Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1 đến bài 6

Bài 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ

I /Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu được thân thể ,sức khoẻ là tài sản đáng quý nhất của mỗi người,cần phải tự chăm sóc,rèn luyện để phát triển tốt.

- ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể

-Nêu được cách tự chăm sóc,rèn luyện thân thể của bản thân

2.Thái độ :

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân

3. Kỹ năng :

-Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập thể dục,hoạt động thể thao.

- Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.

-Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc rèn luyện thân thể

+ các kỹ năng sống cơ bản: xác định mục tiêu,lập kế hoạch,tư duy phê phán.

 

doc 23 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1 đến bài 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g năng, kiên trì:
+ Lười biếng, làm đâu bỏ đấy
+ Làm qua loa cho xong việc.
+ Làm cầm chừng, trốn việc.
+ Chọn việc dễ để làm.
+ Đùn đẩy việc cho người khác
- Chốt lại ý kiến đúng.
* Những biểu hiện trái với SNTK
- Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả
- Ngại khó, ngại khổ, mau chán nản
HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
? Từ sự tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì?
- yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về siêng năng của Bác Hồ.
-> Không có việc gì khó
 Chỉ sợ lòng không bền
? Siêng năng,kiên trì có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
? Nêu ví dụ về sự thành đạt của:
+ HS giỏi trường ta?
+ Người làm giàu bằng sức lao động của chính mình?
? Nêu việc làm thể hiện sự Siêng năng, kiên trì của bản thân và kết quả của công việc đó?
-> Kể và liên hệ bản thân
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.
-> Kể và liên hệ bản thân
? Theo em cần làm gì để trở thành người Siêng năng,kiên trì?
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập thể dục thể thao, đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường...)
2/ Nội dung bài học
a/ Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
b/ Ý nghĩa: Siêng năng,kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
HĐ 4 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Em hãy kể về 1 tấm gương siêng năng, kiên trì ở trường, lớp
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về SN,KT?
3/Bài tập
Bài 1: Tự liên hệ
 Bài 2: -Siêng làm thì có
 - Miệng nói tay làm.
4/củng cố,dặn dò
a/ củng cố
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
* Câu tục ngữ, thành ngữ nào nói về Siêng năng,kiên trì?
* Giải thích các câu tục ngữ( cho HS chơi trò chơi)
b/ Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài, Làm bài tập (SGK trang 6)
- Chuẩn bị bài mới:Tiết kiệm
+ Đọc truyện đọc,trả lời câu hỏi phần gợi ý.
+ Tìm khái niệm Tiết kiệm,biểu hiện,ý nghĩa.
+ Xem trước bài tập.
IV>Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 2
Ngày:
Tuần 3 - Tiết 3
Ngày soạn:21/08/2013
BÀI 3: TIẾT KIỆM
I/ Mục tiêu bài học.
	1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống 
 -Ý nghĩa của tiết kiệm.
 2. Thái độ
- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. 
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
 3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin 
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
2.HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ôn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
Đáp:
-HS tự liên hệ
-Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3/Bài mới: 
Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 1(10') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
? Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?
->Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
? Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
-> Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
? Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?
- >Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.
-> Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày
-> Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.
? Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?
-> HS liên hệ
GV: Chuyển ý
1.TRUYỆN ĐỌC
“ Thảo và Hà”
HOẠT ĐỘNG 2 :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Đưa ra tình huống sau:
 HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
GV: Nhận xét :mọi công dân có trách nhiệm thực hành tiết kiệm,chống lãng phí
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?
- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?
-Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?
“Tiết kiệm là quốc sách” 
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? 
- HS liên hệ
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
HS liên hệ
? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
- HS liên hệ
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội.
2.NỘI DUNG BÀI HỌC
a. Khái niệm 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
c. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
HOẠT ĐỘNG 3:HƯỚNG DẪN HS GIẢI BÀI TẬP
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
Bài tập c:
? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
- Được mùa chớ phụ ngô khoai
 Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
- Nên ăn có chừng, dùng có mực
- Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
Kết luận
3.Luyện tập
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
BT a) Bác Hồ luôn sử dụng hợp lí đúng mức của cải vật chất
4.Củng cố,dặn dò
 	 - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: 
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? 
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
	- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
	- Xem trước bài 4 :	LỄ ĐỘ 
 Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
IV.Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ký duyệt tuần 3
Ngày:
Tuần 4
Ngày soạn:25/08/2013
Tiết thứ: 4
BÀI 4: LỄ ĐỘ
I/ Mục tiêu bài học.
	1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
 3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.
	*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
	II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
2.HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
	III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút): 
	- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
	-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
Đáp:
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
-Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
3/Bài mới:
GV: 	-Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
 	- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
 HS: Trả lời cá nhân.
 GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
 HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ. 
HĐ1:HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
->Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
->Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
->Mời bà và khách uống trà
- >Xin phép bà nói chuyện
->Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội
GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào.
-> Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
->Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
-> Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách.
-> Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
-> Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ
1.Truyện đọc
“Em Thuỷ”
HĐ2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Đàm thoại với HS tìm hiểu nội dung bài học
?Thế nào là lễ độ?
 *Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau:
Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ
- Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá.
- Ngông nghênh.
- Cải lại bố mẹ.
- Lời nói hành động cộc lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người.
- Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang
GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
- Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ
Lễ độ và thiếu lễ độ
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lễ, hậu học văn” Theo em lễ ở đay là gì ?
2.Nội dung bài học
a) Khái niêm:
 Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
 b)Biểu hiện;
- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. 
c) Ý nghĩa:
- mỗi người: Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
-Xã hội: Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
GV: Cho HS làm bài tập:
1.Bài tập c : 
2.Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.
3.Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng
Hành vi thái độ
Lễ độ
Không
- Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn
- Kính thầy yêu bạn
- Chỉ tôn trọng người lớn.
- vui vẻ, hoà thuận
- Nói trống không, xấc xược.
- Lịch sự, có văn hoá.
- Nói leo trong giờ học
Không nói tục, chửi bậy.
3.BÀI TẬP
1.Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn.
+ Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”.
2.- Đi hỏi về chào
-Học ăn, học nói, học gói, học mở
-Lời nói chẳng mất tiền mua 
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Kính lão đắc thọ.
- Lời chào cao hơn mâm cổ
4/ Củng cố,dặn dò: 
	- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài .
	- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
	- Học kỹ bài cũ 
- Xem trước bài 5.
+ Đọc nội dung bài
+ xem bài tập
+ sưu tầm ca dao tục ngữ,truyện đọc
IV.Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ký duyệt tuần 4
Ngày...................
Tuần 5
Ngày soạn:04/09/2013
Tiết 5
BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
	I/ Mục tiêu bài học:
	1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.
	2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật.
	3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
*Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:KN tư duy phê phán,đánh giá,phân tích ,so sánh
	II/ Chuẩn bị của GV và HS.
	1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...
	2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	III/ Tiến trình lên lớp:
	1/Ổn định tổ chức
 	2/ Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nêu 1 câu thành ngữ,tục ngữ về đức tính lễ độ và giải thích ý nghĩa của câu đó.
ĐÁP:
 HS nêu tục ngữ,ca dao thành ngữ...Giải thích đúng nghĩa 
3/ Bài mới. 
	a) Đặt vấn đề : Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
	- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi....
	- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
	- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông...
	b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ chung”
Hướng dẫn học sinh cách đọc 
GV: Nêu câu hỏi:
? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?
- Bỏ dép trước khi bước vào chùa
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ thấp hương.
- Bác chấp hành tín hiệu đèn GT
- Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT”
GV :Dù ở cương vị chủ tịch nước nhưng Bác Hồ luôn tôn trọng nội quy quy định chung 
Yêu cầu HS rút ra bài học 
- Bài học:phải tuân thủ nội quy chung ở mọi lúc mọi nơi. 
1. Truyện đọc:
”Giữ luật lệ chung”
HĐ 2 HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế.
HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ?
- ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ.
+ Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định.
+ Đi học và về nhà đúng giờ.
+ Hoàn thành công việc gia đình giao cho 
- ở nhà trường :
+ Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục.
+ Đi giày dép có quai hậu.
+ Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn...
- Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công.
GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì?
- Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung
? Phạm vi thực hiện thế nào?
Thực hiện mọi lúc, mọi nơi
? Theo em kỷ luật là gì?.
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật.
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moi người chê trách.
GV:Tôn trọng kỷ luật là cơ sở để hướng tới tôn trọng pháp luật
Gv: Trái với tôn trọng kỉ luật là gì? Cho ví dụ
- Vô kỷ luật:nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học,trốn tiết....
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ.
 Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?.
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả.
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?.
 Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
 Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật
- Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. 
- GV:Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao.
2. Nội dung bài học
a) Khái niệm :
 - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp...
b. Ý nghĩa:
- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương
- Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển
- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người.
- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí
HĐ 3: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập b:
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. 
3. Luyện tập.
Bài tập b
 Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương.
BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7
4/ Củng cố,dặn dò: 
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài .
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Học kỹ bài cũ 
- Xem trước bài 6.
+ Đọc nội dung bài
+ xem bài tập
+ sưu tầm ca dao tục ngữ,truyện đọc
IV.Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct 1.doc