Giáo án Địa lý 7 - Bài 1, 2

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Biết được dân số, mật độ dân số, nguồn lao động.

 -Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.

 2. Kỹ năng:

 -Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.

 -Kĩ năng sống: Tư duy, giao tiếp .

3. Thái độ:

 -Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.

4. Năng lực cần hướng tới.

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề , năng lực sang tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy theo lãnh thổ (5), NL học tập tại thực địa (3), NL sử dụng bản đồ (4), NL sử dụng SL thống kê (3), NL sử dunhj ảnh địa lí (3)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)

 -Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .

 

docx 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Bài 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy: 7A//2015 7B//2015
Tiết: 1 PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
- Biết được dân số, mật độ dân số, nguồn lao động.
 -Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
 2. Kỹ năng:
 -Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
 -Kĩ năng sống: Tư duy, giao tiếp .
3. Thái độ:
 -Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
4. Năng lực cần hướng tới.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề , năng lực sang tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy theo lãnh thổ (5), NL học tập tại thực địa (3), NL sử dụng bản đồ (4), NL sử dụng SL thống kê (3), NL sử dunhj ảnh địa lí (3)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 -Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
 -Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp : 
 7 A/ 7B/
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ dạy học.
 3. Bài mới: 
 Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già .
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV: Y/C HS đọc thuật ngữ “ Dân Số” SGK 186.
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương ?
HS: Điều tra dân số 
GV: Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1 
? Em hãy cho biết tháp tuổi cho biết điều gì về dân số?
(- Cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lđ hiện tại của 1 địa phương hoặc của 1 quốc gia.
- Hình dạng của DS cho biết DS già hay trẻ)
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
Tháp 1: 5.5tr bé trai , 5.5tr bé gái
Tháp 2: 4.5 bé trai, 5.5 bé gái
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? 
HS Tháp 1: đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn, tháp 2: thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ?
 HS: Thân tháp mở rộng
 GV: diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) 
 - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương .
 - Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
Gv: cho HS quan sát hình 1.2 :
? Ở gđ đầu tình hình DS thế giới diễn ra như thế nào? Nguyên nhân? 
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX như thế nào?
HS: tăng nhanh 
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ? Nguyên nhân?
HS: tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . 
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại tăng nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ, còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh
GV:cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tử.
GV: hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980 , 2000 ?
HS: khoảng cách thu hẹp à dân số tăng chậm ; còn khoảng cách mở rộng à dân số tăng nhanh 
GV: cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
HS: nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn à các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu ?
HS: Nước đang phát triển là 25%0, các nước phát triển là 17%o
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
HS: làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn 
 ? Nguyên nhân của bùng nổ dân số là do đâu?
? Hậu quả?
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này đã có biện pháp gì?
HS: Thực hiện các chính sách dân số
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách dân số ở VN?
HS: Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù trai hay gái chỉ hai là đủ ...)
NỘI DUNG CHÍNH
1. Dân số, nguồn lao động
 - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động  của một địa phương, một nước. 
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, nam, nữ, số người trong độ tuổi lao động ở địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Trong nhiều thế kỷ, DS thế giới tăng hết sức chậm chạp. 
+Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh, 
- Từ đầu thế kỷ 19 dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do những tiến bộ về KT, XH và y tế. 
 - Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển . 
3. Sự bùng nổ dân số :
- Từ những năm 50 của thế kỷ 20 bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển: Châu Á, Phi và Mỹ La Tinh
- Nguyên nhân: các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế nên tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử.
- Hậu quả sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển KT - XH  
- Hướng giải quyết: Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước .
4. Củng cố: 
 - Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? 
 - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết? 
5.Hướng dẫn về nhà: 
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 . 
*******************
Ngày soạn:	22/8/2015
Ngày dạy: 7A .../..../2015 7B.../.../2015	
Tiết 2	 Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it và Ơ- rô- pê-ô- it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
2. Kỹ năng:
-Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
4. Năng lực cần hướng tới.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề , năng lực sang tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy theo lãnh thổ (5), NL học tập tại thực địa (3), NL sử dụng bản đồ (4), NL sử dụng SL thống kê (3), NL sử dunhj ảnh địa lí (3)
5. Phẩm chất đạo đức: HS có phẩm chất đạo đức tốt, yêu quê hương đất nước và truyền thống dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
 - Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Ổn định lớp : 
 7A .../.... 7B..../....
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? 
 - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết .
 3. Bài mới: 
	 Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó . 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài
GV: cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
GV: hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
Mật độ dân số 
(người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 = 200người/km2 
GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ 
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ.
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? 
HS Đọc từ phải qua traí
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? 
HS Tại vì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và có khí hậu thuận lợi.
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ? 
( Đông Á (TQ) và Nam Á ( Ấn Độ) )
HS + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
 + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây Phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa nơi có khí hậu khắc nghiệt. 
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? Biểu hiện cụ thể?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, địa hình ...
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ". SGK tr 186.
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc? 
 ? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da 
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS trhảo luận, một nhóm thảo luận tìm hiểu đặc điểm của một chủng tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên báo cáo, nhóm khác bổ sung
 * Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . 
 * Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế giới lên bảng vả hướng dẫn học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác định trên bản đồ nơi phân bố các chủng tộc trên thế giới?
HS: Lên xác định trên bản đồ.
? Em hãy cho biết trong lớp mình có những bạn nào thuộc các chủng tộc trên?
HS: Nêu.
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì? Điều đó nói lên vấn đề gì?
HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở phòng thí nghiệm.
 - Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới đều bình đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .	
 - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền .
 - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên TG.
 - Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau và đã tạo nên thế hệ người lai.
1. Sự phân bố dân cư :
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới. 
- Mật độ dân số thế giới: 46 người/km2 (năm 2003).
- Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện: đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hòa.
- Dân cư thưa thớt ở các vùng núi vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực lạnh.
2. Các chủng tộc :
-Căn cứ vào hình thái bên ngoài dân cư thế giới được chia thành ba chủng tộc chính : 
- Môn –gô-lô-it: da vàng, phân bố chủ yếu ở Châu Á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, phân bố chủ yếu ở Châu Âu.
- Nê-grô-it: da đen, phân bố chủ yếu ở Châu Phi.
4. củng cố.
Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
 Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc 
 Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 . 
---------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_1_Dan_so.docx