổ dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức. Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
- Phân thức đại số là gì?
- Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
- Làm bài 1e/36 SGK.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện 
Bài 1 Tr 36 – SGK
vì 1(x3+8)=(x2-2x+4)(x+2).
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân thức:
- Phân số có những tính chất nào?
- Vậy từ đó em nào rút ra đươc phân thức có tính chất gì?
- Tính chất như vậy goi là tính chất cơ bản của phân thức.
- Thực hiện 
- Em nào áp dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số mà giải thích tại sao người ta viết được như vậy?
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện 
1. Tính chất cơ bản của phân thức:
; 
Tính chất
 (M là một đa thức khác đa thức 0).
 (N là nhân tử chung của A và B). 
?4 a) 
vì =VT
b) vì =VT.
Hoạt động 3: Quy tắc đổi dấu
- Từ đẳng thưc b ta rút ra được quy tắc nào về dấu ?
- Học sinh trả lời 
2. Quy tắc:	
Hoạt động 4: Củng cố
- Thực hiện 
- Hãy áp dụng quy tắc đổi dấu hãy làm ?4.
- Làm bài tập 4 SGK
- Học sinh thực hiện theo nhóm - Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày 
x-4
x-5.
Bài 4 
Lan đúng	Huy sai
Hùng sai 	 Giang đúng
Hoạt động 5: Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 4,5,6/38 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12	 Ngày soạn : 01/11/09
Tiết 24 Ngày dạy : 02/11/09
RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS hiểu được và có kỹ năng rút gọn phân thức đại số. HS biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung cả tử và mẫu để rút gọn.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức cho HS.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Nêu tính chất cơ bản của phân thức
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống :
Hoạt động 2: Hình thành nhận xét (25 phút)
? 2 
- GV yêu cầu HS thực hiện 
theo nhóm
- GV giới thiệu cách biến đổi phân thức thành như trên được gọi là rút gọn phân thức
- GV yêu cầu HS thực hiện 
- Muốn rút gọn phân thức đại số ta có thể làm như thế nào ?
- Rút gọn phân thức 
- Thực hiện 	
- GV nêu chú ý
- Rút gọn phân thức
- GV: tử thức và mẫu thức của phân thức đại số này có nhân tử chung hay không
- Làm thế nào để tử thức và mẫu thức có nhân tử chung
? 4 
- Thực hiện 
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- HS làm theo nhóm 2 em
Nhân tử chung : 2x2
Chia cả tử và mẫu cho 2x2
- HS lắng nghe
- HS thực hiện 	
- HS trả lời và rút ra nhận xét
- HS hoạt động cá nhân
- HS lên bảng làm
- Tử thức và mẫu thức chưa có nhân tử chung
- Đổi dấu tử thức hoặc mẫu thức
- HS trả lời và GV ghi
- HS lên bảng giải
Nhân tử chung : 2x2
Chia cả tử và mẫu cho 2x2
? 2 
* Nhận xét : ( Tr 39 – SGK)
VD1:
* Chú ý : (Tr 39 – SGK)
A = -(-A)
? 4 
Hoạt động 3: Củng cố (13 phút )
- Nêu cách rút gọn phân thức đại số
- Làm bài tập 7a,c Tr 39 SGK
- Trả lời
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài tập
Bài 7 Tr 39 – SGK
a, 
b, 
Hoạt động 4: Dặn dò ( 2 phút )
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập : 9, 10, 11,12, 13 Tr 40 - SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13	 Ngày soạn : 08/11/09
Tiết 25 Ngày dạy : 09/11/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS hiểu được và có kỹ năng rút gọn phân thức đại số. HS biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung cả tử và mẫu để rút gọn.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức cho HS.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5phút)
-Thế nào là rút gọn phân thức?
- Rút gọn phân thức ta làm những gì?
Hoạt động 2 : Luyện tập
(38 phút)
Bài 11/40 SGK
- Hãy phân tích cả tử và mẫu của thành nhân tử ?
- Gọi HS thực hiện câu a và b.
-Cho HS dưới lớp làm và theo dõi 
-Cho HS nhận xét
Bài 12/40 SGK
- Trước hết ta đi phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử?
 3x2-12x+12 =?
 x4-8x=?
 7x2 +14x +7 =?
 3x2 + 3x =?
- Gọi hai HS lên thực hiện.
BÀI 13/40/SGK
- Bài này em nào có nhận xét gì về tử và mẫu? Có nhân tử chung hay không?
- Vậy để xuất hiện nhân tử chung ta làm gì?
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện.
 -Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện
- Học sinh trả lời 
 - Học sinh thực hiện 
- Học sinh thực hiện 
 a) 
b)
- Học sinh thực hiện
-Học sinh thực hiện
Bài 11/40 SGK.
a) 
b)
Bài 12/40 SGK.
3x2-12x+12 =3(x2-4x+4)
=3(x-2)2.
 x4-8x =x (x3-8)=x (x3-23)
= x [(x-2)(x2+2x+4).
.
b) 
BÀI 13/40/SGK
a.)
4.Hoạt động 3: Hướng dẫn – Dặn dò (2 phút) 
- Học bài và xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13	 Ngày soạn : 08/11/09
Tiết 26 Ngày dạy :09/11/09 
QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. Nắm vững quy trình quy đồng mẫu thức. Biết tìm nhân tử phụ.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Thế nào là qui đồng mẫu thức?
- GV đưa ra ví dụ.
-Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số biến đổi sao cho cùng mẫu thức?
- Hai phân thức đó cùng mẫu thức chưa?
- Như vậy ta nói hai phân thức đó đã được quy đồng.
- Học sinh thực hiện 
Cho hai phân thức 
như vậy:
quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Kí hiệu: MTC
Hoạt động 2: Tìm mẫu thức chung
- Cho HS thực hiện ?1.
- Tại sao chọn MTC =12x2y3z?
- Tìm MTC nghĩa là ta đi làm gì?
- 4x2-8x+4 =?
- 6x2-6x =?
- BCNN của 4 và 6 là bao nhiêu?
- Vậy để tìm mẫu thức chung ta làm như thế nào?
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh trả lời 
 - Học sinh thực hiện
- Học sinh trả lời 
- Học sinh phát biểu quy tắc ở SGK
?1:
cho 
MTC = 12x2y3z.
Ví dụ:
Tim mẫu thức chung của như sau:
4x2-8x+4 = 4(x2-2x+1) = 4(x-1)2.
6x2-6x = 6x(x-1)
Vậy MTC = 12x(x-1)2.
Quy tắc : ( SGK)
Hoạt động 3 : Qui đồng mẫu thức
- Cho học sinh làm ví dụ.
- Trước hết ta làm gì ?
- MTC =?
- Muốn quy đồng ta phải tìm một lượng nào nữa?
- Một HS lên thực hiện.
- Qua đó em rút ra được nhận xét gì?
- Học sinh thực hiện 
 -Học sinh trả lờ

Tài liệu đính kèm:

  • docĐại Số 8 - Lê Thị Thảo - Trường THCS Liêng Srônh.doc