Giáo án Giáo dục công dân 11 (Cả năm)

Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)

 Tiết 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học xong bài này, học sinh cần đạt được:

1. Về kiến thức

 - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.

 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

 2. Về kỹ năng

 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

3. Về thái độ

 - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.

 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.

 

doc 175 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 11 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dân, do dân và vì dân.
-Có truyền thống yêu nước...
*Mặt hạn chế:
-Tham ô, tham nhũng còn nhiều.
-Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
Câu 2:Em hãy nêu một vài biểu hiện về tàn dư của xã hội cũ cần phải đấu tranh mà em biết?
-Mê tín, dị đoan.
-Sinh nhiều con ( cần con trai)
-Tham ô, tham nhũng
-Tệ nạn xã hội
Câu 3:Nhà nước ta đã có những chính sách, chương trình nào chăm sóc cho người nghèo?
 - HS tự liên hệ
 4.2.Hướng dẫn học tập: Trả lời Câu hỏi sgk
Ngày soạn:.....................................
Ngày dạy:......................................
Lớp: ..............................................
Tiết 16:
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
	 GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG MA TÚY
VÀ CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG TRƯỜNG HỌC
(1 tiết)
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
	Học xong bài ngoại khóa này, học sinh cần đạt được:
	1. Về kiến thức
- Ma túy là gì? Chất gây nghiện là gì?
- Nguyên nhân, tác hại của việc lạm dụng ma túy và cách phòng chống.
- Cơ chế cai nghiện.
	- Các qui định của Nhà nước, của Bộ Giáo dục & Đào tạo trong công tác phòng chống ma túy và chất gây nghiện.
	2. Về kỹ năng
- Phòng tránh ma túy và chất gây nghiện.
 - Tổ chức và thực hiện các hoạt động tuyên truyền phòng chống ma túy trong nhà trường và cộng đồng.
	3. Về thái độ
 - Có ý thức và tinh thần trách nhiệm giáo dục phòng chống ma túy và chất gây nghiện.
- Tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động tuyên truyền phòng chống ma túy và chất gây nghiện trong nhà trường và cộng đồng.	
 B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1.Chuẩn bị của GV
*Tài liệu: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Viện chiến lược và chương trình giáo dục: Tài liệu tập huấn giáo dục phòng chống ma tuý và chất gây nghiện trong trường học, Hà Nội, 8/2007.
2.Chuẩn bị của HS:
-Máy chiếu, giấy A4
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 Trình bày đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta:
3.Tiến trình bài học:	
Chuyên đề: 
TÁC HẠI CỦA CÁC CHẤT MA TÚY 
VÀ CHẤT GÂY NGHIỆN THƯỜNG GẶP
1. Ma túy là gì?
Ma túy là tên gọi chung chỉ những chất gây nghiện, chất hướng thần, là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo khi xâm nhập cơ thể con người sẽ có tác dụng làm thay đổi tâm trạng, ý thức, trí tuệ, chức năng sinh học của con người, có khả năng gây nghiện, gây lệ thuộc về tâm lý và thể chất. 
2. Đặc điểm chung của ma túy
	Tất cả các ma túy đều gây nghiện, làm cho người nghiện bị lệ thuộc về tinh thần và thể chất, khi thiếu thuốc hoặc ngừng sử dụng sẽ có biểu hiện của hội chứng cai nghiện, làm cơ thể có những phản ứng bất lợi, thậm chí có thể bị đe dọa đến tính mạng.
	 Tuy nhiên, có một số chất gây nghiện nhưng không bị coi là ma túy như: rượu, bia, thuốc lá, thuốc lào, cà phê, chè (trà), coca cola
3. Các chất ma túy và chất gây nghiện thường gặp
	a. Các chất ma túy thường gặp
* Các chất tâm túy gây kích thích
 Ở nhóm chất này, có nhiều chất ma túy thường gặp như: Cocain, Amphetamin và các chất dẫn xuất, Methamphetamin, Ecstasy, Cây khát (Catha). Trong đó, về tác hại, đáng lưu ý nhất là các chất sau:
- Cocain: được chiếc xuất từ lá cây coca, được trồng nhiều ở Nam Mỹ. Việc dùng cocain nguyên chất cực kỳ tai hại. Nó tác động tới não trong vòng 15 giây, làm rối loạn các tín hiệu điện của não, từ đó sinh ra trạng thái hoang tưởng, kích thích, hưng phấn mạnh.
Người nghiện cocain bị di chứng rối loạn chức năng của cơ quan thần kinh, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, dễ gây ảo giác, chóng mặt, liệt hô hấp và có thể dẫn đến tử vong.
- Methamphetamin (dimethylphenethylamin hay còn được gọi tắt là Meth, Speed) được tổng hợp từ amphetamin, mạnh hơn amphetamin và gấp 500 lần so với thuốc phiện, có khả năng gây nghiện mạnh và tác động nhanh đến hệ thần kinh. Tác hại khi sử dụng: người sử dụng dễ bị kích động gây tội ác tức thì, đồng thời làm não thiếu tập trung và “đần” hẳn đi. Vài tháng sau, người nghiện bị sụt cân và có nhu cầu tăng liều dùng, lúc đó nó trở thành tác nhân kích thích người nghiện đi đến hành vi bạo lực vô cùng man rợ. Sử dụng lâu ngày thì tính mạng sẽ bị đe dọa, dễ hôn mê, chết đột tử. 
- Ecstasy (XTZ) cũng là loại gây nghiện cực mạnh, đang được sử dụng phổ biến. 
- Cây khát (CATHA) là chất kích thích thần kinh cực mạnh. Lá khát thường được sử dụng tươi bằng cách nhai sống. Những người nghiện nhai lá khát dễ không làm chủ được bản thân, hành động quá khích, thậm chí điên khùng.
	* Chất ma túy gây ảo giác
Cần sa: (thường gọi là bồ đà, còn gọi là cây gai dầu, cây lanh mèo, cây gai mèo, cây đại ma). Sản phẩm bất hợp pháp từ cây cần sa gồm 3 loại: thảo mộc cần sa, nhựa cần sa và tinh dầu cần sa. Tác hại: gây kích thích, hoảng hốt, ảo giác, xơ gan, liệt dương, vô sinh, sinh non.
* Các chất ma túy gây ức chế thần kinh
- Thuốc phiện: (còn gọi là cây anh túc, cây thẩu, cây á phiện, nha phiến, opium, ả phù dung), có 3 dạng: thuốc phiện sống, thuốc phiện chín và sái thuốc phiện. Tác hại khi sử dụng: người sử dụng thuốc phiện dễ mắc bệnh truyền nhiễm, viêm tắc tĩnh mạch, dễ dẫn đến tàn tật, tử vong.
- Morphine: là hóa chất tự nhiên, được chiết xuất từ nhựa thuốc phiện, là hoạt chất chính của thuốc phiện, thực chất là một loại thuốc trị bệnh, có tác dụng làm giảm đau hoặc mất cảm giác đau khi bị chấn thương, sau khi phẫu thuật, hoặc ung thư ở giai đoạn cuối, nhưng khi lạm dụng thì trở thành ma túy. Tác hại của morphine: gây rối loạn tâm thần, ức chế hô hấp, dễ suy tim trụy mạch, mất tri giác, hạ huyết áp, mất ngủ Phụ nữ có thai sử dụng morphine thường đẻ non, trẻ sơ sinh bị suy dinh dưỡng, rối loạn hành vi, mất ngủ, nôn mửa, tiêu chảy.
- Heroin: (còn gọi là bạch phiến, hàng trắng, xì ke) được tổng hợp từ morphine, có dạng bột hoặc cục, giá heroin đắt gấp hàng trăm lần so với giá thuốc phiện. Tác hại: độc tính gấp 10 lần thuốc phiện, dễ gây ra ngộ độc, đột tử, rối loạn tâm thần, hủy hoại thân thể
- Barbiturat và các thuốc an thần (các chất ức chế hệ thần kinh): Barbiturat là nhóm chất an thần chống co giật. Tác hại: người nghiện dễ bị mất trí nhớ, nói ngọng, ảo giác, tổn thương hệ tuần hoàn, có khi bị ngộ độc và tử vong (khi sử dụng liều cao). Các loại thuốc an thần là thuốc trị bệnh, nhưng khi lạm dụng thì trở thành ma túy. 
- Dolargan (còn có tên là Phetidin) là chất bột màu trắng thuộc vào nhóm các chất ức chế hệ thần kinh, làm giảm đau, gây nghiện. Tác hại: khi đã nghiện, nếu đói thuốc cũng gây bồn chồn, đổ mồ hôi, chuột rút, nôn mửa, mất ngủ, đau đớn.
	- Seduxen: là một loại dược phẩm tổng hợp, thuộc nhóm chất ức chế hệ thần kinh, là thuốc an thần gây ngủ. Thuốc này được kiểm soát chặt chẽ, chỉ được sử dụng khi mất ngủ và phải có sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tác hại: nếu sử dụng thường xuyên, lâu dài sẽ gây quen thuốc, ảnh hưởng xấu đến tim, gan, thận và rối loạn thần kinh, sử dụng liều cao có thể gây tử vong.
	b. Các chất gây nghiện thường gặp
	- Caphêin: là một chất kích thích, làm tăng tốc việc tạo các xung lực thần kinh bằng cách tăng cường hoạt động của bộ não. Với dạng tinh khiết nhất, caphêin chứa các tinh thể có tạo vị đắng và được tìm thấy trong rất nhiều chất thông thường như: cà phê, trà, bột ca cao, sôcôla. Tác hại: với liều lượng lớn (trung bình khoảng 8 cốc cà phê hay 600 mg caphêin), caphêin có thể làm đau đầu, bồn chồn, lo sợ và thậm chí mê sảng. Với liều lượng rất lớn (từ 10.000 mg caphêin trở lên, tương đương với 100 - 200 cốc trà hoặc cà phê), caphêin có thể làm tăng đường trong máu và axít trong nước tiểu. Việc sử dụng thường xuyên caphêin với 600 mg một ngày (hoặc 8 cốc cà phê uống liền) có thể gây ra chứng mất ngủ mãn tính, sự lo lắng thường xuyên, trầm cảm và tình trạng rối loạn tiêu hóa, có thể làm cho tim yếu đi và tăng nguy cơ gây ung thư.
- Nicotin: là hoạt chất của cây thuốc lá, là chất gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên. Chất này kích thích hệ thần kinh, tuy không bị coi là ma túy nhưng khi nghiện sẽ dễ bị ung thư phổi và viêm phế quản, đau dạ dày, nhăn da, trụy tim Nếu đã nghiện thì dễ dàng dẫn tới nghiện ma túy, trẻ em không được phép sử dụng.
4. Những tác hại chung của ma túy 
	a. Tác hại đối với cá nhân người nghiện
	- Ảnh hưởng đến sức khỏe:
	+ Dưới cái nhìn của y học, nghiện ma túy là một căn bệnh. 
	+ Những người nghiện ma túy thường bị rối loạn sinh lý (tiêu hóa, thần kinh, tuần hoàn, hô hấp).
	+ Những người nghiện ma túy thường bị bệnh tim mạch, huyết áp; dễ mắc bệnh gan và bệnh thận; thường mắc các bệnh thần kinh; bệnh mất trí nhớ. 
	+ Người nghiện ma túy hướng thần gây ảo giác có gốc amphétamines (đang được gọi là hồng phiến hay ma túy điên) ngoài việc đột tử do quá liều còn thường bị mục răng.
	+ Những người nghiện ma túy có thể bị tai biến do tiêm chích, thường mắc bệnh HIV/AIDS. Phần lớn những người bệnh AIDS, khoảng gần 70%, theo điều tra nghiên cứu gần đây, là những người nghiện hút và chích ma túy. Tuy nhiên, ở nhiều tỉnh của nước ta, có khoảng 80 - 90% người nhiễm HIV là người nghiện chích ma tuý. 
Theo báo cáo của Bộ Y tế, hết tháng 6/2008, Việt Nam có 129.722 người nhiễm HIV, 26.840 bệnh nhân AIDS và 39.664 bệnh nhân tử vong do AIDS. Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS đến năm 2010 là 311.500 người, tỷ lệ AIDS là 112.227 người, chết vì AIDS lên đến 104.710 người.
	+ Người nghiện ma túy thường mắc các bệnh kèm theo như ghẻ lở, hắc lào 
	- Ảnh hưởng tới tâm lý: tinh thần luôn căng thẳng, ý chí, nghị lực bị thui chột.
	- Ảnh hưởng tới nhân cách và đạo đức của người nghiện: làm giảm sút nhân cách, suy thoái về đạo đức cá nhân.
	b. Ma túy ảnh hưởng tới gia đình 
Tệ nạn nghiện ma túy đã làm tan vỡ hạnh phúc của hàng vạn gia đình. 
	c. Ma túy ảnh hưởng tới xã hội
- Ảnh hưởng xấu tới trật tự, an ninh xã hội: làm cho trật tự an toàn xã hội bị đe dọa, làm phát sinh các tệ nạn như buôn lậu, cờ bạc, mại dâm, trộm cắp, cướp giật, tai nạn giao thông; là một trong những nguyên nhân lan truyền HIV/AIDS.
- Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của xã hội: 
	+ Tuổi nghiện thường bắt đầu từ độ tuổi tươi đẹp nhất làm được nhiều việc nhất (15 - 35 tuổi), mất lực lượng lao động chính cho xã hội, hàng vạn người nghiện sống bám vào xã hội.
	+ Tệ nạn nghiện ma tuý gây thiệt hại lớn về kinh tế cho đất nước. Với trên 100.000 người nghiện hàng ngày dùng nhiều loại chất ma túy khác nhau có loại như hêroin: 100.000đồng/liều, có loại 30.000 đồng đến 70.000 đồng/liều, có người nghiện phải dùng 3 lần 1 ngày, mỗi năm số người nghiện sẽ tiêu phí hết trên 2.000 tỷ đồng. Ngân sách dành cho việc nuôi dưỡng chữa trị rất lớn. Ví dụ: Ở thành phố Hồ Chí Minh, thống kê 4 năm (2004 đến 2007): tổng số người nghiện: 37.000 người, tổng số trung tâm: 17 (31.000 người), chi ngân sách: 1800 tỷ đồng. 1800 tỷ/ 31.000 người ~= 60 triệu đồng/ người.
5. Tình hình lạm dụng ma túy, các chất gây nghiện và tội phạm ma túy ở nước ta 
Tình hình nghiện ma túy tính đến hết ngày 30/6/2008 cả nước có 169.000 người nghiện có hồ sơ quản lý, giảm 8.975 người so với cuối năm 2007. Tội phạm ma túy cũng rất phức tạp. Mặc dù các lực lượng chức năng đã đấu tranh, tấn công quyết liệt nhưng tại các tuyến, địa bàn trọng điểm, hoạt động mua bán, vận chuyển ma túy từ bên ngoài vào nước ta vẫn rất đáng lo ngại. Đặc biệt là tại các địa bàn thuộc các tuyến Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc miền Trung, Tây Nam Bộ và trên tuyến biển. Phương thức, thủ đoạn hoạt động của tội phạm ma túy ngày càng tinh vi, xảo quyệt và sử dụng vũ khí chống đối quyết liệt hơn. Hiện có 35/64 tỉnh, thành phố có tình trạng trồng và tái trồng cây thuốc phiện, cây cần sa. Một số nơi có diễn biến phức tạp như Lạng Sơn đã phát hiện và triệt phá trên 35.000 m2, tại Lai Châu diện tích này là 19.300 m2. 
KẾT LUẬN
Nếu bạn sử dụng ma túy:
	- Bạn sẽ bị đuổi học, sẽ bị thất nghiệp.
	- Bạn đã vi phạm pháp luật.
	- Bạn sẽ đến với HIV – AIDS.
Ngày soạn:...............................
Ngày dạy:................................
Lớp:..........................................
 Tiết 17 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chương trình đã học.
2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình.
3. Về thái độ
 - Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV:
-Đề kiểm tra
2.Chuẩn bị của HS:
 - Giấy kiểm tra, bút viết.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:Không
3.Tiến trình bài học:
-GV đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập phần trắc nghiệm và tự luận
-GV hướng dẫn học sinh ôn tập
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây:
Câu 1: Quan niệm nào sau đây là đúng nhất về hàng hóa?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động
Hàng hóa là vật phẩm do con người làm ra, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Hàng hóa là tất cả những gì được đem ra trao đổi mua – bán trên thị trường
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua – bán
Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là:
Giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
Giá trị và giá trị trao đổi
Giá trị cá biệt và giá trị xã hội
Câu 3: Giá trị sử dụng của hàng hóa là: 
Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Tính hữu ích của vật
Thuộc tính tự nhiên của vật
Cả a, b và c đều đúng
Câu 4: Số lượng giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào các nhân tố nào?
Những điều kiện tự nhiên
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học công nghệ
Chuyên môn hóa sản xuất
Cả a, b và c đều đúng
Câu 5: Giá trị của hàng hóa là:
Lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi
Cả b và c đều đúng
Câu 6: Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi:
Sự khan hiếm của hàng hóa
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Công dụng của hàng hóa
Câu 7: Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được quyết định bởi:
Hao phí vật tư kỹ thuật
Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hóa
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
Hao phí lao động cần thiết của người đã sản xuất ra hàng hóa đó
Câu 8: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi:
Tỷ lệ thuận với năng suất lao động
Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động
Cả a và b đều đúng
Câu 9: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi:
Tỷ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết và năng suất lao động
Tỷ lệ thuận với thời gian lao động xã hội cần thiết
Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
Cả b và c đều đúng
Câu 10: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa:
Tỷ lệ thuận với cường độ lao động
Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
Không phụ thuộc vào cường độ lao động
Cả a, b và c đều đúng
Câu 11: Giá trị cá biệt của hàng hóa do:
Hao phí lao động giản đơn trung bình quyết định
Hao phí lao động của ngành quyết định
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất nhiều hàng hóa quyết định
Câu 12: Giá cả của hàng hóa là:
Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán
Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
Số tiền người mua phải trả cho người bán
Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định.
Câu 13: Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là:
Giá trị của hàng hóa
Quan hệ cung – cầu về hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa
Mốt thời trang của hàng hóa
Câu 14: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì:
Chúng cùng là sản phẩm của lao động
Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau.
Có lượng hao phí vật tư kỹ thuật bằng nhau
Cả a và b đều đúng
Câu 15: Chọn các ý không đúng về sản phẩm và hàng hóa:
Mọi sản phẩm đều là hàng hóa
Mọi hàng hóa đều là sản phẩm
Mọi sản phẩm đều là kết quả của sản xuất
Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hóa
Câu 16: Tiền tệ là gì?
Thước đo giá trị của hàng hóa
Phương tiện để lưu thông hàng hóa và để thanh toán
Là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Là vàng, bạc
Câu 17: Bản chất của tiền tệ là gì ? Chọn các ý đúng :
Là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hóa khác
Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa
Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa với nhau
Cả a, b, c đều đúng
Câu 18: Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế?
Hai chức năng
Ba chức năng
Bốn chức năng
Năm chức năng
Câu 19: Tiền tệ có mấy chức năng?
Hai chức năng
Ba chức năng
Bốn chức năng
Năm chức năng
Câu 20: Hậu quả khi lạm phát xảy ra là:
Giá cả của hàng hóa tăng, sức mua của tiền giảm
Đời sống của nhân dân lao động gặp khó khăn
Các công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước kém hiệu lực
Tất cả đều đúng
Câu 21: Nhân tố cơ bản của thị trường là:
Hàng hóa
Tiền tệ
Người mua, người bán
Bao gồm tất cả các nhân tố trên
Câu 22: Sản xuất và lưu thông hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị
Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ
Cả a, b và c đều đúng
Câu 23: Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá
Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết
Cả a, b và c đều đúng
Câu 24: Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng?
Giá cả của từng hàng hóa luôn luôn bằng giá trị của nó
Giá cả của từng hàng hóa có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa được hình thành trong sản xuất nhưng phải vận động xoay quanh trục giá trị của nó
Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
Cả b và c đều đúng
Câu 25: Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
Nền sản xuất hàng hóa giản đơn
Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
Trong nền sản xuất vật chất nói chung
Trong nền kinh tế hàng hóa
Câu 26: Quy luật giá trị có tác động: 
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và tăng năng suất lao động
Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
Bao gồm tất cả các tác động trên
Câu 27: Việc làm nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự vận dụng quy luật giá trị?
Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Thực hiện chế độ một giá, một thị trường thống nhất trong cả nước và mở cửa với thị trường nước ngoài
Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực
Tất cả các việc làm trên
Câu 28: Việc làm nào sau đây của công dân thể hiện sự vận dụng nội dung và tác động của quy luật giá trị?
Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu
Đổi mới kỹ thuật – công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa
Tất cả các việc làm trên
Câu 29: Nội dung cốt lõi của khái niệm cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh chủ yếu nào sau đây?
Tính chất của cạnh tranh
Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh
Mục đích của cạnh tranh
Tất cả các khía cạnh trên
Câu 30: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là:
Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh
Do điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau
Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ
Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 31: Cạnh tranh nhằm mục đích gì?
Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác
Giành ưu thế về khoa học và công nghệ
Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng
Giành ưu thế về chất lượng, giá cả hàng hóa và phương thức thanh toán
Tất cả các mục đích trên
Câu 32: Mục đích của cạnh tranh là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Nhằm thu lợi nhuận nhiều nhất
Nhằm mua, bán hàng hóa với giá cả có lợi nhất
Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất
Giành lợi ích tối đa cho mình
Câu 33: Nhà nước sử dụng công cụ, biện pháp gì để khắc phục, điều tiết mặt hạn chế của cạnh tranh?
Thông qua giáo dục
Thông qua hệ thống pháp luật
Các chính sách kinh tế - xã hội thích hợp
Tất cả các công cụ, biện pháp trên
Câu 34: Cạnh tranh có mấy loại:
3 loại
4 loại
5 loại
6 loại
Câu 35: Đâu là mặt tích cực của cạnh tranh?
Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học – kỹ thuật phát triển, năng suất lao động tăng lên
Làm cho môi trường, môi sinh mất cân bằng nghiêm trọng
Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
Câu 36: Đâu là mặt hạn chế của cạnh tranh?
Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học – kỹ thuật phát triển, năng suất lao động tăng lên
Khai thác tối đa mọi nguồn lực
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
Câu 37: Những nhân tố khách quan nào ảnh hưởng tới giá cả thị trường?
Giá trị thị trường của hàng hóa
Cung – cầu hàng hóa và sức mua của tiền
Cạnh tranh trên thị trường
Cả a, b, c
Câu 38: Cung – cầu là quy luật kinh tế. Thế nào là cầu?
Là nhu cầu của thị trường về hàng hóa
Là nhu cầu của người mua hàng hóa
Là sự mong muốn, sở thích của người tiêu dùng
Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định
Câu 39: Thế nào là cung hàng hóa?
Là số lượng hàng hóa xã hội sản xuất ra
Là toàn bộ số hàng hóa đem bán trên thị trường
Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định
Là toàn bộ khả năng cung cấp hàng hóa cho thị trường
Câu 40: Quan hệ cung – cầu có ảnh hưởng đến:
Giá trị hàng hóa
Giá cả hàng hóa
Giá trị thặng dư
Cả a, b, c đều đúng
Câu 41: Đâu là biểu hiện của nội dung quan hệ cung – cầu?
Cung – cầu tác động lẫn nhau
Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12240095.doc