Giáo án Địa lý 7 - Thiên nhiên Châu Phi

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

* HĐ 1: Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trn bản đồ thế giới.

* HĐ 2: Trình by được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình v khoáng sản của châu Phi.

+ Trình by v giải thích ( ở mức độ đơn giản ) đặc điểm của thiên nhiên châu Phi.

1.2.Kỹ năng:

- HS thực hiện được: Xác định vị trí Châu Phi trên bản bản đồ.

- HS thực hiện thnh thạo: Xác định trên bản đồ các dạng địa hình chính, nơi phân bố của các khoáng sản.

1.3.Thái độ:

-Thĩi quen: Ý nghĩa to lớn của knh đào Xuy-ê đối với kinh tế Châu Phi.

-Tính cch: Bảo vệ môi trường.

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 4450Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Thiên nhiên Châu Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI: CHÂU PHI
Tuần 15
Tiết CT 29
Ngày dạy:
 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
* HĐ 1: Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. 
* HĐ 2: Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.
+ Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) đặc điểm của thiên nhiên châu Phi.
1.2.Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Xác định vị trí Châu Phi trên bản bản đồ.
- HS thực hiện thành thạo: Xác định trên bản đồ các dạng địa hình chính, nơi phân bố của các khống sản.
1.3.Thái độ:
-Thĩi quen: Ý nghĩa to lớn của kênh đào Xuy-ê đối với kinh tế Châu Phi.
-Tính cách: Bảo vệ mơi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. 
- Các dạng địa hình chính
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: 
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, bảng phụ nội dung câu hỏi.
3.2. Học sinh: Xem và chuẩn bị bài trước
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
-Lớp 7A1: 
-Lớp 7A2: 
-Lớp 7A3 
 4.2 .Kiểm tra miệng :
1. Xác định các lục địa và các châu lục. Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục?(8đ)
- Xác định đúng 6 lục địa và 6 châu lục
- Sự khác nhau mang ý nghĩa tự nhiên và kinh tế chính trị.
2.Nêu sự chuẩn bị của em ở bài học hơm nay?(2đ)
ĐÁP ÁN :
1) Xác định đúng 6 lục địa và 6 châu lục.
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km² cĩ biển và đại dương bao quanh.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh.
2) Tùy vào sự chuẩn bị của học sinh mà giáo viên linh động ghi điểm.
 4.3 .Tiến trình bài học : 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài học
 Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm trong đới nĩng, cĩ khí hậu nĩng và khơ. Châu Phi ngăn cách với châu Âu bởi Địa Trung Hải, với châu Á bởi biển đỏ và kênh đào Xuy- ê. Châu Phi là một trong những châu lục rất giàu tài nguyên khống sản cũng là một châu lục nghèo và nợ nước ngồi nhiều nhất trên thế giới 
Hoạt động 1 : 18’.Tìm hiểu vị trí địa lí :
Gv treo bản đồ tự nhiên Châu Phi.
? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại dương nào ?
? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực Trung Phi ? 
- Qua Bồn địa Công Gô và hồ Vichtoria.
 ? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí tuyến ? 
 ? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một loại môi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào ?
 ? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào , Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?
 Ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo => khí hậu khô hạn .
 ? Xác định bán đảo Xô-ma-li, đảo Mađagaxca.
 ? Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?
 - Phía Tây : dòng Canari, Benghêla ; phía Đông : dòng Xômali => nhiệt độ giảm, khô khan , ít mưa.
 ? Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
 - Phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dòng Môdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa nhiều. 
 ? Xác định kênh đào Xuy-ê trên lược đồ?
 Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 – 1869.
 ? Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới ?
 -Là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Hoạt động 2 :16’ Tìm hiểu địa hình và khống sản ( nhĩm)
GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu thang màu, rồi phân ra làm 4 nhóm thảo luận :(4p)
+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng bằng .
( Núi : Aùtlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven biển ).
+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
 (Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông : Nin, Nigiê, Công gô, Dămbedi ).
+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
(Sơn nguyên : Eâtiôpia, Đông phi .)
+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .
 (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .)
- Hs thảo luận rồi đại diện nhóm lên xác định trên bản đồ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, kết luận:
Gv: S«ng Nin dµi thứ hai thÕ giíi 6671km, s«ng ch©u phi cã gi¸ trÞ kinh tế cao, hå tËp trung ®«ng phi, hå vÝch to ria dtlín nhÊt 68000km2 s©u 80m. 
? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu ?
? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi?
Gv: Tiếp tục cho 4 nhóm làm việc (3p) theo nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi .
 (dầu mỏ, khí đốt )
+ Nhóm 2 : Tìm khoáng sản dãy núi Aùt lát 
 (sắt)
+ Nhóm 3 : Tìm khoáng sản ở khu vực Trung Phi và các cao nguyên ở Nam Phi 
 (vàng)
+ Nhóm 4 : tìm khoáng sản ở các cao nguyên Nam Phi . (Côban, mangan, đồng , chì, kim cương, Uranium)
Hs: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên xác định trên bản đồ.
Gv: Nhận xét, kết luận.
 ? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản châu Phi?
1.Vị trí địa lí :
- Châu Phi tiếp giáp với :
 + Phía Bắc giáp Địa Trung Hải .
 + Phía Tây, Nam giáp Đại Tây Dương. 
 + Phía Đông giáp Biển Đỏ, Ấn Độ Dương . 
 - Hai đường chí tuyến Bắc và Nam nằm tương đối cân xứng 2 bên đường xích đạo. 
 - Đại bộ phận lãnh thổ Châu Phi nằm trong môi trường đới nóng. 
- Đường bờ biển ít bị chia cắt, vì vậy ít vịnh, đảo, bán đảo.
2. Địa hình và khoáng sản :
a. Địa hình :
- Địa hình khá đơn giản chủ yếu là các cao nguyên, sơn nguyên xen các bồn địa, cao trung bình 750m, ít núi cao và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
b. Khoáng sản :
- Tài nguyên khoáng sản phong phú , đặc biệt là kim loại quý hiếm như : Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt 
4. 4. Tổng kết:
1. Xác định vị trí các bồn địa và dãy núi ở châu Phi trên bản đồ.
- Núi : Aùtlát & Đrekenbec. Xác định và nêu tên các bồn địa . (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .)
2. Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi ? 
 - Toàn bộ lãnh thổ châu phi là một cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên xen lẫn bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp . - Tài nguyên khoáng sản phong phú , đặc biệt là kim loại quý hiếm như : Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt 
4. 5. Hướng dẫn học tập : 
- Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài, hồn thành bài tập bản đồ.
- Đối với bài học ở tiết sau :
 - Chuẩn bị bài : Thiên nhiên châu Phi(tt). 
+ Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?
+ Châu Phi có những môi trường nào ?
+ Nêu những đặc điểm khác của mơi trường tự nhiên ở châu Phi?
+ Phân tích H27.1->27.4 SGK.
5. PHỤ LỤC:
*THAM KHẢO :
- Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 7
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_26_Thien_nhien_chau_Phi.doc