Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 2 - Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:

1. Kiến thức:

- Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.

- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.

2. Kĩ năng:

- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam và dân số với môi trường.

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 2 - Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 25/08/2015
Tiết 2 Ngày dạy: 28/08/2015
Bài 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả. 
2. Kĩ năng: 
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam và dân số với môi trường.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
3. Thái độ: 
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh mô hình, video clip, 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Sgk, tài liệu sưu tầm về dân số Việt Nam và địa phương.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học (1 phút).
9A4..................................
9A5.................................. 
9A6..................................
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
Câu hỏi: Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người? Vùng phân bố?
3. Tiến trình bài học:
 Khởi động: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có xu hướng thay đổi. Đây là những đặc điểm cơ bản chúng ta cần làm rõ trong bài học này. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số dân của nước ta (cá nhân) 7 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác;
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
*Bước 1:
- Cho biết diện tích và số dân của nước ta hiện nay? 
(Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
Dự đoán năm 2015 sẽ là 91,3 triệu người.
- So với các nước trên Thế Giới, nước ta đứng thứ mấy về diện tích và dân số? (về diện tích đứng thứ 65, về dân số đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 8 châu Á).
- Em có nhận xét gì về số dân của nước ta? *Bước 2: 
- Dân số đông tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta? Liên hệ ở địa phương em? (Dành cho học sinh giỏi).
- Gv chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự gia tăng dân số 
(cá nhân + nhóm) 15 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; phân tích biểu đồ; giải quyết vấn đề; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; hướng dẫn học sinh phân tích biểu đồ; học tập hợp tác;
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
*Bước 1:
- Quan sát biểu đồ biến đổi dân số của nước ta 
(Hình 2.1): Em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số của nước ta? 
- Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì? Nguyên nhân của sự thay đổi đó? (Do nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, do trình độ nhận thức của người dân còn thấp, do phong tục tập quán, ...)
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh ? (hoạt động nhóm).
* Bước 2: 
- Nguyên nhân của sự “bùng nổ dân số” từ cuối những năm 50?
*Bước 3:
- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? (kinh tế - xã hội, môi trường, sử dụng tài nguyên... ) 
- GV chuẩn xác kiến thức
+ Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. 
- GV mở rộng: Những thuận lợi và khó khăn của việc gia tăng dân số chậm (gia tăng dân số âm). Liên hệ các nước phát triển?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số 
(cá nhân) 15 phút.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; khai thác thông tin từ bảng số liệu; giải quyết vấn đề; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; hướng dẫn học sinh khai thác thông tin từ bản số liệu; học tập hợp tác; 
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
*Bước 1:
Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét:
- Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999? (tỉ lệ nữ > nam).
*Bước 2:
- GV giải thích thêm về tỉ số giới tính, nguyên nhân do chiến tranh, do tính chất công việc.
*Bước 3: 
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979 – 1999? 
 + Nhóm từ 0 - 14 tuổi?
 + Nhóm từ 15 - 59 tuổi?
 + Nhóm trên 60 tuổi? 
(tham khảo thêm tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 – sgk trang 18).
- Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi?
*Bước 4:
- GV chuẩn xác kiến thức.
*Bước 5:
- Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu dân số?
- Hậu quả của gia tăng dân số nhanh? 
I. Số dân.
- Số dân nước ta là 90 triệu người 
(1/1/2013).
à Việt Nam là 1 quốc gia đông dân.
II. Gia tăng dân số.
- Dân số nước ta gia tăng nhanh: Hình 2.1 sgk
Năm
Số dân (triệu người)
1954
23,8
2003
80,9
2012
88,5
2013
90
III. Cơ cấu dân số 
- Việt Nam là nước có cơ cấu dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
- Nguyên nhân: do chiến tranh, do chuyển cư, 
- Hậu quả: tạo sức ép lớn đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 2 phút.
1. Tổng kết: 
- Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta từ những năm 50 đến nay? Sự gia tăng dân số nhanh, chậm gây ra những hậu quả gì?
- Hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/trang 10.
2. Hướng dẫn học tập: 
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
 + Sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào?
 + Ở nước ta có những loại hình quần cư nào?
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet_2_tuan_1_dia_li_lop_9.doc