Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (tiết 1)

I- Mục tiêu bài dạy:

1- Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm quan trọng của học tập.

2- Kĩ năng:

- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu đạt kết quả cao.

3- Thái độ:

- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nhĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy định học tập.

II. Chuẩn bị

1, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giáo dục,

2, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk

3.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 – Tiết 24
Ngày soạn:o4/02/2014
KIỂM TRA 45’
Sổ kiểm tra đánh giá
Ký duyệt tuần 24
Ngày:
Tuần 25 – Tiết 25
Ngày soạn:10/02/2014
BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP 
(tiết 1)
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm quan trọng của học tập.
2- Kĩ năng:
- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu đạt kết quả cao.
3- Thái độ:
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nhĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy định học tập.
II. Chuẩn bị 
1, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giáo dục,
2, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk 
3.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não
III- Tiến trình bài giảng :
1- Ổn định tổ chức.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(5’) Trả bài kiểm tra 45’
3- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (1’)
HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập của thiếu niên Việt Nam( Tranh bài 15).
? Tài sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của công dân?
->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc biệt là đối với trẻ em đang ở độ tuổi đi học.
HĐ 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS đọc truyện trong SGK.
?Em hãy cho biết cuộc sống ở huyện đảo Cô tô trước đây như thế nào?
? Hiện nay cuộc sống ở đảo Cô Tô ra sao?
?Điều điều đặc biệt trong sự đổi mới ở đảo Cô Tô là gì?
? Gia đình, nhà trường và xã hội đã làm gì để tất cả trẻ em ở đảo Cô Tô được đến trường đi học?
1- Truyện đọc: “ Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô”
*/ Đảo Cô tô:
+ Trước:
- Quần đảo hoang vắng
- Trẻ em không có điều kiện đi học.
- 1993- 1994 chỉ có 337 HS.
- Trình độ dân trí thấp.
+ Nay:
- Tất cả trẻ em đến tuổi đều được đi học.
- Trường học được xây dựng khang trang.
- Năm 2000- 2001 có 1250 HS.
- Chất lượng HT ngày càng cao.
- Hoàn thành chỉ tiêu chống mù chữ
- > Tạo điều kiện,được sự ủng hộ của các ban nghành, các thầy cô giáo nên Cô tô đã hoàn thành chỉ tiêu chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học
H§ 2:H­íng dÉn HS t×m hiÓu néi dung bµi häc (13’)
*/ Thảo luận nhóm
1.Vì sao chúng ta phải học tập?
2.Nếu không hoc tập sẽ bị thiệt thòi như thế nào?
? Vậy việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với chúng ta?
Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ, mới trưởng thành, mới trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
? Bản thân em đã cố gắng học tập chưa? Vì sao?
*/ Tình huống:
A là học sinh lớp 5. Bỗng dưng không thấy đi học nữa. Cô giáo đến nhà và khi hỏi lý do vì sao không cho A đi học thì được biết là nhà thiếu người làm nuơng.
? Em có nhận xét gì về sự việc trên? Nếu em là bạn của A em sẽ làm gì để Mỷ tiếp tục được đi học?
Giới thiệu các điều:
- 59 HP – 1992.
- 10 luật chăm sóc giáo dục trẻ em.
- 1 luật phổ cập giáo dục tiểu học.
Việc học tập của công dân được pháp luật nhà nước ta quy định như thế nào?
Mỗi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập.
2.Nội dung bài học: 
- Học để có kiến thức,để hiểu biết, đẻ phát triển toàn diện
-Không học không có kiến thức, không hiểu biết cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn
a. Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập mới có kiến thức, có hiểu biết,được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
- Việc làm trên của mẹ kế bạn A là vi phạm quyền học tập của trẻ em (vi phạm quyền bảo vệ).
- Em sẽ nhờ cơ quan có thẩm quyền giúp đỡ.
b- Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân:
- Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Công dân có quyền học không hạn chế,từ bậc tiểu học -> sau đại học:có thể học bất cứ nghành nghề nào phù hợp với bản thân:tuỳ điều kiện cụ thể,có thể học bằng nhiều hình thức và học suốt đời.
+ Trẻ em trong độ tuổi từ 6-14 tuổi có nghĩa vụ hoàn thành bậc giáo dục tiểu học,là bậc học nền tảng trong hệ thống GD nước ta.
+ Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình , đặc biệt là bậc giáo dục tiểu học .
HĐ 3:Hướng dẫn HS luyện tập (8’)
1. Bài a - SGK trang 50:Em hãy kể những hình thức học tập mà em biết?
2.Bài đ - SGK trang 51
- GV bổ xung.
3.Đưa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà không cho con đi học.
- GV bổ xung.
3. Bài tập: 
*/Bài a - SGK trang 50
- Học theo lớp bổ túc.
- Vừa học vừa làm.
- Học qua sách vở, qua bạn bè.
- Học trên chương trình dạy học từ xa.
- Học theo lớp học tại chức
*/ Bài đ - SGK trang 51 
- ý đúng: 3 – Ngoài học ở trường còn có kế hoạch tự học ở nhà, đi học thêm
- HS sắm vai
4. Củng cố,dặn dò (5’)
?Nêu tầm quan trọng của học tập đối với mỗi người?
?Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào?	
-Học thuộc nội dung bài học phần 1,2 trong SGK.
-Làm bài tập trang 52.
-Tìm các tấm gương học tập tiêu biểu.
-Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 25
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 24.doc