Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 13 đến tiết 18

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

 Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.

 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hia lũy thừa cùng cơ số.

II.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.

• HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 12 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 13 đến tiết 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	
Tiết PPCT: 13	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hia lũy thừa cùng cơ số.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. Áp dụng tính: 102 = ?; 53 = ?
HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
	33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 = ?
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS làm BT 61/28 SGK.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS
GV: Yêu cầu HS làm BT 62/28 SGK.
GV: Qua bài tập trên các em có nhận xét gì (về số mũ và kết quả)
® số mũ = số chữ số 0
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số và làm BT 63/28 SGK.
GV: Nhấn mạnh lại quy tắc và chú ý cho HS a1 = a
GV: “Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số vẫn đúng với trường hợp có nhiều thừa số” rồi cho HS làm BT 64/29
GV: Nhận xét bài giải
GV: Hướng dẫn BT 65/29 SGK cho HS.
GV: Gợi ý BT 66/29 SGK (theo sơ đồ hình tháp)
	 12 =	1
 112 =	121
	 1112 =	12321
	11112 =	1234321
	111112 =	123454321
HS: Thực hiện
HS: Đại diện nhóm lên trình bày.
HS: 2 HS lên bảng thực hiện.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Lên bảng làm bài.
HS: Theo dõi và lên bảng làm bài.
HS: Theo dõi và lên bảng làm bài.
HS: Theo dõi và lên bảng làm bài.
BT 61/28 SGK
8 = 23; 16 = 42 = 24
27 = 33; 100 = 102
64 = 82 = 26 = 43
81 = 92 = 34
BT 62/28 SGK
 a) 102 = 100 
 103 = 1 000
 104 = 10 000 
 105 = 100 000
 106 = 1 000 000
 b) 1 000 = 103 
 1 000 000 = 106
 1 tỉ = 109 
 = 1012
BT 63/28 SGK
Câu
Đúng
Sai
a) 23 . 22 = 26
x
b) 23 . 22 = 25
x
c) 54 . 5 = 54
x
BT 64/29 SGK
23 . 22 . 24 = 29
102 . 103 . 105 = 1010
x . x5 = x6 
a3 . a2 . a5 = a10
BT 65/29 SGK
 a) 23 = 8 ; 32 = 9
 23 < 32
 b) 24 = 16 ; 42 = 16 
 24 = 42
 c) 25 = 32 ; 52 = 25 
 25 > 52
 d) 210 = 1024 ; 100 
 210 > 100
BT 66/29 SGK
11112 = 1234321
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Xem bài mới: Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 5	
Tiết PPCT: 14	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 8: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (với a ¹ 0)
Kĩ năng: Học sinh biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát.
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
	a) a3.a5
	b) x7.x.x4
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Ta đã biết: a3.a5 = a8. Ngược lại a8:a3 bằng bao nhiêu? Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV: Cho HS đọc và làm ?1.
Gọi HS lên bảng làm và giải thích.
GV: Yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.
(Phần trong ngoặc GV viết bằng phấn màu).
GV: Để thực hiện phép chia a9:a5 và a9:a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao?
GV: Nếu có am : an với m > n thì ta có kết quả như thế nào?
Em hãy tính a10 : a2
GV: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thể nào?
GV: Gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: Trừ chứ không chia các số mũ.
GV: Ta đã xét am : an với 
m > n
GV: Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? 
GV: Các em hãy tính kết quả:
54 : 54;
am : am ()
Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1?
GV: Áp dụng quy tắc trên, ta có:
54 : 54 = 54 – 4 = 50
am : am = am – m = a0
Ta có quy ước: a0=1 ()
GV: Vậy am : an = am – n () đúng cả trong trường hợp m>n và m = n
GV: Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK.
GV: Cho HS làm ?2.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm.
GV: Hướng dẫn HS viết số 2375 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100
GV: Lưu ý:
2.103 = 103 + 103
4.102 = 102 + 102 + 102 + 102
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3.
HS: Lắng nghe.
HS:
vì 
vì 
vì 
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
 vì số chia không thể bằng 0.
HS: am : an = am – n 
()
a10 : a2 = a10 – 2 = a8 
()
HS: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
HS:
54 : 54 = 1
am : am = 1 ()
HS: Vì 1.54 = 54 
 1.am = am
HS: am : an = am – n (; mn).
HS: Lên bảng thực hiện.
712 : 74 = 78 ( = 712 – 4 )
a4 : a4 = 1 (= a0)
HS: Chú ý theo dõi.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày.
538 = 5.103 +3.10+8
= a.103 + b.102 + 
 + c.10 + d
1. Ví dụ:
?1
vì 
vì 
vì 
2. Tổng quát:
Quy ước: a0=1 ()
Tổng quát:
am : an = am – n (; mn).
Chú ý: SGK.
?2
712 : 74 = 78 ( = 712 – 4 )
a4 : a4 = 1 (= a0)
3. Chú ý:
VD: 
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100
?3
538 = 5.103 +3.10+8
=a.103+b.102+c.10 + d
4. Củng cố: 
BT 67/30 SGK:
a) 38 : 34 = 34; b) 108 : 102 = 106; c) a6 : a = a5()
BT 68/30 SGK:
a) 4; b) 64; c) 8; d) 1
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Xem bài mới: Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 5	
Tiết PPCT: 15	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
Bài 9: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy tắc trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Ghi lên bảng 
 a/ 5 + 3 – 2
 b/ 12 : 6 . 2
 c/ 42 
 d/ 60 - ( 13 – 2 . 4 )
GV: Những ví dụ a, b, c, d là một dãy các phép tính và được gọi là những biểu thức. GV: Nêu câu hỏi với cả lớp: Thế nào là biểu thức?
GV: Gọi 3 HS trả lời. 
GV: Sửa chữa sai lầm và ghi bảng.
GV: Gọi HS cho VD 1 biểu thức.
 GV: 5 có phải là một biểu thức không? Tại sao? 
GV: Nêu câu hỏi “trong dãy tính (biểu thức) chỉ có phép +, - hay phép x, :, thực hiện như thế nào ?”
GV: Gọi 2 HS trả lời.
GV Sửa sai, ghi bảng.
GV: Cho VD và yêu cầu HS tính.
GV: Trong dãy phép tính (biểu thức) có các phép tính +, -, x, :, ta làm sao?
GV: Cho ví dụ 8 .3 - 45 : 9 
HS trả lời, GV sửa sai. 
GV: Yêu cầu một số HS cho kết quả.
GV: Nếu ở ví dụ trên ta thay thừa số 3 bằng 32, khi đó ta thực hiện như thế nào?
GV: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính như thế nào?
HS trả lời, GV sửa sai, ghi bảng. 
GV: Đưa VD và yêu cầu HS tính: 
GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2
HS: Lắng nghe.
HS: Trả lời 
HS: Cho ví dụ.
HS: Đưa ra ý kiến.
5 = 5.1 hay 5 = 5 + 0 nên mỗi số cũng được coi là biểu thức.
HS: Trả lời thực hiện phép tính từ trái sang phải. 
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhân, chia thực hiện trước, cộng trừ thực hiện sau. 
HS: Cả lớp thực hiện. 
8.3 - 45 : 9= 24 - 5= 19
HS: Do 8 .32, ta phải tính 32 trước; rồi thực hiện phép toán như ví dụ trên.
8 .32 - 45 : 9 
= 8 .9 – 45 : 9 
= 72 - 5 = 67 
HS: Trả lời.
HS: 
= 100 : 
= 100 : 
= 100 : 50
= 2
HS: Thực hiện.
1/ Nhắc lại về biểu thức:
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
VD: 5 + 3 – 2
 12 : 6 . 2
 42
 60 – (13 – 2 .4)
Chú ý:
- Mỗi số cũng được coi là biểu thức. 
- Trong biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thị thứ tự thực hiện các phép tính.
Vd: 60 - (13 - 2 . 4)
2/ Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức:
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
- Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc chỉ có phép nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
VD: 
a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia cuối cùng đến cộng, trừ.
VD:
a) 4 . 32 - 5.6 = 4 . 9 - 30 = 6
b) 2 . 52 – 21 : 3= 2 . 25 - 7
 = 50 - 7 = 43
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Nếu biểu thức có dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ); ngoặc vuông [ ]; ngoặc nhọn ta thực hiên phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
VD: 
?1 tr 32 sgk
a/ 77; b/ 124
?2 tr 32 sgk
a/ 107; b/ 34
4. Củng cố: 
BT 73/32 SGK:
a/ 78; b/ 162; c/ 11700; d/14
BT 74/32 SGK:	
a/ 24; b/ 68; c/ 17; d/23
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Làm các BT trong phần Luyện tập.
Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 6	
Tiết PPCT: 16	 
Ngày soạn:././	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại thự tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngặc và trong biểu thức có dấu ngoặc.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm BT 77/32 SGK. 
GV: Sữa sai, củng cố cách thực hiện các phép tính.
GV: Yêu cầu HS làm BT 78/33 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm BT 79/33 SGK.
GV: Nhận xét và sữa sai (nếu có).
GV: Yêu cầu HS làm BT 80/33 SGK.
GV: Nhận xét và sữa sai (nếu có).
GV: Cho HS làm BT 81/33 SGK.
GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng làm BT.
HS: Trình bày bài giải trên bảng và các học sinh khác có thể chất vấn cách giải để bạn giải thích.
HS: Giải và trình bày cách giải từng bước giải thích. 
HS: Nhận xét.
HS: Thực hiện.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Nhận xét và sữa bài.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Nhận xét và sữa bài.
HS: Lắng nghe.
HS: Lên bảng thực hiện.
BT 77/32 SGK. 
 Thực hiện các phép tính:
 a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150
 = 27 ( 75 + 25 ) – 150
 = 27 . 100 – 150
 = 2700 – 150 
 = 2550
 b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}
= 12 : {390 : [ 500 – ( 125 + 245)]}
= 12 : {390 : [ 500 – 370]}
= 12 : {390 : 130}
= 12 : 3 = 4
BT 78/33 SGK.
Tính giá trị biểu thức:
 12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)
 = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
 = 12 000 – 9600 = 2400
BT 79/33 SGK.
An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
BT 80/33 SGK.
12 = 1; 13 = 12 – 02
22 = 1 + 3; 23 = 32 – 12 
32 = 1 + 3 + 5; 33 = 62 - 32
43 = 102 - 62
(0+1)2 = 02+12
(1+2)2>12+22
(2+3)2>22+32
BT 81/33 SGK.
Sử dụng máy tính bỏ túi.
(274 + 318).6 = 3552
34.29 + 14.35 = 1476
49.62 – 32.51 = 1406
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Làm các BT trong phần Luyện tập.
Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 6	
Tiết PPCT: 17	 	
Ngày dạy: 6A1:././ 
	 6A2:././ 
LUYỆN TẬP (Tiết 2)( thay cho tiết kiểm tra )
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS làm câu 1:
Cho hai tập hợp:
A = {m; n}
B = {x; y}
Viết các tập hợp có 2 phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm câu 2:
Cho biết các câu sau đúng hay sai?
a) 128 : 124 = 122
b) 53 = 15
c) 53.52 = 55
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Cho HS làm câu 3:
Tính nhanh (nếu có thể)
a) 4.52 – 3.23
b) 28.76 + 13.28 + 11.28
c) 17.85 + 15.17 – 120
d) (315.4 + 5.315) : 316
GV: Hướng dẫn rồi gọi 4 HS lên bảng trình bày.
Mỗi HS làm 1 câu.
GV: Nhận xét.
Cho HS làm câu 4:
Tìm x, biết:
a) (9x + 2).3 = 60
b) 2x = 8
c) (x – 6)2 = 9
GV: Hướng dẫn rồi gọi 3 HS lên bảng làm. (Nếu hết thời gian có thể cho HS về nhà làm).
GV: Nhận xét.
HS: Đọc đề và suy nghĩ.
HS: Lên bảng trình bày.
{m; x}; {n; x}; {m; y}; {n; y}
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề và suy nghĩ.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a và b sai; c đúng.
HS: Đọc đề và suy nghĩ.
HS1: Làm câu a.
HS2: Làm câu b.
HS3: Làm câu c.
HS4: Làm câu d.
HS: Nhận xét.
HS: Đọc đề và suy nghĩ.
HS: Lên bảng trình bày.
a) 9x + 2 = 60 : 3
 9x + 2 = 20
 9x = 20 – 2
 9x = 18
 x = 18 : 9 = 2
b) 2x = 23
 x = 3
c) (x – 6)2 = 32
x – 6 = 3
 x = 3 + 6
 x = 9
HS: Nhận xét.
Câu 1:
Cho hai tập hợp:
A = {m; n}
B = {x; y}
Viết các tập hợp có 2 phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Giải:
{m; x}; {n; x}; {m; y}; {n; y}
Câu 2: Cho biết các câu sau đúng hay sai?
a) 128 : 124 = 122
b) 53 = 15
c) 53.52 = 55
Giải: 
a và b sai; c đúng.
Câu 3: Tính nhanh (nếu có thể)
a) 4.52 – 3.23
b) 28.76 + 13.28 + 11.28
c) 17.85 + 15.17 – 120
d) (315.4 + 5.315) : 316
Giải: 
a) = 4.20 – 3.8 = 56
b) = 28.(76 + 13 + 11) 
 = 28.100 = 2800
c) = 17.(85 + 15) – 120
 = 17.100 – 120
 = 1700 – 120 = 1580
d) = 315.(4 + 5) : 316
 = 315.9: 316 = 315.32: 316 
 = 317: 316 = 3
Câu 4: Tìm x, biết:
a) (9x + 2).3 = 60
b) 2x = 8
c) (x – 6)2 = 9
Giải:
a) 9x + 2 = 60 : 3
 9x + 2 = 20
 9x = 20 – 2
 9x = 18
 x = 18 : 9 = 2
b) 2x = 23
 x = 3
c) (x – 6)2 = 32
x – 6 = 3
 x = 3 + 6
 x = 9
4. Củng cố: Kết hợp trong luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 13 - 18 (tuan 5 - 6).doc