Giáo án dạy Tuần 13 - Lớp 1

Tiết 2 + 3: Học vần

Bài 51: Ôn tập

 1. Mục tiêu dạy học:

Sau tiết học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức:

- Đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng n.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

1.2. Kĩ năng:

- Đọc viết được tiếng, từ có chứa vần đã học.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

1.3. Thái độ:

 Tích cực đọc viết vần đã học.

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

2.1. Cá nhân

- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.

- Các hình ảnh hoặc vật có vần đã học.

- Vở tập viết 1.

2.2. Nhóm học tập

- Thảo luận nhóm tìm vần đã học trong các đoạn văn bản, qua sách báo.

- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

3.1. Hoạt động 1: Ôn tập

* Mục tiêu: Ôn các vần đã học.

* Cách tiến hành:

- GV viết các vần đã học: HS lên bảng chỉ và đọc vần.

- Ghép chữ và vần thành tiếng.

- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.

- Đọc (cá nhân - đồng thanh).

 

docx 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 13 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng 
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng: 
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Sóng nối sóng.. 
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Đá bóng”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trong tranh vẽ gì?
 + Em thường xem bóng đá ở đâu?
 + Em thích cầu thủ nào nhất?
 + Em có thích đá bóng không?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ong, ông – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm ong, ông “Hoa hồng rất đẹp.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần ong, ông qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 53: ăng, âng.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần ăng, âng. 
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 53: ăng - âng
 1. Mục tiêu dạy học:
 Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nhận biết được vần ăng, âng và từ măng tre, nhà tầng.
- Đọc và viết được: vần ăng, âng và từ măng tre, nhà tầng.
- Đọc được câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
1.2. Kĩ năng: 
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Vâng lời cha mẹ.
1.3. Thái độ: 
 Tích cực đọc viết vần ăng, âng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1.Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có chữ: ăng, âng in và chữ ăng, âng viết.
2.2. Nhóm học tập
Thảo luận nhóm tìm chữ ăng, âng trong các đoạn văn bản, qua sách báo
Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần ăng, âng
* Mục tiêu: HS nhận biết được vần ăng, âng và từ măng tre, nhà tầng.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần ăng:
- Nhận diện vần: Vần ăng được tạo bởi ă và ng.
- GV đọc mẫu: ăng.
- Hỏi: So sánh ăng và ăn?
+ Giống nhau: bắt đầu bằng ă.
+ Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng, vần ăn kết thúc bằng n.
- Phát âm vần: ăng (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: ăng đánh vần ăng.
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: măng, măng tre.
- Phân tích tiếng măng.
- Ghép bảng cài: măng đánh vần măng.
- Đọc: ăng, măng, măng tre (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần âng: (Qui trình tương tự vần ăng)
- So sánh vần âng, ăng.
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: âng bắt đầu â, ăng bắt đầu ă.
- HS đánh vần: âng, tầng, nhà tầng.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn: ăng âng
 măng tầng
 măng tre nhà tầng
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: ăng, âng và từ măng tre, nhà tầng.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
3.3. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng 
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Vâng lời cha mẹ”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Em bé trong tranh đang làm gì?
 + Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên không?
 + Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói gì?
 + Đứa con biết vâng lời cha mẹ thường được gọi là đứa con gì?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ăng, âng – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm ăng, âng “Răng bạn hà bị sún.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần ăng, âng qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 54: ung, ưng.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần ung, ưng. 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________
Tiết 3: Toán
Phép trừ trong phạm vi 7
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7; biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc, viết và thực hiện đúng các phép tính trừ trong phạm vi 7.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
- Hứng thú học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học toán, 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về bảng cộng trong phạm vi 7.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại bảng cộng trong phạm vi 7.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm vào bảng con: 6 + 1 = .; 1 + 6 = ; 5 + 2 = ; 2 + 5 = ; 
4 + 3 = ; 3 + 4 = . 
- 3 HS lên bảng viết bài.
- 3 HS đọc.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 7.
* Mục tiêu: HS nhận biết về phép trừ trong phạm vi 7.
* Cách tiến hành:
 Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 7.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. 
- GV đính 6 chấm tròn lên bảng, HS nêu bài toán, nêu phép tính.
- GV viết phép tính: 7 – 1 = 6, HS đọc.
- HS nêu kết quả phép tính: 1+ 5 =?
- GV đính các mô hình lên bảng. 
- HS nêu phép tính.
- HS thực hiện phép tính trên thanh gài.
- Thành lập bảng trừ:
 7 – 1 = 6 7 – 3 = 4 7 – 2 = 5
 7 – 6 = 1 7 – 4 = 3 7 – 5 = 2 
- Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
- HS đọc bảng trừ trong phạm vi 7.
- GV xoá dần HS lập lại công thức.
3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập thực hành
* Mục tiêu: HS biết cách thực hiện các phép tính, đọc được kết quả của các phép tính.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 69 SGK
- Mục đích: HS đọc, viết và thực hiện đúng kết quả của của các phép tính.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 69 SGK
 - Mục đích: HS đọc, viết và thực hiện đúng các phép tính.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách tính.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp (3 HS).
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
 + Bài 3: HS làm bài tập 3 (dòng 1) trang 69 SGK.
 - Mục đích: HS đọc, viết và thực hiện đúng các phép tính.
 - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài.
 - 2 HS lên bảng viết phép tính, lớp viết vào vở.
 - GV nhận xét sửa sai.
 + Bài 4: HS làm bài tập 4 trang 69 SGK
 - Mục đích: HS quan sát tranh và nêu bài toán, viết phép tính thích hợp, đọc.
 - GV nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
 - 4 HS nêu bài toán.
 - HS thực hành nêu kết quả.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
4. Kiểm tra, đánh giá.
 Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Trò chơi củng cố: 
- HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- Mục đích: Giúp HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ, tác phong nhanh nhẹn, chính xác.
- Chuẩn bị: Hai bảng giấy ghi các phép tính và kết quả, hai bút màu.
- GV nêu cách chơi.
- HS chơi theo đội
- GV nhận xét tuyên dương những đội tốt nhất.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
 GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập, tập nêu bài toán ở bài tập 5 trang 70 SGK, que tính, bộ đồ dùng toán,
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017
Tiết 1 + 2: Học vần
Bài 54: ung – ưng
1. Mục tiêu dạy học:
 Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nhận biết được vần: ung, ưng và từ bông súng, sừng hươu.
- Đọc và viết được: vần ung, ưng và từ bông súng, sừng hươu.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Không sơn mà đỏ
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng. 
1.2. Kĩ năng: 
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Rừng, thung lũng, suối đèo.
1.3. Thái độ: 
 Tích cực đọc viết vần ung, ưng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1.Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có chữ: ung, ưng in và chữ ung, ưng viết.
2.2. Nhóm học tập
Thảo luận nhóm tìm chữ ung, ưng trong các đoạn văn bản, qua sách báo
Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần ung, ưng
* Mục tiêu: HS nhận biết được vần ung, ưng và từ bông súng, sừng hươu.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần ung:
- Nhận diện vần: Vần ung được tạo bởi u và ng.
- GV đọc mẫu: ung.
- Hỏi: So sánh ung và un?
+ Giống nhau: bắt đầu bằng n.
+ Khác nhau: ung kết thúc bằng ng, vần un kết thúc bằng n.
- Phát âm vần: ung (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: ung đánh vần ung.
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: súng, bông súng.
- Phân tích tiếng súng.
- Ghép bảng cài: súng đánh vần súng.
- Đọc: ung, súng, bông súng (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần ưng: (Qui trình tương tự vần ung)
- So sánh vần ưng, ung.
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: ưng bắt đầu ư, ung bắt đầu u.
- HS đánh vần: ưng, sừng, sừng hươu.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn: ung ưng
 súng sừng
 bông súng sừng hươu
3.2. Hoạt động 2: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: ung, ưng và từ bông súng, sừng hươu.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
3.3. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng 
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng: 
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Không sơn mà đỏ
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng. 
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Rừng, thung lũng, suối đèo”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trong rừng thường có những gì?
 + Em thích nhất gì ở rừng?
 + Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
 + Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo? 
 + Có ai trong lớp đã được vào rừng?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ung, ưng – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm ung, ưng “Em rất thích ăn sung.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần ung, ưng qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 55: eng - iêng.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần eng - iêng. 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 3: Toán
 Luyện tập 
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Thực hiện được các phép trừ trong phạm vi 7.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc, viết và thực hiện đúng các phép tính trừ trong phạm vi 7.
1.3. Thái độ:
- Tích cực thực hiện các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 7.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK.
2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng toán.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập thực hiện các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 7.
* Mục tiêu: Giúp HS thực hiện đúng các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 7.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm vào bảng con 5 + 2 = ; 7 – 2 =..
- 2 HS lên bảng viết bài.
- HS đọc.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng.
* Mục tiêu: HS thực hiện đúng được các phép tính cộng và các phép tính trừ của các phép tính trong phạm vi 7.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 70 SGK.
- Mục đích: HS thực hiện đúng được các phép tính.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài. 
- HS làm bài vào bảng con.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+Bài 2: HS làm bài tập số 2 (cột 1, 2) trang 70 SGK.
 - Mục đích: HS đọc, viết và thực hiện đúng các phép tính.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách tính.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp (2 HS).
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
 + Bài 3: HS làm bài tập 3 (cột 1, 3) trang 70 SGK.
 - Mục đích: HS biết cách thực hiện đúng các phép tính và điền được kết quả vào các phép tính đó.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp (3 HS).
- HS thực hành nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
 + Bài 4: HS làm bài tập 4 (cột 1, 2) trang 70 SGK.
 - Mục đích: HS điền đúng được dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp (2HS).
- HS, GV nhận xét.
4. Kiểm tra, đánh giá.
 Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố: 
- HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai khéo hơn”.
- Mục đích: Giúp HS ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 7. Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ, tác phong nhanh nhẹn, chính xác.
Chuẩn bị: Hai bảng giấy ghi các phép tính và kết quả, hai bút màu.
- GV nêu cách chơi.
- GV nêu luật chơi.
- HS chơi theo đội.
- GV nhận xét tuyên dương những đội tốt nhất.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
 GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 8, tập nêu bài toán ở bài tập 4 trang 72 SGK, que tính, 8 hình vuông, bộ đồ dùng toán,
_____________________________________________
Tiết 4: Thủ công
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. 
1.2. Kỹ năng:
Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
1.3. Thái độ:
Kiên trì, chịu khó cố gắng hoàn thành sản phẩm.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: HS chuẩn bị một tờ giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Mục tiêu: HS biết được tên của bài học.
3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu về các đường gấp giấy.
* Mục tiêu: HS biết được các kí hiệu và vẽ được các kí hiệu đó.
* Cách tiến hành:
+ Kí hiệu đường giữa hình.
- GV giới thiệu mẫu kí hiệu đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm.
- HS nhắc lại.
- GV hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc vào vở.
+ Kí hiệu đường dấu gấp.
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt.
+ Kí hiệu đường dấu gấp vào.
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
+ Kí hiệu đường dấu gấp ngược ra phía sau.
- Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong.
- HS vẽ các kí hiệu đó vào vở theo hướng dẫn.
- GV theo dõi giúp đỡ HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá.
- GV gọi HS nêu lại các kí hiệu.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV cho HS thi vẽ các kí hiệu vừa học vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- HS thi vẽ.
- GV nhận xét tuyên dương HS vẽ đúng và nhanh.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công, vở thủ công.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017
Tiết 1 + 2: Tập viết
 nền nhà, nhà in, cá biển, 
	 con ong, cây thông
 1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: 
- Viết đúng cỡ chữ, nắm cấu tạo tiếng trong các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
 1.2. Kĩ năng: 
Viết đúng, đẹp các từ.
1.3. Thái độ: 
 Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Vở tập viết, bảng con, khăn lau bảng.
2.2. Nhóm học tập
- Chữ mẫu: nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các chữ nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
 * Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay.
* Cách tiến hành:
 Ghi đề bài: nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
 3.2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết:
- GV đưa chữ mẫu.
- Đọc và phân tích cấu tạo từng từ nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
- Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: nền nhà, nhà in, cá biển, con ong, cây thông
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Thực hành 
* Mục tiêu: HS viết vào vở tập viết.
* Cách tiến hành: 
- Đọc lại các từ.
- Cho HS mở vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Cho HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà nhận xét).
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh thi đua viết bảng một số từ..
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV hỏi hôm nay cô dạy các con viết những từ gì?
- Nhận xét tuyên dương
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
- Học sinh chuẩn bị xem trước tuần 13, tuần 14: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đỏ thắm, mầm non...
- Dặn dò: về luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc, viết và thực hiện đúng các phép tính cộng trong phạm vi 8.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó.
- Hứng thú học thuộc các phép tính cộng và bảng cộng trong phạm vi 8.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học toán, 8 hình vuông,.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 7.
* Mục tiêu: Giúp HS thực hiện đúng các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 7.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm vào bảng con: 6 + 1 = ; 7 – 1 = .
- 2 HS lên bảng viết bài.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 8. 
* Mục tiêu: HS nhận biết về phép cộng trong phạm vi 8.
* Cách tiến hành:
 Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 8
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
- GV quan sát mô hình nêu bài toán.
- HS nêu phép tính, GV viết bảng.
- HS nêu kết quả phép tính: 7 + 1 = 8
- HS quan sát mô hình trực quan nêu bài toán.
- HS thực hiện phép tính trên thanh gài.
- HS nêu kết quả phép tính: 2 + 6; 6 + 2
- HS nhìn mô quan nêu bài toán
 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 
 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8
 - Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
- Nêu kết quả phép tính 3 + 5; 5 + 3; 4 +4
- HS đọc các phép cộng trong phạm vi 8.
- GV xoá dần HS lập lại công thức.
- GV hỏi: Vì sao 3 + 5 = 5 + 3
 2 + 6 = 6 + 2
3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập vận dụng.
* Mục tiêu: HS thực hiện đúng được 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12295252.docx