Giáo án Địa lý 7 - Môi trường vùng núi

I.MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS cần nắm được :

1.Kiến thức:

- Trình bày và giải thích( ở mức độ dơn giản)một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi .

- Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một vùng núi trên thế giới

2.Kỹ năng:

- Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ôn hòa

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan, các dân tộc ở vùng núi .

 

docx 28 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3426Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Môi trường vùng núi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lắm .
- Thay đổi theo không gian và thời gian
+ Mùa xuân: cây nẩy lộc ra hoa. Mùa hạ quả chín. Thu lá khô và rụng. Đông trơ cành tăng trưởng chậm 
+ Phân hóa từ bắc xuống nam, từ đông sang tây các kiểu môi trường
- Hạn chế sự mất nước trong cơ thể. Tăng cường sự dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể 
- Thực vật thay đổi theo độ cao và hướng của địa hình
- Theo độ cao: rừng lá rộnghỗn giao
lá kimđồng cỏ băng tuyết
- Theo hướng địa hình : sườn núi đón nắng hay đón gió ẩm thường mưa nhiều cây cối xanh tốt hơn sườn khuất nắng, gió hay đón gió lạnh 
- Lượng mưa ít, khí hậu khô hạn khắc nghiệt quá nóng hay quá lạnh , biên độ nhiệt cao, đông thực vật nghèo nàn, ít người ở 
- Nông nghiệp : có một nền nông ghiệp tiên tiến nhờ : kĩ thuật cao
- Công nghiệp :nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng .
- Cổ truyền : chăn nuôi du mục, trồng trọt trong ốc đảo, buôn bán vận chuyển hàng hóa qua hoang mạc 
- Hiện đại : trồng trọt, chăn nuôi, khai thác dầu mỏ, quặng qíu hiếm
- Cổ truyền :chăn nuôi tuần lộc, săn bắt thú có bộ lông quí trong các dài nguyên và rừng tai-ga
+ Đánh bắt cá, săn bắt tuần lộc, hải cẩu, gấu trắng, vùng ven biển 
- Hiện đại : nghiên cứu và khai thác dầu mỏ, khoáng sản quí, đánh bắt và chế biến cá voi, nuôi thú có bộ lông quí
- Môi trường đới ôn hòa
Thảo luận nhóm :
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Ô nhiễm nước, không khí
- Hoang mạc ngày càng mở rộng 
- Động vật quí có nguy cơ tuyệt chủng
- Chặt phá rừng, ô nhiễm nước, xói mòn, lũ quét 
1.Đặc điểm các môi trường địa lí :
(kẻ bảng1 )
15’
*HĐ 2 :Bài tập vận dụng .
-GV treo bảng phụ các biểu đồ, yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tương quan t0 và lượng mưa cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào ? Cho biết lí do chọn ?
( GV vẽ các biểu đồ trang 41 SGK) 
GV chuẩn xác kiến thức .
Hỏi: Quan sát các ảnh dưới đây : Xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào ?
-Sự phát triển kinh tế đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? 
Biện pháp giải quyết ?
GV chuẩn xác kiến thức và lồng ghép bảo vệ môi trường
* HĐ2 : Bài tập vận dụng
Hoạt động cá nhân
- Biểu đồ A :kiểu khí hậu địa trung hải , vì : có nhiều tháng t0 < 150 C, mưa vào mùa hạ .
- Biểu đồ B: ôn đới hải dương .,vì t0 cao nhất 200 C thấp nhất 50C, mưa quanh năm .
- Biểu đồ C: ôn đới lục địa ,vì :mùa đông t0200 C.Mưa ít .
- Biểu đồ D : hoang mạc ôn đới vì :mùa hạ t0 > 250 C ,mùa đông t0 150 C. Mưa ít 
Các nhóm khác bổ sung 
- Ảnh 1,2 :Quang cảnh hoang mạc 
+ Ảnh 3, 4 : Quang cảnh đới ôn hoà .
->Các nhóm nhận xét ,bổ sung thêm .
-Môi trường đới ôn hoà :ô nhiễm môi trường -Cần cắt giảm lượng khí thải , chất thải, xây dựng khu CN xanh .
- Môi trường hoang mạc : hoang mạc hoá Cần trồng rừng ,phát triển giếng khoan .
Các HS khác bổ sung thêm .
2.Bài tập :
a. Nhận dạng các biểu đồ .
b.Nhận biết qua tranh ảnh :
4’
*HĐ 3: Củng cố 
-Bài tập:Điền đúng ( Đ),sai (S)
1.Địa bàn cư trú của con người ở vùng núi phụ thuộc vào địa hình ,khí hậu ,nguồn nước , nguồn tài nguyên .
2.Độ cao của vành đai thực vật khác nhau giữa 2 sườn 1 ngọn núi ,tuỳ thuộc vào sườn đón gió hay khuất gió ,đón nắng hay khuất nắng .
1.Đ .
2.Đ .
4 .Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 2’
- Chuẩn bị ôn tập chương IV, V
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG : 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
BẢNG PHỤ LỤC
ĐẶC ĐIỂM
ĐỚI ÔN HÒA
HOANG MẠC
1. Vị trí, giới hạn
- Từ hai chí tuyến đến hai vòng cực
- Dọc hai chí tuyến
- Nằm sâu trong nội đại
- Dòng biển lạnh chảy ven bờ
2. Khí hậu
- Mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh
- Thời tiết diễn biến thất thường 
- Có sự phân hóa thành cá kiểu khí hậu khác nhau
- Khô hạn khắc nghiệt, biên độ nhiệt giữa ngày đêm và giữa mùa đông, mùa hạ cao, lượng bốc hơi lớn.
3.Thực động vật 
Thay đổi theo không gian và thời gian
- Hạn chế sự mất nước trong cơ thể
- Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể 
4. Hoạt động kinh tế 
- Công nghiệp hiện đại với cơ cấu đa dạng 
- Nền nông nghiệp tiên tiến
- Cổ truyền : chăn nuôi du mục, buôn bán trồng trọt trong ốc đảo
- Hiện đại: khai thác khoáng sản và nước ngầm
5. Vấn đề môi trường 
- Ô nhiễm không khí và nước
- Hoang mạc ngày càng mở rộng 
Ngày soạn: 8/11/2015
Tiết 27:	 ÔN TẬP CHƯƠNG IV - V
I.MỤC TIÊU: 
Sau bài học, HS cần nắm được 
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức cơ bản về 
- Đặc điểm về các kiểu môi trường .
- Đặc điểm về các hoạt động kinh tế của các môi trường .
- Các vấn đề của từng môi trường .
2.Kỹ năng:
 Nhận biết, phân tích, so sánh các kiểu môi trường và các hoạt động kinh tế ở các đới. Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống 
3. Thái độ : 
Giáo dục HS vấn đề môi trường .
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ các môi trường địa lí .
2.Chuẩn bị của học sinh : Ôn bài theo hệ thống câu hỏi đã dặn ở tiết trước .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp: 1’ Điểm danh học sinh trong lớp .
2.Kiểm tra bài cũ: 
3 .Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài : 1’ Ôn tập kiến thức chương IV -V 
GV ôn tập tổng hợp thành 1 bảng hệ thống hoá kiến thức so sánh giữa các môi trường .
*Tiến trình bài dạy :
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
23’
*HĐ 1: Ôn về đặc điểm các môi trường địa lí :
Hỏi: Nêu vị trí của các môi trường : ôn hòa, hoang mạc nóng, hoang mạc lạnh, vùng núi ? Đặc điểm khí hậu ?
-GV phân lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 môi trường .
-GV kẻ sẵn bảng (1)
Nhóm 1-2 :Môi trường đới lạnh ?
Nhóm 3, 4: Môi trường vùng núi .
GV chuẩn xác kiến thức .
Hỏi: Thực động vật ở môi trường đới lạnh có cấu tạo cơ thể như thế nào để thích nghi với khí hậu ?
Hỏi:Ở miền núi các vành đai thực vật có sự thay đổi như thế nào ? 
Hỏi:Trình bày kinh tế hiện đại và cổ truyền ở đới lạnh ?
Hỏi: Nền kinh tế của môi trường nào phát triển nhất ?
Thảo luận nhóm: 5’
Hỏi: Vấn đề môi trường được đặt ra ở các đới là gì ?
Nhóm 1, 2 : Đới lạnh ?
Nhóm 3, 4: Vùng núi ?
Chuẩn xác kiến thức
*HĐ 1: Ôn về đặc điểm các môi trường địa lí :
HS hoạt động nhóm :
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng :
- Quanh năm mùa đông rất lạnh, kéo dài. Mùa hè ngắn ngủi, nhiệt độ không quá 10 0C 
- Có góc chiếu mặt trời nhỏ.
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao, theo sườn đón gió, khuất gió và sườn đón nắng, khuất nắng 
- Thay đổi theo không gian và thời gian
+ Mùa xuân: cây nẩy lộc ra hoa. Mùa hạ quả chín. Thu lá khô và rụng. Đông trơ cành tăng trưởng chậm 
+ Phân hóa từ bắc xuống nam, từ đông sang tây các kiểu môi trường
- Hạn chế sự mất nước trong cơ thể. Tăng cường sự dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể 
- Thực vật chủ yếu là rêu và địa y, cây thấp lùn chỉ phát triển vào mùa hè
- Động vật có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước, ngủ đông di cư
- Thực vật thay đổi theo độ cao và hướng của địa hình
- Theo độ cao: rừng lá rộnghỗn giao
lá kimđồng cỏ băng tuyết
- Theo hướng địa hình : sườn núi đón nắng hay đón gió ẩm thường mưa nhiều cây cối xanh tốt hơn sườn khuất nắng, gió hay đón gió lạnh 
- Nhưng môi trường đới lạnh có thực vật phong phú hơn, mùa hè dưới biển sinh vật phù du là thức ăn cho cá
- Cổ truyền :chăn nuôi tuần lộc, săn bắt thú có bộ lông quí trong các dài nguyên và rừng tai-ga
+ Đánh bắt cá, săn bắt tuần lộc, hải cẩu, gấu trắng, vùng ven biển 
- Hiện đại : nghiên cứu và khai thác dầu mỏ, khoáng sản quí, đánh bắt và chế biến cá voi, nuôi thú có bộ lông quí
- Môi trường đới ôn hòa
Thảo luận nhóm :đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Ô nhiễm nước, không khí
- Hoang mạc ngày càng mở rộng 
- Động vật quí có nguy cơ tuyệt chủng
- Chặt phá rừng, ô nhiễm nước, xói mòn, lũ quét 
1.Đặc điểm các môi trường địa lí :
(kẻ bảng1 )
15’
*HĐ 2 :Bài tập vận dụng .
-GV treo bảng phụ các biểu đồ, yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tương quan t0 và lượng mưa cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào ? Cho biết lí do chọn ?
( GV vẽ các biểu đồ trang 41 SGK) 
GV chuẩn xác kiến thức .
Hỏi: Quan sát các ảnh dưới đây : Xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào ?
-Sự phát triển kinh tế đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? 
Biện pháp giải quyết ?
GV chuẩn xác kiến thức và lồng ghép bảo vệ môi trường
* HĐ2 : Hoạt động cá nhân
- Biểu đồ E :( H21.3 ) đới lạnh, t0 cao nhất 100C,thấp nhất :-300C ,mưa tuyết .
Các nhóm khác bổ sung .
- Ảnh 1, 2: Quang cảnh đới lạnh ( hoang mạc đới lạnh .)
+ Ảnh 3, 4: Quang cảnh vùng núi .
->Các nhóm nhận xét ,bổ sung thêm .
-Môi trường đới ôn hoà :ô nhiễm môi trường -Cần cắt giảm lượng khí thải , chất thải, xây dựng khu CN xanh .
- Môi trường hoang mạc :hoang mạc hoá Cần trồng rừng ,phát triển giếng khoan .
- Môi trường vùng núi:Cảnh quan ,môi trường Cần bảo vệ rừng 
Các HS khác bổ sung thêm .
2.Bài tập :
a. Nhận dạng các biểu đồ .
b.Nhận biết qua tranh ảnh :
4’
*HĐ 3: Củng cố 
-Bài tập:Điền đúng ( Đ),sai (S)
1.Địa bàn cư trú của con người ở vùng núi phụ thuộc vào địa hình ,khí hậu ,nguồn nước , nguồn tài nguyên .
2.Độ cao của vành đai thực vật khác nhau giữa 2 sườn 1 ngọn núi ,tuỳ thuộc vào sườn đón gió hay khuất gió ,đón nắng hay khuất nắng .
1.Đ .
2.Đ .
4 .Dặn dòHS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 1’
- Tìm hiểu bài mới : tại sao nói: “Thế giới chúng ta đang sống rất rộng lớn và đa dạng” ?
- Xác định vị trí các châu lục và đại dương trên thế giới ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG : 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
BẢNG PHỤ LỤC
ĐẶC ĐIỂM
ĐỚI LẠNH
VÙNG NÚI
1. Vị trí, giới hạn
- Ranh giới từ 600 đến hai địa cực
- Nằm từ trên 500m
2. Khí hậu
- Quanh năm lạnh
- Mùa đông lạnh, kéo dài.Mùa hè ngắn ngủi, nhiệt độ không quá 100C
-Lượng mưa thấp
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao, theo hướng sườn đón gió, khuất gió và đón nắng, khuất nắng
3.Thực động vật 
- Thực vật chủ yếu là rêu và địa y, cây thấp lùn, chỉ phát triển vào màu hè
- Động vật có lớp mỡ dày hoặc không thấm nước, ngủ đông và di cư
- Thực vật có sự thay đổi theo độ cao và hướng địa hình 
4. Hoạt động kinh tế 
- Cổ truyền : chăn nuôi và săn bắt
- Hiện đại: thăm dò, khai thác khoáng sản, thú có lông quý
5. Vấn đề môi trường 
- Động vật có lông quý có nguy cơ tuyệt chủng 
- Chặt phá rừng, ô nhiễm nước, xói mòn, lũ quét
Ngày soạn: 8/11/2015
 Phần ba
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Tiết 28 - Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
 Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế giới
- Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
- Tên các biển, đại dương bao quanh châu Phi.
Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi
- Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
- Địa hình: tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn.
- Khoáng sản: phong phú , nhiều kim loại quý hiếm(vàng, uranium, kim cương...)
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, phân tích, so sánh.
3.Thái độ: 
- Say mê tìm hiểu khoa học địa lí
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:: 
- Bản đồ tự nhiên thế giới. Bản đồ thế giới và các châu lục - lục địa. 
- Bản số liệu thống kê trang 81. 
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu về khái niệm lục địa và châu lục. 
- Tìm những chi tiết để phân chia 2 nhóm nước. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1ph): Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
3.Giảng bài mới: 
Giới thiệu bài: (1/) Em biết gì về thế giới? (sinh vật, con người, sông, biển, đồng bằng, núi)
GV dùng câu hỏi này để chuyển sang bài mới: các yếu tố về thực vật, động vật, con người đó là thiên nhiên và con người ở các châu lục, thật sự thế giới của thiên nhiên và con người rất rộng lớn à tìm hiểu bài.
Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18/
20/
3
+ HĐ 1: Phân biệt châu lục và lục địa:
Hỏi: Thế nào là châu lục và lục địa ?
Hỏi: Cho biết châu lục và lục địa có điểm giống nhau và khác nhau như thế nào?
Hỏi: Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lực?
Hỏi: Vận dụng khái niêm lục địa, châu lục vào việc xác định vị trí, giới hạn 6 lục địa và 6 châu lục trên bản đồ thế giới?
Hỏi: Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa?
Hỏi:Kể tên một số quần đảo lớn và đảo nằm xung quanh từng lục địa.
Hỏi:Cho biết tổng diện tích các đại dương và các lục địa
Hỏi:Lục địa nào gồm 2 châu lục? Và châu lục nào gồm 2 lục địa? 
-Châu lục nào nằm dưới lớp băng?
-Châu lục nào có đường xích đạo chạy qua gần ở giữa?
Hỏi: Em có nhận xét gì về diện tích của thế giới?
+ HĐ 2: Phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển. Các khái niêm địa lí:
- Hỏi: Dựa vào sgk: cho biết:Trên thế giới hiện nay có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
Hỏi: Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất? Châu lục nào có ít quốc gia nhất?
Hỏi: Châu lục nào không có quốc gia? Vì sao?
Hỏi: Trên thế giới người ta chia ra thành mấy nhóm nước ?
Hỏi: Dựa vào những chỉ tiêu nào mà người ta chia ra hai nhóm nước?
Hỏi: Em hiểu thế nào là :
+Thu nhập bình quân đầu người.
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ em .
+ Chỉ số phát triển con người (HDI)
Thảo luận nhóm Kỉ thuật khăn trải bàn(5 phút)
Nội dung sau:
Nhóm 1, 2: Các quốc gia phát triển thì các chỉ tiêu trên được thể hiện như thế nào?
Nhóm 3, 4: Các quốc gia đang phát triển có các chỉ tiêu thể hiện như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung à chuẩn xác Nội dung.
+ HĐ 1: Phân biệt châu lục và lục địa:
- Lục địa: khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh 
+Giống nhau: Cả hai đều có biển và đại dương bao quanh.
+Khác nhau:
- Sự phân chia lục địa dựa vào mặt tự nhiên.
- Sự phân chia châu lục dựa vào mặt lịch sử, kinh tế, chính trị.
- HS Xác định các lục địa và các châu lục
- Các lục địa: Á – Âu được bao quanh bỡi các đại đương BBD, ĐTD, ÂĐD và TBD 
- Lục địa Phi được bao quanh bỡi ẤĐ D và ĐTD.
- Lục địa Bắc Mĩ được bao quanh bỡi BBD, TBD va ĐTD.
- Lục địa Nam Mĩ được bao quanh bỡi, TBD va ĐTD.
Lục địa ÔXtrây-li-a
- Đảo Grơn len, Niughinê,Calimantan, Magađaxca, Quần đảo Nhật Bản, Philippin, Inđonêxia, Anh-Ailen
+ Diện tích 6 lục địa: 149 triệu km2
+ Diện tích 4 đại dương: 361 triệu km2.
+ Tổng cộng thế giới: 510 km2
- Lục địa nào gồm 2 châu lục là lục địa Á-Au Và châu lục nào gồm 2 lục địa là châu Mĩ
- Châu Nam cực nằm dưới lớp băng.
- Châu Phi, có đường xích đạo chạy ngang qua gần giữa. 
- Thế giới rất rộng lớn về diện tích, Có nhiều lục địa, châu lục. con người không chỉ có mặt ở tất cả các châu lục mà còn vươn lên tầng cao, xuống dưới thềm lục địa đầy kết quả .
HĐ 2: Phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển. Các khái niêm địa lí:
- Châu Phi có nhiều quốc gia nhất. Châu Đại Dương ít quốc gia nhất.
- Châu Nam cực không có quốc gia, vì khí hậu lạnh, khắc nghiệt.
- Có hai nhóm nước :Nhóm nước phát triển và đang phát triển
- Để phân loại dựa vào 3 chỉ tiêu :
+ Thu nhập bình quân đầu người 
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ 
+ Chỉ số phát triển con người 
-Thu nhập bình quân đầu người:Giá trị tính bằng USD trung bình của mỗi người dân làm ra được trong một năm sau khi đã trừ đi giá trị TB các tư liệu sản xuất bị tiêu hao.
-Để tính thu nhập bình quân đầu người ta lấy giá trị thu nhập quôc dân chia cho tổng số dân trong nước .
Tỉ lệ tử vong của trẻ em : Tính=‰, được tính giữa số trẻ em chết dươi 1 tuổi so với tổng số trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian.
+ Chỉ số phát triển con người do LHQ đưa ra :Ktế và chất lượng cuộc sống dựa vào 3 chỉ tiêu : Tuổi thọ, trình độ học vấn, GDP/người.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Nhóm khác bổ sung
1. Các lục địa và các châu lục:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh .
- Châu lục :bao gồm phần lục địa và các đảo quần đảo xung quanh. 
- Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
- Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa về mặt lịch sử, kinh tế, chính trị 
- Có 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-lia, Nam cực .
- Có 6 châu lục: Á, Âu , Phi , Mỹ, Úc , Nam cực .
2. Các nhóm nước trên thế giới:
- Hiện nay trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Có hai nhóm nước :
+Nhóm nước phát triển và đang phát triển
Dựa vào 3 chỉ tiêu để phân loại đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội các quốc gia:
+ Thu nhập bình quân / đầu người.
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ em.
+ Chỉ số phát triển con người (HDI)
Chỉ tiêu
Các nước đang phát triển
Các nước phát
triển
+ Thu nhập bình quân / đầu người
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ em: 
+ HDI 
-< 20000 USD / năm
-khá cao.
-< 0,7.
->20000 USD / năm.
- thấp
-: 0,7 – 
Hỏi: Dựa vào lược đồ: thu nhập bình quân / đầu người ở sgk: hãy cho biết tên 1 số nước thuộc các nhóm nước trên?
Hỏi: Ngoài ra còn có cách phân loại nào khác ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về việc tổ chức và phát triển kinh tế trên thế giới? 
Nhóm nước phát triển: Hoa Kì, Nhật, Ca-na-đa
- Nhóm nước đang phát triển: Việt Nam, An độ, Braxin
-Các nhóm nước dựa vào cơ cấu kinh tế à nhóm nước công nghiệp, nông nghiệp
Ví dụ:Hàn Quốc: nước công nghiệp mới.Trung Quốc: nước nông - công nghiệp.Việt Nam: nước nông nghiệp.
 Rất đa dạng. - 
+ Hơn 200 quốc gia, có chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
+ Nhiều dân tộc mỗi dân tộc có bản sắc riêng
+ Hoạt động kinh tế khác nhau.
+ HĐ 3: Củng cố
Hỏi: Tại sao nói thế giới 
chúng ta đang sống thật 
rộng lớn và đa dạng?
Hỏi: Hiện nay, người ta 
phân loại các nước trên
 thế giới về mặt phát triển 
kinh tế xã hội theo tiêu
 chuẩn nào?
- Thế giới rất rộng lớn về diện tích, Có nhiều lục địa, châu lục. con người không chỉ có mặt ở tất cả các châu lục mà còn vươn lên tầng cao, xuống dưới thềm lục địa đầy kết quả .
Rất đa dạng. - 
+ Hơn 200 quốc gia, có chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
+ Nhiều dân tộc mỗi dân tộc có bản sắc riêng
+ Hoạt động kinh tế khác nhau.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2/)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập trong SGK
- Tìm hiểu vị trí địa lí, diện tích, địa hình và khoáng sản ở châu Phi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 8/11/2015
CHƯƠNG VI : CHÂU PHI
Tiết 29 - Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU: Sau bài học ,HS cần nắm được :
 1. Kiến thức : 
- Biết được vị trí, giới và hình dạng của Châu Phi trên bản đồ thế giới
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản cảu châu Phi
 2.Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ tự nhiên châu Phi để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi .
 3.Thái độ :
 Giáo dục HS yêu thích khoa học Gây hứng thú trong học tập .
II.CHUẨN BỊ :
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bản đồ tự nhiên châu Phi . 
- Bản đồ tự nhiên thế giới .
- Thảo luân nhóm nhỏ, kĩ thuật khăn trải bàn 
 2.Chuẩn bị của học sinh: 
Tiếp cận với bản đồ và SGK chuẩn bị bài như đã dặn ở tiết trước .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Ổn định tình hình lớp: 1’ Điểm danh học sinh trong lớp .
 2.Kiểm tra bài cũ: 4’
Hỏi: a)Các nước phát triền và đang phát triển có số liệu về chỉ tiêu như thế nào ? 
 b)Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng?
Dự kiến phương án trả lời:
 a.)Thu nhập bình quân đầu người trên 20.000USD/ năm là nước phát triển, còn dưới 20.000USD/ năm là nước đang phát triển,
 - Tỉ lệ tử vong trẻ em rất thấp là nước phát triển còn khá cao là nước đang phát triển
 - Chỉ số phát triển con người gần bằng 1 là nước phát triển còn dưới 0.7 là nước đang phát triển
 b) Có mặt ở khắp các châu lục; có kinh tế chính trị xã hội, đời sông khác nhau
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài (1/) Một châu lục mà đại bộ phận lãnh thổ nằm ở đới nóng, có những đặc điểm tự nhiên đặc biệt như thế nào ta à tìm hiểu bài 26 tiết 29.
Tiến trình bài dạy: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18/
16/
+ HĐ 1: Xác định vị trí giới hạn châu phi:
- GV: giới thiệu vị trí châu Phi trên bản đồ tự nhiên thế giới 
Hỏi: Châu Phi nằm giữa các vĩ độ nào?
Hỏi: Hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? 
 Bổ sung: phía Đông Bắc châu Phi nối liền với châu Á bỡi eo đất Xuy-ê.
Hỏi: Em có nhận xét gì về đường bờ biển châu Phi? Đặc diểm đó có ảnh hưởng gì đến khíhậu vhâu Phi?
 -Xác định đảo lớn nhất ở châu Phi?
 Hỏi: Dường xích đạo chạy qua phần nào của châu lục; đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu lục?
Hỏi: Em có nhận xét gì về giới hạn của châu Phi từ bắc xuống nam?
 Hỏi: Vậy, phần lớn diện tích châu Phi nằm ở đới nào?Có khí hậu gì ?
Hỏi: Quan sát H. 26.1hãy xác định các dòng biển nóng, lạnh chạy ven bờ châu Phi?
Hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới? 
+ HĐ 2: Tìm hiểu các dạng địa hình và khoáng sản chủ yếu
Hỏi: Dựa vào H.26.1: hãy cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu?
Hỏi: Trong khối cao nguyên này có dạng địa hình nào xen lẫn?
Hỏi: Hãy đọc tên các sơn nguyên, các dãy núi cao, các bồn địa và các sông hồ?
Hỏi: Hãy nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng ở châu Phi? xác định trên bản đồ ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi?
 Hỏi: Dựa vào H. 26.1:Hãy xác định vị trí phân bố các khoáng sản: 
Hỏi: Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản ở châu Phi?
+ HĐ 1: Xác định vị trí giới hạn châu phi:
+ Điểm cực Bắc: 37o20/B
 (Mũi Cap Blăng) 
+ Điểm cực Nam: 34o51/N 
(Mũi Kim)
+ Điểm cực Tây: 17o33/T 
(Mũi xanh) 
+ Điểm cực Đông: 51o24/Đ (Rathaphun) 
- Đại bộ phận châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến à phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm trong đới nóng.
+ Phía bắc giáp biển Địa Trung Hải
+ Phía đông bắc: Biển Đỏ.
+ Phía đông nam: An Độ Dương.
+ Phía tây: Đại Tây Dương.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ à ít vũng, vịnh và đảo, bán đảo.
-Có khí hậu khô hạnh bậc nhất thế giới?
- Đảo Na-đa-ga-xca.
- Đường xích đạo đi qua gần giữa châu Phi.
- Chí tuyế

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_22_Hoat_dong_kinh_te_cua_con_nguoi_o_doi_lanh.docx