Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường PTCS Tân Hiệp B3

BÀI 1

 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1./Kiến thức:

-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

2/ Kỹ năng:

- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 -Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .

3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

 

doc 87 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường PTCS Tân Hiệp B3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch và ước mơ của các bạn trong lớp . Các bạn phải nói rõ vì sao lại có ước mơ như thế và muốn đạt được ước mơ đó thì phải làm gì cho hiện tại và tương lai ?
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 30/11/2014
Tuần15
Tiết 15
Bài 11
MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH(TT)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Xác định đúng mục đích học tập .
-Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học tập.
2. Kĩ năng: 
HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế hoạch học tập, lao động một cách hợp lí nhất.
3. Thái độ: 
HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
B. Phương pháp :
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
- tổ chức sắm vai, trò chơi.
C. Tư liệu, phương tiện
SGK, SGV, SBT GDCD 6. bảng phụ.
HS Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những mục đích học tập đúng đắn của học sinh?.
3. Bài mới.
Tại sao chúng ta phải học tập , học để làm gì và học như thế nào ? chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay .
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
 Tìm hiểu ý nghĩa của việc xác định đúng mục đích học tập.
Thảo luận nhóm : 
Nhóm 1,3 : 
Mục đích học tập trước mắt của HS là gì ?
Nhóm 2,4 :
 Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân , gia đình và xã hội ?
Sau khi các nhóm trình bày , Gv nhận xét , kết luận 
Hoạt động 2
Xác định những việc cần làm để đạt được những mục đích đề ra
? Hãy cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích đã đề ra ?
?. Kể những tấm gương học tập có mục đích biết vượt khó , vượt lên số phận để học tốt ở lớp , địa phương ?
HS kể chuyện.
GV kể về tấm gương cô ca sĩ Thái Phương ..
Gv: Kể cho hs nghe "câu chuyện điểm 10" sbt/26
- Đọc truyện: " Học để hiểu biết" sbt/34.
GV. Vì sao phải xác định mục đich học tập ?
GV. Xác định mục đích học tập đúng đắn sẽ giúp ích gì cho bả n thâ n ,gia đình , xã hội ?
?Vậy cần học tập như thế nào để đạt mục đích đề ra ?
Hoạt động 3
Luyện tập , củng cố :
Yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk 
II. Nội dung bài học :
1. Mục đích trước mắt của HS là học giỏi , cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi , phát triển toàn diện góp phần xây dựng gia đình , xã hội hạnh phúc 
2. Ý nghĩa:
- Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì tương lai của bản thân gắn liền với tương lai của dân tộc" thì sẽ học tập tốt.
- Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn.... 
- Muốn học tập tốt phải có ý chí , nghị lực , phải tự giác , sáng tạo trong học tập 
5. Cũng cố - dăn dò
-Theo em cần làm gì để đạt được mục đích học tập?.
- Tại sao chúng ta cần phải học tập ?
- Chúng ta phải kết hợp giữa mục đích cá nhân , gia đình , xã hội ntn ?	
-Xem lại nội dung các bài đã học trong học kì I, giờ sau ôn tập.
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07 – 12 - 2014
Tuần 16 
Tiết 16
THỰC HÀNH - NGOẠI KHOÁ
( Tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông )
 A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Tìm hiểu về một số tình huống giao thông đường bộ thường gặp trong lúc giao thông hoặc có thể HS sẽ vi phạm khi giao thông.
- Nắm được một số quy định về an toàn giao thông đường bộ.
2. Thái độ:
 -Thông qua việc cung cấp các thông tin, tình huống về giao thông , giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông
3. Kĩ năng
- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
 B. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Lí tưởng sống là gì?Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý nghĩa như thế nào?
- Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? HS cần làm gì để thực hiện lí tưởng sống?
 3. Giới thiệu bài mới
GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông ở thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài
 4. Dạy và học bài mới
Hoạt động
Tìm hiểu thông tin, tình huống
 -GV đọc thông tin, tình huống 
( Tài liệu giáo dục về TTATGT) 
GV nêu câu hỏi: 
1. Nêu nguyên nhân tai nạn của H và của những người cùng đi?. 
2. H có những vi phạm gì về trật tự ATGT? 
3. Theo em khi muốn vượt xe khác thì phải làm gì? 
-GV nêu tình huống 2 ( Xem tài liệu nêu trên )
GV nêu câu hỏi: Theo em tình huống trên ,ai đúng, ai sai?
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi 
Nêu những quy định chung về TTATGT. 
 Hoạt động 3 
 Giải các bài tập tình huống 
 - GV nêu các bài tập tình huống ( Tài liệu nêu trên ) 
- HS thảo luận và trình bày 
I. Thông tin, tình huống
* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin
- Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe khác mà không chú ý quan sát
- H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối lớn khi chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe, vượt xe không quan sát.
 - Khi muốn vượt xe khác thì phải quan sát thấy an toàn thì mới vượt và phải vượt bên trái xe đi trước. 
* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần tình huống
- Bạn Vân nói đúng
II. Nội dung bài học
a.Những quy định chung
 - Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thì phải báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm biết
-Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử phạt nghiêm khắc đúng pháp luật không phân biệt đối tượng vi phạm
- Khi xẩy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện trường giúp đỡ người bị nạn, báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc CSGT biết
 b. Một số quy định cụ thể
- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn , các phương tiện giao thông phải đi đúng làn đường quy định
- Khi vượt xe phải chú ý quan sát khi thấy an toàn mới được vượt . 
- Khi tránh xe phải tránh về phía bên phải.
-Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ và người đi bộ xuống sau để đảm bảo an toàn cho người và xe
III. Bài tập
- Bài tập 1; Khi xẩy ra tai nạn giao thông em đồng ý với những việc làm a, c, đ, h, k.
- Bài tập 2; Em không đồng ý vì:
Xe đạp đi sai đường, xe máy đi đúng phần đường của mình
- Bài tập 3; Các bạn trong hình đã vi phạm TTANGT ( đi xe đạp hàng 5 )
 5. Củng cố - dặn dò :
 - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học
 - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải 
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14 – 12 - 2014
Tuần 17
Tiết 17
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì I để chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra cuối học kì đạt kết quả tốt
2. Thái độ :
Có hành vi , ứng xử chuẩn mực, đúng với nội dung các chuẩn mực đạo đức ở mọi lúc, mọi nơi.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tich, tổng hợp theo hệ thống các nội dung đạo đức đã học, có khả năng liên hệ thực tế cao . Đồng thời có kĩ năng ững xử trong cuộc sống
B. Phương pháp:
- Phân tich, tổng hợp.
- Thảo luận nhóm – cá nhân.
- Hái hoa dân chủ.
C. Tài liệu, phương tiện:
- SGK, SBT GDCD 6
- Bảng biểu thống kê các câu hỏi ôn tập, nội dung trả lời, hệ thống các bài tập
D. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu một số qui định về TTATGT đối với người đi bộ .
- Nêu một số qui định đối với người điều khiển xe đạp và người điều khiển xe cơ giới? .
 3.Giới thiệu bài mới
Chúng ta đã được học qua 11 bài học của chương trình học kì I. Đó là những chuẩn mực đạo đức một số quy định của pháp luật cần thiết không chỉ cho HS mà còn là sự cần thiết của mỗi con người. Bên cạnh đó, chúng ta cũng đã tìm hiểu về các ứng xử đối với một số vấn đề về xã hội Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ chương trình đã học để hệ thống hoá lại những kiến thức, rèn luyện kĩ năng ứng xử, đồng thời để trau dồi lại kiến thức đẻ phục vụ cho kiểm tra HKI được tốt hơn.
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1:
GV chia lớp thành 11 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cho thảo luận một câu hỏi ôn tập đồng thời với một bài tập.
Hệ thống câu hỏi ôn tập
Câu 1: 
Thế nào là tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?
Câu 2: Siêng năng, kiên trì là như thế nào? Nêu cách rèn luyện?
Câu 3
Thế nào là tiết kiệm ? Nêu ví dụ và cách rèn luyện?
Câu 4:
Lễ độ là như thế nào? Vì sao lại phải lễ độ? 
Câu 5: 
Thế nào là tôn trọng kỉ luật ?
Câu 6: 
Thế nào làlòng biết ơn ? Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn với các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho dân tộc?
Câu 7: 
Thế nào là yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên ? Nêu ví dụ ?
Câu 8: 
Sống chan hoà với mọi người có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao học sinh phải rèn luyện tính sống chan hoà?
Câu 9: 
Thế nào là lịch sự, tế nhị? Ý nghĩa ?
Câu 10:
Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì ? Vì sao HScần phải tích cực hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ?
Câu 11:
Mục đích học tập của HS là gì? Tại sao HS cần có mục đích học tập?
Hoạt động 2:
Bài tập – Rèn luyện kĩ năng thực hành
Bài 1:
Hãy nêu một vài tấm gương về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể ở khu kí túc xá HS? Em học tập được những gì qua tấm gương đó?
Bài 2:
Hãy nêu tính siêng năng kiên trì của em trong học tập, lao động và rèn luyện trong cuộc sống?
Bài 3:
Để thực hiện tốt đức tính tiết kiệm học sinh cần phải làm gì ?
Bài 4: 
Em hãy nêu cách rèn luyện tính lễ độ của bản thân trong cuộc sống?
Bài 5:
Tôn trọng kỉ luật sẽ giúp chúng ta như thế nào trong học tập? Em đã tôn trọng kỉ luật trong nhà trường chưa? Vì sao?
Bài 6:
Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn?
Bài 7:
Kể những việc làm của em thể hiện tính yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên?
Bài 8:
Sống chan hoà với mọi người giúp ta những gì? Em đã sống chan hoà với mọi người như thế nào? Cho VD?
Bài 9:
Hãy nêu một việc làm của bản thân thể hiện tính cách lịch sự và tế nhị?
Bài 10:
Hãy nêu một tấm gương tích cực tự giác trong học tập và lao động ở trường mà em biết? Em học hỏi được gì ở tấm gương đó? 
Bài 11:
Em hãy nêu mục đích học tập của mình khi đang ngồi trên ghế nhà trường? Vì sao em lại đặt ra mục đích đó?
I.Nội dung ôn tập
- Nội dung bài học 1
- Nội dung bài học 2
- Nội dung bài học 3
- Nội dung bài học 4
- Nội dung bài học 5
- Nội dung bài học 6
- Nội dung bài học 7
- Nội dung bài học 8
- Nội dung bài học 9
- Nội dung bài học 10
- Nội dung bài học 11
II. Bài tập:
- HS tự nêu và liên hệ.
- HS nêu 
- HS thảo luận và liên hệ.
- HS viết cảm tưởng - GV nhận xét.
- HS sử dụng kiến thức đã học kết hợp với thực tế để liên hệ 
- HS sưu tầm vànêu 
- HS kể và liên hệ.
- HS tự trình bày.
- HS nêu
- HS nêu và tự liên hệ.
- HS nêu và tự liên hệ.
 5. . Nhận xét – dặn dò
Dăn HS về chuẩn bị kiểm tra HKI.
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..
Ngày soạn 21/12/2014
Tuần 18
Tiết: 18 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ học tập, nhận biết và thực hiện các chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống, từ đó hình thành khả năng ứng xử của HS về các chuẩn mực đạo đức đã học.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng tư duy và vận dụng các kiến thức vào tình huống xử sự trong cuộc sống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học.
3. Thái độ:
- Điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy- học của thầy và trò.
- Lấy kết quả kiểm tra góp phần đánh giá mức độ học tập của HS.
B. Chuẩn bị: 
- Đề ra, đáp án, biểu điểm chấm bài kiểm tra.
- HS chuẩn bị giấy thi và đồ dùng cần thiết.
C. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Phát đề kiểm tra, giám sát HS làm bài.
3. Thu bài kiểm tra của HS.
D. Ma trận hai chiều:
 Mức độ
Nội dung
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Siêng năng, kiên trì
1 C
1đ
1.0
2. Biết ơn
1 C
2.0
2.0
3. Tôn trọng kỉ luật
1 C
2.0
2.0
4. Mục đích học tập của học sinh.
1 C
3.0
3.0
5. Lễ độ
1 C
1đ
1.0
6. Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội
1 C
1đ
1.0
Cộng
3.0
4.0
3.0
10.0
E. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm: ( 3điểm).
Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án trả lời, của các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong dịp tết Nguyên đán, em được nghỉ học về nhà. Xóm em tổ chức buổi trồng cây tại khu đồi bên cạnh. Em sẽ làm gì?
A.Tham gia với mọi người.
Cùng làm với mọi người và vận động các bạn cùng xóm tham gia.
Không tham gia vì đã trồng cây ở trường.
Rủ các bạn đi đá bóng.
Câu 2: Những biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?
Thường xuyên làm bài tập nhưng gặp bài khó là nản ngay.
Không thuộc bài khi đến lớp vì hôm qua bận đi đá bóng.
Ít khi dọn vệ sinh khu nội trú.
Chăm chỉ học hành, luôn gương mẫu trong mọi công việc.
Câu 3: Hành vi nào sau đây biểu hiện là người có lễ độ?
Kính thầy yêu bạn
Nói leo trong giờ học
Ngắt lời người khác.
Nói trống không.
II. Tự luận(7đ):
Câu 1(2đ):
 Em hiểu thế nào là lòng biết ơn? Hãy kể 4 hoạt động của đội thiếu niên tiền phong của trường thể hiện lòng biết ơn?
Câu 2 ( 2đ)
Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa như thế nào? Em đã làm gì để thể hiện tính tôn trọng kỉ luật trong nhà trường?
Câu 3 ( 3đ): 
Vì sao học sinh phải có mục đích học tập? Em có trách nhiệm như thế nào để thực hiện mục đích học tập của mình?
(Hết)
G. Đáp án-biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: HS chọn đúng một đáp án được 0,5 điểm.
	Câu 1: B	Câu 2: D	Câu 3: A	
II. Tự luận:
Câu 1(2đ): 
- Biết ơn là bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, với những người có công với dân tộc, đất nước. (1đ)
- Bốn hoạt động của đội thể hiện lòng biết ơn: (1đ)
+ Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam.
+ Viếng nghĩa trang liệt sĩ nhân ngày cách mạng tháng tám và 2 – 9.
+ Tổ chức chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
+ Thăm bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Câu 2( 2đ):
Ý nghĩa: 
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ.(0,5)
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả.(0,5)
Cách rèn luyện:
Luôn luôn thực hiện tốt các quy định của tập thể lớp và nhà trường.(0,5)
Hoàn thành mọi nghĩa vụ của bản thân đúng nội quy, quy chế của tập thể.(0,5)
Câu 3(3đ): 
Ý nghĩa:
- Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì tương lai của bản thân gắn liền với tương lai của dân tộc" thì sẽ học tập tốt.(0,5)
- Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. (0,5)
Trách nhiệm của học sinh:
- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.(0,5)
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.(0,5)
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn.... (0,5)
- Muốn học tập tốt phải có ý chí , nghị lực , phải tự giác , sáng tạo trong học tập (0,5)
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
TUẦN 19 	 
TIẾT 19 
 NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
	 chủ đề: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.
2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 
3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình. 
2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định :
2.. Kiểm tra bài cũ: 
Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm.
3. Bài mới.
 Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?.	
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
*HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. 
Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.
Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.
* HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện MT 
Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?.
Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.
Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?
* HĐ3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT.
Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?
Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng chống MT?
Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT.
1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? 
 * Ma tuý: ....
 * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật vã, thèm muốn khi thiếu nó)
2. Tác hại của nghiện MT: 
 * Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động.
Nhân cách suy thoái.
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm.
3. Nguyên nhân của nạ nghiện MT:
- Thiếu hiểu biết về tác hại của MT.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- CS gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo.
- Do tập quán, thói quen của địa phương.
- Do công tác phòng chống chưa tốt.
- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
3. Trách nhiệm của HS:
- Thực hiện 5 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học :
-MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?	
- Học bài, xem trước nội dung bài 12
2. Bài sắp học : Tiết 20 Bài 12 CÔNG ƯỚC LHQ VỀ QUYỀN TRẺ EM 
* N1,2 : Đọc tìm hiểu truyện “ Tết trẻ em ở làng SOS Hà Nội”
- Trả lời các câu hỏi ở cuối phần truyện 
* N3,4 : Tìm hiểu theo công ước LHQ về quyền trẻ em thì nó có mấy nhóm quyền ? Cụ thể V. KIỂM TRA :
V/ Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 04 – 01 – 2015
Tuần 20
Tiết 19
BÀI 12:
CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM
A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.
	2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
	3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	1. ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?.
3. Giới thiệu bài mới.
Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.
4. Dạy và học bài mới
Hoạt động của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_GDCD_6_Chuan_nam_2015.doc