Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 37 đến tiết 42

A.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

 Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.

 Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.

B.CHUẨN BỊ:

• GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.

• HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.

 

doc 17 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 6 - Tiết 37 đến tiết 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13	
Tên bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1) Tiết ppct: 37
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: 
GV: gọi hai em HS lên bảng: viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1).
Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2).
GV: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì?
Câu 2: Em hãy điền vào dấu.....để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Lũy thừa bậc n của a là...(1)....của n....(2).., mỗi thừa số bằng ....(3)....
an = ...(4)...()
a gọi là....(5).......
n gọi là.....(6)..........
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là.....(7).....
GV: Nhận xét.
Câu 3: Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số?
GV: nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức.
Câu 4: 
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b.
GV: Cho HS làm BT 159.
GV: Gọi lần lượt từng HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét và chữa sai cho HS.
GV: Cho HS làm BT 160.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét kết quả.
* Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Thực hiện đúng qui tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
GV: Cho HS làm BT 161.
7.(x + 1) = ?
x + 1 = ?
x = ?
3x – 6 = ?
34 : 3 = ?
3x – 6 = ?
3x = ?
x = ?
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề BT 162.
Theo bài ra ta có biểu thức nào?
3x – 8 = ?
3x = ?
x = ?
GV: Cho HS đọc đề BT 163.
GV: Gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp?
Thời gian thay đổi tăng dần hay giảm dần?
Còn cây nến cháy tăng dần hay giảm dần?
cách điền? 
Từ 18 giờ đến 22 giờ là mấy tiếng? cháy được? cm
1 giờ cháy hết? cm
GV: Cho HS làm BT 164.
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
GV: Nhận xét.
Hai HS phát biểu lại.
HS: Phép cộng còn tính chất:
a + 0 = 0 + a = a
Phép nhân còn tính chất:
a.1 = 1.a = a
Điền vào các dấu.....
HS:
(1) tích
(2) thừa số bằng nhau
(3) a
(4) an = ()
(5) cơ số
(6) số mũ
(7) phép nâng lên lũy thừa.
Hai HS lên bảng viết công thức.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
HS: Lần lượt trả lời.
HS: Nhắc lại.
a) 240 – 84 : 12
 = 240 – 7 = 233
b) 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7
 = 15 . 8 + 4 . 9 – 35
 = 120 + 36 – 35 
 = 120 + 1 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 
 = 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164
 = 164 . (53 + 47) 
= 164 . 100 = 16400
2 HS lên bảng, cả lớp làm bài.
219 – 100
119 : 7
16
34 : 3
27
27
27 + 6
11
HS: Nhận xét.
HS: 
(3 . x – 8) : 4 = 7
28
28 + 8
12 
HS: Lắng nghe gợi ý của GV.
Tăng dần
Giảm dần
18 giờ; 33 cm; 22 giờ; 25 cm
4 tiếng, chảy được 8 cm
2 cm
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Nhận xét.
I. Ôn tập lí thuyết: 
Câu 1: Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Câu 2: Em hãy điền vào dấu.....để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = ()
a gọi là cơ số.
n gọi là số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
Câu 3: 
Công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: 
am . an = am + n
Công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số:
am : an = am – n
Câu 4: 
Điều kiện để a chia hết cho b:
a = b.k (kN, b 0)
Điều kiện để a trừ được cho b:
a b
II. Bài tập:
BT 159/63 SGK:
a) n – n = 0
b) n : n = 1 (n0)
c) n + 0 = n
d) n – 0 = n
e) n.0 = 0
g) n.1 = n
h) n : 1 = n
BT 160/63 SGK:
a) 240 – 84 : 12
 = 240 – 7 = 233
b) 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7
 = 15 . 8 + 4 . 9 – 35
 = 120 + 36 – 35 
 = 120 + 1 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 
 = 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164
 = 164 . (53 + 47) 
= 164 . 100 = 16400
BT 161/63 SGK:
a) 219 – 7.(x + 1) = 100
 7.(x + 1) = 219 – 100 
 7.(x + 1) = 119
 x + 1 = 119 : 7
 x + 1 = 17
 x = 17 – 1 
 x = 16
b) ( 3x – 6) . 3 = 34
 3x – 6 = 34 : 3
 3x – 6 = 33 
 3x – 6 = 27
 3x = 27 + 6
 3x = 33
 x = 33 : 3 
 x = 11
BT 162/63 SGK:
Theo bài ra ta có:
 (3 . x – 8) : 4 = 7
 3 . x – 8 = 7 . 4
 3 . x – 8 = 28
 3 . x = 28 + 8
 3 . x = 36
 x = 36 : 3
 x = 12
BT 163/63 SGK:
Lúc 18 giờ  cao 33 cm.
Đến 22 giờ  cao 25 cm.
Trong thời gian 4 tiếng từ 18 giờ đến 22 giờ ngọn nến giảm 
 33 – 25 = 8 (cm)
Vậy trong 1 giờ ngọn nến giảm:
 8 : 4 = 2 (cm)
ĐS: 2 cm
BT 164/63 SGK:
a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13
b) = 225 = 32.52
c) = 900 = 22.32.52
d) = 112 = 24.7
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong ôn tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm các BT 165 - 167/63 SGK.
Tiết sau Ôn tập chương I (tt).
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 13	
Tên bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2) Tiết ppct: 38
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN, BCNN. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS trả lời câu 5.
GV: Dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. (câu 6) 
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi 7, 8, 9, 10.
GV: Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
GV: Treo bảng phụ BT 165 cho HS tự làm trong 5’. Sau đó lên điền vào ô vuông.
Và giải thích vì sao?
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 166.
GV: Cho HS hoạt động nhóm 5’.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 167.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài.
GV: Kiểm tra một số HS.
HS: Phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
HS: Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS:
Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn hai ước.
Theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.
HS: Làm bài vào vở, sau đó lên bảng điền vào ô vuông.
HS: Nhận xét.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét và chữa bài vào vở.
HS: Đọc đề.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét và chữa bài.
I. Ôn tập lí thuyết:
Câu 5 đến câu 10.
II. Bài tập: 
BT 165/63 SGK:
a) Vì 747 9
 Vì 235 5
b) Vì a 3
c) vì b là số chẵn ( tổng của hai số lẻ)
d) vì c = 2
BT 166/63 SGK:
a) Vì 84 x và 180 x 
x ƯC(84, 180) và x > 6
Ta có: ƯCLN(84, 180) = 12
ƯC (84, 180) 
= Ư(12) = {1,2,3,4, 6, 12 }
Vì x > 6 . 
Vậy A = { 12 }
b) Vì x 12 , x 15, x18
x BC(12,15,18) 
và 0 < x < 300
Ta có: BCNN(12,15,18) = 180
BC(12,15,18) 
 = {0,180,360,}
Vì 0 < x< 300. 
Vậy B = { 180 }
BT 167/63 SGK:
Gọi a là số sách 
 a BC(10,12,15 ) 
và 100 < a <150
Ta có: BCNN (10,12,15) = 60
BC (10,12,15) 
= {0,60,120,180,}
Vì 100 a 150
Nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
4. Củng cố bài giảng: 
Kết hợp trong ôn tập.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Tiết sau Kiểm tra 1 tiết chương I.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 13	
Tên bài: KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I Tiết ppct: 39
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy. 
Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán, chính xác, hợp lý. Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
2. Kiểm tra: Phô tô đề phát cho HS.
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra:
4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các kiến thức cũ.
Xem bài mới: Chương II: Số nguyên. Bài 1: Làm quen với số nguyên âm.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14	
Tên bài: Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Tiết ppct: 40
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên. 
GV: Yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau:
4 +7 = 
4.7 = 
4 - 7 = 
GV: Đặt vấn đề: Để thực hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ người ta phải bổ sung thêm một loại số mới gọi là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà các em sẽ được học trong chương II.
GV: Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên.
Ví dụ 1: GV đưa hình vẽ 31 sgk cho HS quan sát và giới thiệu các nhiệt độ: 00C, trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV: Giới thiệu các số: -1; 
-2; -3 ... gọi là các số nguyên âm và giới thiệu cách đọc.
GV: Cho HS trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài. 
GV: cho HS làm ?1 sgk 
? Trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
GV: Cho HS làm bài 1 sgk.
GV: Đưa bảng phụ có vẽ 5 nhiệt kế hình 35 sgk lên bảng để HS quan sát và đọc. 
(1 HS lên viết, 1 HS lên đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế).
Ví dụ 2: GV đưa ra hình vẽ biểu diễn độ cao so với mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là 65m.
GV: Cho HS làm ? 2 sgk 
- 30 m có nghĩa là gì?
GV: Cho HS làm bài 2 sgk/68.
Giải thích ý nghĩa của các độ cao trong bài?
GV: nêu ví dụ 3: 
Ông A có 10000 đồng 
Ông A nợ 10000 đồng ta có thể nói Ông A có 
-10000 đồng.
GV: Cho HS làm ?3 sgk 
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số.
GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số: 
-1; -2; -3 sau đó giới thiệu trục số; điểm gốc của trục số; chiều dương, chiều âm. 
GV: Cho HS làm ?4 sgk 
GV: Giới thiệu chú ý (tr67)
HS: Đứng tại chỗ thực hiện các phép tính 
4+ 7 = 11
4.7 = 28 
4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N. 
HS: Quan sát nhiệt kế, tập đọc các số ghi trên nhiệt kế. 
HS: Ghi bài và tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3 ... theo 2 cách.
HS: -30C nghĩa là 3 độ dưới 00C; dấu “-” đằng trước biểu thị nhiệt độ dưới 00C
HS: Đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva.
HS: Trả lời bài 1 sgk/68
a) Nhiệt kế: a = -30C
Nhiệt kế: b = -20C
Nhiệt kế: c = 00C
Nhiệt kế: d = 20C
Nhiệt kế: e = 30C
b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. 
HS: Lắng nghe.
HS: Đọc độ cao của đỉnh núi Phanxipăng và đáy vịnh Cam Ranh: - 30m có nghĩa là: đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nuớc biển là 30 mét.
HS: Trả lời bài 2: sgk/68
HS: 8848 m nghĩa là đỉnh Evơret cao hơn mực nước biển 8848 mét
- 11524 m nghĩa là đáy vực Marian thấp hơn mực nước biển 11524 m.
HS: Đọc và trả lời. 
1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
HS: Cả lớp vẽ hoàn chỉnh trục số theo GV và ghi bài. 
HS: Điểm A biểu diễn số 
- 6.
HS: Điểm B biểu diễn số 
- 2.
HS: Điểm C biểu diễn số 1.
HS: Điểm D biểu diễn số 
- 5.
HS: Lắng nghe.
4+ 7 = 11
4.7 = 28 
4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N 
1. Các ví dụ: sgk
?1 sgk 
Đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva.
Bài 1/68 SGK:
a) Nhiệt kế: a = -30C
Nhiệt kế: b = -20C
Nhiệt kế: c = 00C
Nhiệt kế: d = 20C
Nhiệt kế: e = 30C
b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. 
? 2 sgk 
Bài 2/68 SGK:
?3 sgk 
2. Trục số:
?4 sgk 
Điểm A biểu diễn số - 6.
Điểm B biểu diễn số - 2.
Điểm C biểu diễn số 1.
Điểm D biểu diễn số - 5.
*Chú ý: Sgk.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 3/68 SGK:
Đáp số: năm – 776.
BT 4/68 SGK:
a) Kể từ số 4, ta ghi tiếp các số theo thứ tự ngược từ phải qua trái: 3, 2, 1, 0. Điểm chỉ số 0 là điểm gốc của trục số.
b) Kể từ số - 5, ta ghi tiếp các số theo thứ tự ngược từ phải qua trái: -6, -7, -8, -9.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 5/68 SGK.
Xem bài mới: Bài 2: Tập hợp các số nguyên.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14	
Tên bài: Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Tiết ppct: 41
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
Vẽ một trục số và biểu diễn các điểm -3; -4; -1; 0; 1; 3; trên trục số. 
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu số nguyên dương: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.
GV: Giới thiệu số nguyên âm: Các số -1, -2, -3 gọi là các số nguyên âm.
GV: Giới thiệu tập số nguyên: Tập hợp gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm.
 gọi là tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z.
GV: Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z?
GV: Số 0 có phải là số nguyên âm? Có phải là số nguyên dương không?
GV: Giới thiệu điểm biểu số nguyên a: Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
Lấy ví dụ minh hoạ.
- Từ đó em có nhận xét gì?
- Yêu cầu làm ?1 sgk và ?2 sgk vào vở.
GV : Các số -1 và 1, -2 và 2 có tính chất gì đặc biệt?
Giới thiệu khái niệm về số đối.
Làm ?4 sgk theo cá nhân.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Vì mọi phần tử của N đều thuộc Z nên :
Ta có N Z
HS: Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số gnuyên dương.
HS: Lấy ví dụ minh hoạ
- Nêu nhận xét
- Làm ?1 sgk và ?2 sgk vào vở.
- Một số HS trả lời.
HS: Đọc thông tin phần số đối. 
Làm ?4 sgk SGK.
- Một HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
1. Số nguyên:
Z =
Chú ý: SGK/69
Ví dụ: Điểm biểu diễn số nguyên -3 gọi là điểm -3
Nhận xét: SGK/69
?1 sgk 
Điểm C: + 4 km
Điểm D: - 1 km
Điểm E: - 4 km
?2 sgk
a) Chú Sên cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú Sên cách A 1 về phía dưới (-1).
2. Số đối
Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi là các số đối nhau
?4 sgk 
Số đối của 7 là – 7.
Số đối của - 3 là 3.
Số đối của 0 là 0.
4. Củng cố bài giảng: 
BT 6/70 SGK:
-4 N sai; 4 N đúng; 0 Z đúng; 5N đúng; -1N sai; 1N đúng.
BT 7/70 SGK:
Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu “-” biểu thị độ cao dưới mực nước biển (mà trong thực tế ta thường nói: Vịnh Cam Ranh sâu 30m).
BT 9/71 SGK: -2; - 5; 6; 1; 18.
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 8, 10 SGK.
Xem bài mới: Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14	
Tên bài: Bài 3:THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Tiết ppct: 42
Ngày dạy, lớp: 6A1:././  ; 6A2:././ ;6A3:././ 
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
B.CHUẨN BỊ: 
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem bài mới, Sgk, dụng cụ học tập.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định: 
 Kiểm diện 
Lớp
Vắng
6A1
6A2
6A3
 2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
Tìm các số đối của các số sau: 6; -90; 54; -29. Trong 4 số trên, số nào là số nguyên âm, số nguyên dương.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS vẽ trục số.
GV: Biểu diễn 3 và 5 trục số.
GV: So sánh 3 và 5.
GV: Nhận xét về vị trí của 3 so với 5.
GV: Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên.
GV: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
GV: Đưa ra nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
GV: Giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy VD.
GV: Tìm số liền trước 9 và -7?
GV: Tìm số liền sau 4 và 
-3?
GV: Cho HS làm ?2.
GV: Hỏi:
- Mọi số nguyên dương so với số 0 như thế nào?
- So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số dương.
GV: Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp số đối nhau đến số 0?
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
GV: Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
GV: Giới thiệu kí hiệu.
GV: Cho HS làm ?4.
GV: Rút ra nhận xét?
HS: Vẽ trục số vào vở.
HS: Biểu diễn 5 và 3 trên trục số.
HS: 3 < 5.
HS: Trên trục số, điểm 3 ở bên trái của điểm 5.
HS: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
HS: Nhắc lại.
HS: Đứng tại chỗ trả lời ?1.
HS: Nhắc lại.
HS: Số liền trước 9 là 8, liền trước -7 là -6.
HS: Số liền sau 4 là 5, liền sau -3 là -2.
HS: Làm?2.
HS: Trả lời các câu hỏi.
HS: Bằng nhau.
HS: Làm ?3.
HS: Lắng nghe.
HS: Lắng nghe.
HS: Làm bài ?4 theo cá nhân.
HS: Rút ra nhận xét.
1. So sánh hai số nguyên:
* Nhận xét: SGK/71
?1
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm 3, nên -5 nhỏ hơn -3, 
và viết: -5 < -3
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, 
và viết: 2 > -3
c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 < 0.
* Chú ý: SGK/71
?2
a) 2 -7
c) – 4 < 2; d) -6 < 0
e) 4 > -2; g) 0 < 3
* Nhận xét: SGK/72.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
?3
*Khái niệm GTTĐ: SGK.
*Kí hiệu: GTTĐ của số nguyên a là đọc là giá trị tuyệt đối của a.
?4 sgk 
Nhận xét: SGK/72
4. Củng cố bài giảng: 
BT 11/73 SGK:
BT 12/73 SGK:
a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 2; 5.
b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; - 8 ; -101
BT 14/73 SGK:
 BT 15/73 SGK:
|3| |5|	|- 3| |- 5|	
|-1| |0|	|2| |-2|
5.Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài.
Xem lại các BT đã chữa.
Làm BT 13, 16 – 22 SGK.
Tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 37 - 42 (tuan 13 - 14).doc