Giáo án Địa lý 6 - Trường: THCS & THPT Bình Phong Thạnh

I . Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức :

- Hs cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.

- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.

- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.

2. Kĩ năng :

- Bước đầu giúp các em biết phương pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ.

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

3. Thái độ :

- Gây hứng thú cho các em hình thành ý thức, thái độ học tập với bộ môn Địa lí.

4. Định hướng năng lực :

- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác , sử dụng hình vẽ, tranh ảnh

 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên :

- Sách giáo khoa, giáo án.

 

doc 83 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1252Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 6 - Trường: THCS & THPT Bình Phong Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến đường kinh tuyến gốc.
1.0
* Vĩ độ:
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến đường vĩ tuyến gốc.
1.0
2
* Các loại kí hiệu:
- Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu điểm, diện tích và kí hiệu đường.
1.0
3
* Đặc điểm lớp vỏ: 
 - Độ dày: từ 5 đến 70 km.
0.5
 - Trạng thái: rắn chắc 
0.5
 - Nhiệt độ: càng xuống sâu nhiệt độ càng cao , tối đa là 10000C 
0.5
 - Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
0.5
* Vai trò:
 - Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất nhưng lại rất quan trọng (0.5) vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất (0.5) như không khí, nước, sinh vật (0.5) ... rất cần thiết cho sự sống các sinh vật và cả xã hội loài người. (0.5)
2.0
4
* Bài toán:
+ Đổi ra cm:
 105 km = 10.500.000 cm
1.0
+ Khoảng cách thu nhỏ của hai thành phố là:
 10.500.000 : 15 = 700.000
1.0
+ Vậy tỉ lệ bản đồ là 1: 700.000
1.0
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học 2013 – 2014
MÔN : ĐỊA LÍ - KHỐI : 6 THỜI GIAN : 45 PHÚT ( Không kể phát đề ) 
 Đề dự bị
 Câu 1: 2 điểm.
 Tỉ lên bản đồ cho ta biết điều gì?
 Câu 2: 1 điểm.
 Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
 Câu 3: 4 điểm.
 Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ?
 Câu 4: 3 điểm.
 Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng trên thực tế là 105 km . Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ là 1: 700.000. Hỏi khoảng cách giữa hai thành phố đó ở trên bản đồ là bao nhiêu ? 
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 6.NĂM HỌC 2013 – 2014
Đề dự bị
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
1
* Tỉ lệ bản đồ cho ta biết:
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. 
1.0
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết nội dung bản đồ càng cao.
1.0
2
* Vì:
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.
1.0
3
* Do:
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng (0.25) trong khi chuyển động trên quỹ đạo (0.25) nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, (0.25) có lúc ngả nủa cầu Nam về phía Mặt Trời (0.25).
1.0
- Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng.
1.0
- Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời, thì góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh. 
1.0
- Các mùa nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. 
1.0
4
* Bài toán:
+ Đổi ra cm:
 105 km = 10.500.000 cm
1.0
+ Khoảng cách hai thành phố đó trên bản đồ là:
 10.500.000 : 700.000 = 15 (cm )
1.0
+ Đáp số: 15 cm
1.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Địa – Khối 6 (Đề chính thức)
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Tỉ lệ bản đồ
- Tính tỉ lệ bản đồ.
Câu 4.
30% TSĐ = 3 điểm
2. Phương hướng trên bản đồ.
Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
- Biết kinh độ, vĩ độ.
Câu 1.
20% TSĐ = 2 điểm
3. Kí hiệu bản đồ.
- Các kí hiệu thể hiện trên bản đồ.
Câu 2.
10% TSĐ = 1 điểm
4. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Biết cấu tạo bên trong của lớp vỏ Trái Đất.
Câu 3a.
20% TSĐ = 2 điểm
- Vai trò đối với đời sống.
Câu 3b.
20% TSĐ = 2 điểm
TSĐ: 10 điểm
Tổng số câu: 4 câu.
50% TSĐ = 5 điểm.
Câu 1 + 2 + 3a.
20% TSĐ = 2 điểm.
Câu 3b.
30% TSĐ = 3 điểm.
Câu 4.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Địa – Khối 6 (Đề dự bị)
 Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Tỉ lệ bản đồ
- Biết tỉ lệ bản đồ.
Câu 1.
20% TSĐ = 2 điểm
- Xem bản đồ phải xem bảng chú giải.
Câu 2.
10% TSĐ = 1 điểm
- Tính khoảng cách trên bản đồ.
Câu 4.
30% TSĐ = 3 điểm
2. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Biết Trái Đất có hai thời kì nóng lạnh luân phiên nhau.
Câu 3.
40% TSĐ = 4 điểm
TSĐ: 10 điểm
Tổng số câu: 4 câu.
60% TSĐ = 6 điểm.
Câu 1 + 3.
10% TSĐ = 1 điểm.
Câu 2.
30% TSĐ = 3 điểm.
Câu 4.
Tuần : 20 Ngày dạy : ......................
Tiết :20 Lớp : 6 A 1,2,3,4
BÀI 16: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Khái niệm đường đồng mức. Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
2. Kĩ năng :
- Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn. Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ . Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức .
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ / lược đồ để trả lời các câu hỏi , bài tập của bài thực hành . 
- Tự nhận thức Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Học sinh làm việc cá nhân,thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành .
3. Thái độ :
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh .,
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Một số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ lớn .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trả bài thi học kì I
Khám phá :Hs quan sát bản đồ địa hình tỉ lệ lớn ,xác định khoảng cách giữa các đường đồng mức ntn ? Cách xác định sườn dốc, sườn thoải ?
2. Bài mới :
Kết nối : - Ở bài 13, 14 các em đã được học về địa hình bề mặt Trái đất. Khi thể hiện địa hình bề mặt Trái đất trên bản đồ (lược đồ) người ta có hai cách-đó là những cách nào?
.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
- Hoạt động 1: Bài tập1. ( cá nhân )( 10 phút )
- Gv giới thiệu cho Hs về bản đồ địa hình ở hình 44 sgk
giới thiệu chú thích ,tỉ lệ bản đồ
- Hs : Đọc yêu cầu của bài thực hành.
- Gv cho ví du cụ thể để minh họa về đường đồng mức 
- Gv Giải thích đường đồng mức dựa vào bản đồ?
- Yêu cầu Hs đọc bảng tra cứu thuật ngữ (sgk-85) cho biết:
- Thế nào là đường đồng mức ?( Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau)
- Độ cao của địa hình trong hình 44 được biểu hiện như thế nào ? Như vậy có mấy cách biểu hiện độ cao địa hình ?( Thang màu , đường đồng mức )
- Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng) 
- Hoạt động 2: Bài tập2.( nhóm ) ( 25 phút )
- Hs dựa vào Hình 44 (sgk) cho biết : 
- Hướng của đỉnh núi A1→ A2 là ? ( Từ tây sang Đông)
- Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là?(Là 100 m)
- Xác định độ cao 1 điểm dựa vào đường đồng mức :
- Nếu điểm xác định nằm trên đường đồng mức, độ cao của điểm này chính là độ cao được ghi trên đường đồng mức .
- Điểm xác định nằm giữa 2 đường đồng mức : được xác định bằng cách tính trung bình của tổng độ cao của 2 đường đồng mức 
- Điểm nằm ở vị trí bất kì giữa 2 đường đồng mức thì không thể xác định chính xác về độ cao mà chỉ dùng phương pháp ứơc lượng về độ cao .
- Hoạt động nhóm :4 Nhóm (5phút ) 
- Xác định có độ cao của A1,A2,B1,B2,B3?
- Hs thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
- Gv yêu cầu Hs trả lời. các nhóm khác nhận xét 
- Gv chuẩn kiến thức.
- A = 900 m ; A2 = 700 m ; B1= 500 m ; B2 = 600 m ; B3 = 500m
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 → A2 ?
- Đo khoảng cách giữa A1→ A2 trên lược đồ được 7,5cm.
- Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100.000 
vậy :7,5 .100.000=750.000cm=7.500m
- Quan sát sườn Đông và Tây của đỉnh núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? 
( Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn).
1. Bài tập 1.
a) Đường đồng mức.
- Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau.
b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng 
2. Bài tập 2.
a)
- Từ A1 → A2
- Từ tây sang Đông 
b)
- Là 100 m.
c) 
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m 
d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1→ A2=7.500m
e) Độ dốc của sườn núi : khoảng cách giữa 2 đường đồng mức càng gần thì độ dốc càng lớn .
- Sườn Tây dốc.
- Sườn Đông thoải hơn
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Củng cố - Thực hành:
- Gv nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
- Thế nào là đường đồng mức ? - Hai đường đồng mức chênh nhau bao nhiêu m ?
Dặn dò - Vận dụng:
- Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ thì ta biết được những gì về hình dạng địa hình?
- Chuẩn bị bài 17: Các mỏ khoáng sản 
- Khoáng sản là gì? Khoáng sản được phân thành mấy loại
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?
Rút kinh nghiệm : 
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Tuần: 21 Ngày dạy : ......................
Tiết:21 Lớp : 6 A 1,2,3,4
Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản , mỏ khoáng sản , nguyên nhân hình thành các khoáng sản .
- Nhận thức khoáng sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận phải biết khai thác hợp lí 
2. Kĩ năng :
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật , tranh ảnh .
- Biết phân loại khoáng sản dựa vào công dụng của khoáng sản . 
3. Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khóang sản một cách hợp lí và tiết kiệm.
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác , sử dụng hình vẽ, tranh ảnh 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam 
- Các mẫu khoáng sản .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là đường đồng mức ?
- Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ thì ta biết đươc những gì về hình dạng địa hình?
2. Bài mới :
Đẩy mạnh phát triển hoạt động công nghiệp là xu thế phát triển hiện nay của Thế giới. Và để phát triển ngành công nghiệp thì lợi thế về nguồn tài nguyên thiên nhiên là vô cùng quan trọng. Theo các em nguồn tài nguyên nào mà quan trọng như vậy?.....
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
- Hoạt động 1: Các loại khoáng sản ( 15 phút )
- Gv:lấy ví dụ về một vài loại khoáng sản: vàng, đồng, chì, bạc
- Gv:yêu cầu hs nêu khái niệm khoáng sản.
- Hs: trả lời.
- Gv:Giảng cho hs hiểu thế nào là khoáng vật và đá? Và cho hs biết trong tự nhiên các nguyên tố hoá học thường chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ và rất phân tán, khi chúng được tập trung với một tỉ lệ cao-gọi là quặng-gv:giới thiệu hình 42+43.
- Gv:cho hs dựa vào bảng/49, kể tên một số khoáng sản , tên gọi của một số khoáng sản.
- Hs: trả lời-nhận xét-bổ sung.
- Gv:chuẩn kiến thức, yêu cầu hs cho biết cơ sở nào để gọi tên một số khoáng sản như vậy?
- Hs: trả lời-nhận xét-bổ sung.
- Gv:chuẩn kiến thức, cho hs đọc bảng/49.
- Hs:đọc.
- Gv:nhận xét-chuẩn kiến thức.
- Gv:treo bản đồ khoáng sản Việt Nam, yêu cầu hs lên bảng đọc tên và xác định vị trí của một số khoáng sản.
- Hs:trả lời-nhận xét-bổ sung.
- Gv:chuẩn kiến thức hs nêu tên một số khoáng sản ở địa phương.
- Trong thực tế em đã sử dụng các loại khóang sản trên như thế nào để góp phần giữ gìn tài nguyên của đất nước?
( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Hoạt động 2:Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh (20 phút)
- Hs đọc kiến thức trong (sgk) 
- Gv:cho hs dựa vào nội dung kênh chữ trong sgk, tổ chức cho hs thảo luận cặp - 5 phút.
- Gv:phát phiếu học tập.
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?
 - Mỏ nội sinh , mỏ ngoại sinh là gì ?
- Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ?
- Hs trình bày-nhận xét-bổ sung.
- Gv thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500 - 600triệu năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm 
- Gv kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng
- Gv:chuẩn kiến thức-giáo dục hs ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
( Tích hợp giáo dục môi trường- tiết kiệm năng lượng )
1.Các loại khoáng sản:
- Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Dựa vào tính chất và công dụng, người ta chia khoáng sản ra làm 3 loại:
+Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu).
+Khoáng sản kim loại (đen, màu).
+Khoáng sản phi kim loại.
2.Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
- Mỏ khoáng sản:là nơi tập trung một số lượng lớn khoáng sản, có khả năng khai thác được.
- Có 2 loại mỏ khoáng sản:
+Mỏ khoáng sản nội sinh: được hình thành do nội lực.
+Mỏ khoáng sản ngoại sinh: được hình thành do các quá trình ngoại lực.
- Các mỏ khoáng sản được hình thành trong những điều kiện tự nhiên nhất đinh và trong những khoảng thời gian địa chất rất lâu dài, số lượng có hạn → Không phải vô tận →Cần khai thác và sử dụng hợp lí và tiết kiệm.
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Củng cố : 
- Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
- Các khoáng sản được phân ra thành những loại nào? Công dụng mỗi loại ra sao?
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của mỏ nội sinh, ngoại sinh?
Dặn dò :
- Học thuộc bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 17 : Lớp vỏ khí 
- Nắm được các thành phần của không khí.
- Nắm được các tầng của lớp vỏ khí. 
- Vị trí và vai trò của tầng ôzôn đối với sự sống trên Trái đất.
- Tên và đặc điểm của các khối khí.
Rút kinh nghiệm : 
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
 Tuần: 22 Ngày dạy : ................
 Tiết: 22 Lớp : 6 A 1,2,3,4
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí
- Biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa
2. Kĩ năng :
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí
3. Thái độ :
- Có ý thức trách nhiệm tham gía bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác , sử dụng hình vẽ, tranh ảnh 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ các khối khí
- Tranh vẽ các tầng của lớp khí quyển
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra, nhận xét bài thực hành
2. Bài mới :
- Mỗi hoạt động của con người đều liên quan đến lớp vỏ khí. Thiếu không khí sẽ không có sự sống. Vậy lớp vỏ khí bao gồm mấy tầng? Tại sao lớp khí quyển lại có vai trò quan trọng như vậy?...
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
+ Hoạt động 1: Thành phần của không khí( cá nhân)
 ( 10 phút )
- Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ hình 45 sgk và đặt vấn đề 
- Không khí bao gồm những thành phần nào? Nêu tỉ lệ của từng thành phần
- Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc phát sinh ra các hiện tượng gì ? (hiện tượng khí tượng: mây mưa, sương mù)
- Nhận xét chốt ý mở rộng:
+ Hoạt động 2: Cấu tạo của lớp vỏ khí (nhóm)( 15 phút )
- Gv xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển .Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa điều hoà các bon níc và ô xi trên trái đất .con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển .vậy khí quyển có cấu tạo thế nào ,đặc đIểm ra sao 
- Hs quan sát hình 46 (sgk) tranh cho biết :
- Chia 4 nhóm thảo luận điền vào bảng sau 
- Quan sát hình 46 cho biết :
- Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vị trí, đặc điểm vai trò của mỗi tầng?
- Đại diện trình bày theo bảng . 
Tên tầng
Vị trí
Đặc điểm
Vai trò
Đối lưu
Bình lưu
Các tầng cao
- Gv cùng hs nhận xét, bổ sung
- Để bảo vệ bầu khí quyển em phải làm gì
( Tích hợp giáo dục môi trường )
+ Hoạt động 3: Các khối khí ( cặp )( 10 phút )
- Dựa vào vị trí và bề mặt tiếp xúc ta chia thành mấy loại khối khí?
- Yêu cầu đọc bảng sgk
- Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
- Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? -- Nêu tính chất của mỗi loại?
- Quan sát trên bản đồ khí hậu thế giới (nếu có)
- Xác định trên bản đồ các khối khí lục địa, đại dương, khối khí nóng, lạnh.
- Gv thuyết giảng: các khối khí được hình thành không đứng yên, mà di chuyển đến nhiều nơi làm cho thời tiết các nơi chúng đi qua bị thay đổi...
1.Thành phần của không khí :
-Thành phần của không khí : Khí Nitơ chiếm 78% ,khí ô xi chiếm 21% ,hơi nước và các khí khác : 1%.
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương mù...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
+Tầng đối lưu:
- Sát mặt đất độ cao 0-16km
- Tập trung 90% không khí .
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
+ Tầng bình lưu:
- Trên tầng đối lưu cao 16-80 km .
- Có lớp ôdôn lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người .
- Không khí chuyển động theo chiều ngang
+Các tầng cao của khí quyển
- Nằm trên tầng bình lưu.
- Không khí cực loãng
3. Các khối khí
- Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao 
- Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp .
- Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương. có độ ẩm lớn .
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền có tình chất tương đối khô 
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Củng cố :
- Không khí bao gồm những thành phần nào? Nêu tỉ lệ của từng thành phần?
- Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm của mỗi tầng
- Dựa vào đâu người ta phân loại các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa?
Dặn dò :
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hàng ngày. 
- Người ta nói đến mấy yếu tố thời tiết để dự báo. Đó là yếu tố nào? 
- Chuẩn bị bài 18 : Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí.
- Khái niệm : Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí.
- So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu .
- Cách đo nhiệt độ không khí ?
- Cách tính nhiệt độ trung bình ngày , tháng , năm .
Rút kinh nghiệm : 
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Tuần: 23 Ngày dạy : .............................
Tiết:23 Lớp : 6 A 1,2,3,4 
Bài 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Nêu được sự khác nhau của thời tiết và khí hậu .
- Biết nhiệt độ của không khí, nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí
2. Kĩ năng :
- Quan sát ghi chép một số yếu tố của thời tiết đơn giản ở địa phương .
- Dựa vào bảng số liệu tính nhiệt độ trung bình ngày , tháng , năm ở một địa phương .
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Phân tích so sánh về hiện tượng thời tiết và khí hậu , thu thập và xử lí thông tin về nhiệt độ không khí và sự thay đổi của nhiệt độ không khí , phán đoán sự thay đổi nhiệt độ không khí. .
- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân : Ứng phó với các tình huống khắc nghiệt của thời tiết , khí hậu .
- Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút . 
3. Thái độ :
- Làm quen với các bản tin dự báo thời tiết hàng ngày.
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác , sử dụng hình vẽ, tranh ảnh 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Các hình vẽ 48 .49 phóng to từ sgk
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : Khám phá :
- Không khí bao gồm những thành phần nào? Nêu tỉ lệ của từng thành phần?
- Lớ

Tài liệu đính kèm:

  • docHạnh Địa 6 ca nam.doc