Giáo án Địa lý 6 - Trường THCS Liêng Trang - Ôn tập

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được

1. Kiến thức:

- Ôn lại các kiến thức cơ bản về: vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất, các khái niệm cơ bản về kinh tuyến, vĩ tuyến, bản đồ, tỉ lệ bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

2. Kĩ năng:

- Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ, phương hướng trên bản đồ.

- Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng trên thực tế và ngược lại.

- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào bảng kí hiệu.

3. Thái độ:

 Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, .

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip;

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 6 - Trường THCS Liêng Trang - Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 03/10/2015 
Tiết 7 Ngày dạy: 06/10/2015
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 
1. Kiến thức: 
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về: vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất, các khái niệm cơ bản về kinh tuyến, vĩ tuyến, bản đồ, tỉ lệ bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng: 
- Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ, phương hướng trên bản đồ.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng trên thực tế và ngược lại.
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào bảng kí hiệu.
3. Thái độ: 
 Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ... 
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip; 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 Qủa địa cầu, một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau, thước tỉ lệ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp (1 phút).
6A1 ........ 6A2 ......... 6A3 ......... 
6A4 ........ 6A5 ......... 6A6 .........
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học: (cá nhân) 25 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học.
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ...
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ...
* Bước 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
1. Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất? 
(Dành cho học sinh yếu).
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời).
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất: hình dạng khối cầu và kích thước rất lớn.
2. Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. 
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. 
- Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin - uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xích đạo).
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
* Bước 2: Khái niệm bản đồ. Tỉ lệ bản đồ
1. Định nghĩa đơn giản về bản đồ? (Dành cho học sinh yếu).
- Định nghĩa bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
2. Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
* Bước 3: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
1. Biết phương hướng trên bản đồ.
- Phương hướng trên bản đồ:
+ Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính).
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
 Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
 Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm và cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
+ Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc. 
+ Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
+ Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
+ Cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
Viết: Kinh độ ở trên , vĩ độ ở dưới.
Ví dụ: A 
* Bước 4: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
1. Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính qui ước.
- Bảng chú giải: giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
+ Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình. 
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
 Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí: (cá nhân) 17 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học 
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ...
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; ...
 Bài tập: 1, 2 SGK trang 8.
 Bài tập: 2, 3 SGK trang 14.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 2 phút.
1. Tổng kết: 
- Giáo viên nhận xét kết quả ôn tập của lớp học.
- Ghi điểm cho các học sinh phát biểu tốt.
2. Hướng dẫn học tập:
 Dặn dò học sinh về nhà học thuộc nội dung ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.	
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet_7_tuan_7_dia_li_6.doc