Giáo án Địa lý 8 - Tiết 1 đến tiết 52

 I) Mục tiêu: Sau bài học HS cần nắm

1)Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

 - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp

 nhất, có nhiều khoáng sản.

2) Kỹ năng:

- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.

- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.

3)Thái độ:

 Yêu thiên nhiên, có niềm tin vào khoa học

4)Định hướng phát triển năng lực: Phân tích kênh hình, tư duy tổng hợp, vận dụng kiến thức vào cuộc sống

 

doc 133 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1670Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 8 - Tiết 1 đến tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường tự nhiên?
- HS báo cáo.Nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+Vị trí nội chí tuyến =>Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa
+ Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km => t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng 
* HĐ3: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy:
- Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm phần đất liền
1) Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
2) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các đkTN và hđ GTVT ở nước ta?
- Nhóm chẵn: Nêu đặc điểm phần biển
1) Có nhận xét gì về đặc điểm vùng biển của nước ta?
2) Biển có ý nghĩa gì đối với Quốc Phòng, phát triển kinh tế của nước ta?
- GV chuẩn kiến thức bổ xung:
+ Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN.
+ Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng không
+ Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT.
+ Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất.
+ Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B 
+ Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò , bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế .
1) Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
a) Phần đất liền:
- Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84)
- Giới hạn:
+ Từ Bắc -> Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ
+ Từ Tây -> Đông: Rộng 5014/ Kđộ
- Diện tích phần đất liền : 331.1212km2 
-Thuộc múi giờ só 7
b) Phần biển:
- Diện tích > 1 triệu km2 
- Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
* Lãnh thổ nước ta nằm trong 2 múi giờ: Múi giờ số 7 và số 8.
c) Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên:
-Thuộc khu vực nội chí tuyến
-Gần trung tâm ĐNA
-Là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
-Là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cúng gặp không ít khó khăn về thiên tai( Bão, lũ lụt, hạn hán)
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế.
2) Đặc điểm lãnh thổ:
a) Phần đất liền:
- Hình dạng lãnh thổ cong hình chữ S
+ Kéo dài từ Bắc -> Nam dài 1650km (15 vĩ độ)
+ Đường bờ biển hình chữ S : dài 3260km
+ Đường biên giới dài 4550km
-> kéo dài, hẹp ngang.
b) Phần biển:
-Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam Mở rộng về phía đông và đông nam.
- Có nhiều đảo và quần đảo.
-Biển Đông có ý nghĩa chiến lược cả về phát triển kinh tế và quốc phòng.
4) Củng cố
1) Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?
2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
- Tạo đk cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và các nước khác trên thế giới
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai.
5) HDVN:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/86. 
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 23
- Nghiên cứu tiếp bài 24:
+ Vì sao nói vùng biển Việt Nam mang tính chất gió mùa?
+ Biển đã mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta.
Tuần 23 
Tiết 26 Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta: Là một biển lớn tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, diện tích là 3.447.000km2.Biển nóng quanh năm, chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa, chế độ thủy triều phức tạp.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN.
3)Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4) Định hướng phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
 Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam Á.
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
- Đọc và tìm hiểu bài ở nhà 
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn đ ịnh
2 Kiểm tra bài cũ :
1.1) Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?
1.2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
3) Bài mới: * Khởi động: (sgk/87) => Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.
Hoạt động của GV - HS
 Ghi bảng 
* HĐ1: Cá nhân.(10/)
HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy xác định chỉ trên bản đồ.
1) Xác định vị trí giới hạn của Biển Đông?
2) Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các vịnh biển lớn?
3) Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ VN? Vị trí của Biển VN tiếp giáp với vùng biển của những nước nào bao quanh Biển Đông?
- HS báo cáo -> Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
+ Biển VN nằm trong biển Đông có ranh giới chưa được thống nhất, chưa được xem xét riêng biệt như phần đất liền mà xét chung trong Biển Đông.
* HĐ2: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy
- Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió:
 1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? 
2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? Nhận xét?
- Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa:
1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền? 
2) Chế độ mưa như thế nào?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ mặm:
1) Xác định hướng chảy của các dòng biển theo mùa?
2) Thủy triều hoạt động như thế nào?
3) Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu?
Qua kết quả thảo luận hãy cho biết Biển VN có những đặc điểm gì?
- HS các nhóm báo cáo - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
+ Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
+ Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ.
CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào?
* HĐ3: Cặp bàn.(5/)
1) Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên đó?
- Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH
- Cảnh đẹp: Pt du lịch
- Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN.
- Mặt nước: PTriển GTVT
2) Hãy cho biết những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta?
- Bão, cát lấn, xâm nhập mặn, .
* HĐ3: Cá nhân.(5/)
1) Thực trạng môi trường biển VN hiện nay như thế nào?
2) Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì?
- Xử lí tốt các lọai chất thải trước khi thải ra môi trường.
- Trong khai thác dầu khí phải đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu.
- Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão
1) Đặc điểm chung của vùng biển VN
a) Diện tích giới hạn:
- Biển VN có diện tích 1 triệu km2
- Là 1 bộ phận của Biển Đông:
*Biển Đông:
- là biển lớn, diện tích khoảng 3447000km2, tương đối kín nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt nam là một phần của Biển Đông rộng khoảng 1 triệu km2 
b) Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển:
-Chế độ gió mùa
-Chế độ nhiệt:TB> 23°C
-Chế độ mưa: ít hơn trên đất liền
-Dòng biển: có 2 dòng hải lưu nóng và lạnh chảy ngược chiều nhau.
-> Chế độ hải văn (Nhiệt độ, gió, mưa) theo mùa.
- Thủy triều khá phức tạp, và độc đáo, chủ yếu là chế độ nhật triều.
- Độ mặn TB : 30 -> 330/00.
2) Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN:
a)Tài nguyên biển:
- Vùng biển VN nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng:
+ TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác.
+ TN khoáng sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,...
+ TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp.
+ Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng
- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta như: mưa, bão, sóng lớn, triều cường)
b) Môi trường biển:
- Nhìn chung môi trường biển VN còn khá trong lành.
-1 số vùng ven bờ bị ô nhiễm nguồn nước biển, suy giảm nguồn hải sản
c) Bảo vệ tài nguyên môi trường biển 
- Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
4) Củng cố: 
1) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN:
a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 230C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền.
b) Một năm có 2 mùa gió.
c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền đạt từ 1100 -> 1300mm/năm.
d) Độ mặn TB từ 30 -> 33%.
2) Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
5) HDVN:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91.
- Làm bàitập 24 BT bản đồ thực hành.
- Đọc bài đọc thêm sgk/91.
 - Nghiên cứu bài 25:
+ Tìm hiểu lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta.
+Tìm hiểu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thỗ nước ta hiện nay .
Khoái Châu, ngày tháng năm 201
Ban Giám Hiệu kí duyệt
Tuần 24 
Tiết 27
Bài 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Lớp dạy:
I) Mục tiêu: 
1) Kiến thức:
- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. 
+ Tiền Cambri: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, phần đất liền chỉ là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sôn Mã, Kon Tum.....
+ Cổ kiến tạo: Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. Một số dãy núi lớn được hình thành do các vận động tạo núi, xuất hiện các khố núi đa vôi và các bể than đá lớn (chủ yếu có ở miền Bắc)
+ Tân kiến tạo: Địa hình nước ta dược nâng cao, hìn thàn các cao nguyên badan, các đồng bằng phù sa trẻ,các bể dầu khí, tạo nên diện mạo của lãnh thổ nước ta.
2) Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN.
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4) Định hướng phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Sơ đồ các vùng địa chất kiếntạo
- Bảng niên biểu địa chất
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
- Đọc và tìm hiểu bài ở nhà 
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn đ ịnh
 2)Kiểm tra: 
1.1) Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
1.2) Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng? 
3) Bài mới: * Khởi động: LTVN được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ỏn định và nâng cao dần. Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay
* HĐ1: Nhóm: (25/)
Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1 điền tiếp kiến thức vào bảng sau.
- Hai nhóm 1giai đoạn (6 nhóm)
Giai đoạn
Tiền Cam-bri
Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
Thời gian
- Cách đây 570 triệu năm 
- Cách nay 65 triệu năm
- Cách nay khoảng 25 triệu năm.
Đặc điểm
- Đại bộ phận LTVN là biển.
- phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum.
- Các loài SV có rất ít và đơn giản.
- Khí quyển ít Oxi.
.Phần lớn LTVN đã trở thành đất liền . Một số mảng nền được hình thành ĐB, TSB,ĐNB,SĐ
- Nhiều cuộc vận động tạo núi làm thay đổi hình thể nước ta so với trước - Nhiều cuộc vận động tạo núi làm thay đổi hình thể nước ta so với trước xuất hiện những khối núi đá vôi hùng vĩ và những bể than đá có trữ lượng lớn.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ: Là thời kì cực thịnh của bò sát, khủng long và cây hạt trần.
- Cuối gđ ĐH bị bào mòn, hạ thấp => Những bề mặt san bằng cổ
- Địa hình được nâng cao( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan xi phăng).
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
+ ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ. 
+ Hình thành CN ba dan ( Tây Nguyên) và các ĐB phù sa ( ĐBSH, ĐBSCL).
+ Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện . xuất hiện loài người
- Mỗi nhóm báo cáo một giai đoạn.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức vào bảng
* HĐ2: Cá nhân: (5/)
Qua kiến thức đã tìm được em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN?
4) Củng cố
1) Sự hình thànhcác bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào:
- Khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều.
- Thực vật phát triển mạnh mẽ, rừng rậm rạp.
2) Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở ĐB trong thời gian gần đây?
 Chứng tỏ điều gì? 
- ĐB năm 2000: mạnh 5,7 độ Richte.
- Chứng tỏ các hoạt động địa chất hình thành lãnh thổ vẫn tiếp diễn cho tới ngày nay.
5) HDVN: 
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 25.
- Nghiên cứu bài 26 :
+ Tìm hiểu nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.
+Vì sao nói nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng? 
.
Tuần 24 
Tiết 28
Bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
I) Mục tiêu: 
1) Kiến thức:
- Biết Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
- Hiểu được sự hình thành các mỏ khoáng sản chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất: Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ BTBộ với các mỏ Crôm (Thanh Hóa), Thiếc, đá quý (Nghệ An),sắt (HàTĩnh)
2) Kỹ năng:
- Đọc bản đồ khoáng sản VN, nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở nước ta. Xác định dược các mỏ khoáng sản lớn và các vùng khoáng sản trên bản đồ.
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4) Định hướng phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ khoáng sản VN
- Hộp mẫu một số khoáng sản có ở VN
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
- Đọc và tìm hiểu bài ở nhà
III) Hoạt động trên lớp:
Ổn định
 Kiểm tra bài cũ: KT 15 phút
 ? Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta.
?Cho biết ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thỗ nước ta hiện nay .
Bài mới: * Khởi động: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là ĐTH và TBD. Điều đócó ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào? => Bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
 Ghi bảng
* HĐ1: Cá nhân/ Cặp bàn. (5/)
HS dựa vào sự hiểu biết và thông tin sgk mục 1 hãy cho biết:
1) Tiềm năng tài nguyên khoáng sản nước ta do ngành địa chất đã khảo sát, thăm dò được như thế nào?
2) Trữ lượng các mỏ khoáng sản ở mức độ nào? Kể tên một số khoáng sản có trữ lượng lớn mà em biết?
3) Dựa vào bảng 26,1=> Tìm và xác định các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn trên bản đồ?
- HS báo cáo -> Nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
4) Tại sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản như vậy?
- Do nằm ở kv giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn ĐTH và TBD
* HĐ2: Nhóm.(25/)
 Dựa thông tin sgk mục 2 + Bảng 26.1 hãy điền tiếp kiến thức vào bảng sau:
1) VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản:
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại, nhưng phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn: Than,dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit
* HĐ3: Cá nhân(5/)
Dựa sự hiểu biết và thông tin sgk mục 3 hãy:
1) Cho biết thực trạng việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay?
2) Các biện pháp cơ bản trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
3) Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
a) Thực trạng:
- Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi
 - Hiện nay 1 số khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí.
- Việc khai thác một số khoáng sản đã làm ô nhiễm môi trường 
b) Biện pháp bảo vệ:
- Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
- Cần thực hiện nghiêm luật khoáng sản của Nhà nước ta.
4)Củng cố
1) Hãy kể tên các mỏ khoáng sản chính có ở Điện Biên mà em biết? 
2) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng?
5) HDVN:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/98
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 26.
- Chuẩn bị bài thực hành "Đọc bản đồ VN": Chuẩn bị theo nội dung bài tập 1 và 2 trang 100 sgk
Khoái Châu, ngày tháng năm 201
Ban Giám Hiệu kí duyệt
Tuần 25
Tiết 29
Bài 27: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
(PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHOÁNG SẢN)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
I)Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta
- Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản của VN
2) Kỹ năng:
- Đọc bản đồ hành chính và khoáng sản
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4) Định hướng phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
 - Bản đồ hành chính và bản đồ khoáng sản Việt Nam 
 - Bảng phụ
2) Học sinh: 
- Đọc và tìm hiểu bài ở nhà 
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn định
2. Kiểm tra: 
?Chứng minh Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản.
?Cho biết vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản hiện nay ở nước ta như thế nào?
3) Thực hành:
Hoạt động của GV & HS
 Ghi bảng 
* HĐ1: Cặp bàn.
Dựa H23.2(sgk/82)hãy xác định vị trí tiếp giáp của tỉnh Hưng Yên ?
- HS lên báo cáo chỉ ra trên bản đồ.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức 
*HĐ2: Cá nhân. Dựa bảng 23.2(sgk/84) 1) Hãy tính xem từ cực Bắc -> cực Nam nước ta kéo dài trên bao nhiêu độ vĩ tuyến? Từ cực Tây-> cực Đông nước ta rộng bao nhiêu độ kinh tuyến?
2) Xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí các điểm cực? Cho biết thuộc các tỉnh nào?( Bình Thuận là tỉnh ven biển cực nam Trung bộ, diện tích khoảng 7828 km²)
* HĐ3: Nhóm. Dựa bảng 23.1(sgk/83) các nhóm làm theo yêu cầu như trong sgk (kẻ bảng: Lưu ý chỉ cần đánh dấu X vào các tỉnh ven biển là đủ) 
- Nhóm 1+2: 21 tỉnh đầu tiên.
- Nhóm 3+4: từ tỉnh 22->43 .
- Nhóm 5+6: Từ tỉnh 44-> 64
*HĐ4: Cá nhân, HS làm ra giấy thu chấm điểm
Dựa bản đồ khoáng sản VN H26.1(sgk/97). Hãy xác định Kí hiệu, nơi phân bố các mỏ khoáng sản chính trên bản đồ điền vào bảng.
1) Đọc bản đồ Hành chính VN:
a)Vị trí giới hạn tỉnh Hưng Yên 
Nằm ở trung tâm ĐBSH
b)Vị trí giới hạn của lãnh thổ VN phần đất liền:
- Cực Bắc:23023/B	150vĩ tuyến
- Cực Nam:8034/B
- Cực Tây: 102010/Đ 70 kinh tuyến
- Cực Đông: 109024/Đ
c) Lập bảng thống kê :
- VN có tất cả 29/64 tỉnh, thành phố giáp biển.
-7 tỉnh giáp Trung Quốc : Điện Biên,Lai Châu,Lào Cai, Hà Giang,Cao Bằng,Lạng Sơn và Quảng Ninh.
-10 tỉnh giáp Lào: ĐBiên,SLa,THóa,NAn,H Tỉnh,Q.Bình,Q.Trị,Thừa Thiên Huế,Q.Nam & Kom Tum
- 10 tỉnh giáp Cam – Pu – 
 Chia: Kom Tum,Gia Lai,Đắk Lắ k, Đắk Nông,Bình Phước,Tây Ninh,Long An, Sa Đéc,An Giang, Kiên Giang
2) Đọc bản đồ khoáng sản VN:
Mỗi loại khoáng sản có quy luật phân bố riêng phù hợp với từng giai đoạn lịch sử hình thành.
TT
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Phân bố các mỏ chính
1
Than
Quảng Ninh, Bồng Miêu(Q Nam)
2
Dầu mỏ
Bà Rịa-Vũng Tàu
3
Khí đốt
Thái Bình, Vũng Tàu
4
Bô xit
Tây Nguyên
5
Sắt
Thái Nguyên,Sơn La
6
Crôm
Thanh Hóa
7
Thiếc
Cao Bằng
8
Titan
Thanh Hóa
9
Apatit
Lào Cai
10
Đá quý
Tây Nguyên
4) Củng cố
: Chơi trò chơi
 1) Kể tên các tỉnh có tên là:
* Bình: (Mỗi loại 4 tỉnh)
TT
Đứng thứ nhất
TT
Đứng thứ hai
1
2
3
4 
Bình Dương
Bình Phước
Bình Định
Bình Thuận
1
2
3
 4
Ninh Bình
Thái Bình
Hòa Bình
Quảng Bình
*Tương tự các tỉnh có tên: Hà, Quảng, Bắc
2) Hai HS lên bảng: (Mỗi cặp đọc - ghi nhanh 5 kí hiệu khoáng sản, cặp sau không được trùng với cặp trước)
- Một HS đọc tên khoáng sản
- HS kia ghi tên và kí hiệu tương ứng của khoáng sản đó.
5) HDVN 
- Hoàn thiện bài tập thực hành.
- Ôn tập từ bài 18 -> bài 27.	
Tuần 25
Tiết 30 ÔN TẬP TỪ BÀI 14 à BÀI 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các nước khu vực Đông Nam á.
- Một số kiến thức mang tính tổng kết về địa lí TN và con người với môi trường địa lí.
- Một số đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ VN, vùngbiển, lịch sử phát triển TNVN và tài nguyên khoáng sản VN.
2) Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố TN, giữa TN và họat động sx của con người.
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
4) Định hướng phát triển năng lực: phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
 II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ các nước khu vực ĐNA, TN và KTế ĐNA.
- Bản đồ tự nhiên VN,các sơ đồ sgk.
- Phiếu học tập cần thiết.
2) Học sinh: 
- Đọc và tìm hiểu bài ở nhà 
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn định
2)Kiểm tra: Sự chuẩn bị ôn tập ở nhà của HS
3)Tiến hành ôn tập:
Hoạt động của GV & HS
 Ghi bảng
* HĐ1: 
Nhóm 1
1) Nêu đặc điểm dân cư Đông Nam Á?
2) Dựa kiến thức đã học hoàn thiện bảng sau:
A) Kiến thức cơ bản:
I) Khu vực Đông Nam Á:
1) Dân cư xã hội:
- Dân cư: Năm 2002 có 536 triệu dân, mật độ dân số 119 người/km2, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,5%
- Giữa các nước Đông Nam Á có những nét tương đồngvà khác biệt 
Nội dung
Những nét tương đồng của các nước Đông Nam Á
Văn hóa
Có những lễ hội truyền thống, có các nhạc cụ (trống, cồng, chiêng...)
Sinh hoạt, sản xuất
Sử dụng lúa gạo làm thức ăn c

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Vi_tri_dia_li_dia_hinh_va_khoang_san.doc