Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình (tiết 2)

1 MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức:

Hoạt động 1:

- Học sinh biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

- HS hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

- Hoạt động 2:

- HS biết nêu tình huống trong cuộc sống

- HS Hiểu ý nghĩa của những tình huống đó

1.2 Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện: phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

- Học sinh thành thạo: thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1680Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết PPCT: 15
Ngày dạy: 25 / 11
Bài 12:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
 CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (tiết 2)
š{›
MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Hoạt động 1:
Học sinh biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
HS hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
Hoạt động 2:
HS biết nêu tình huống trong cuộc sống
HS Hiểu ý nghĩa của những tình huống đó
Kĩ năng:
Học sinh thực hiện: phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
Học sinh thành thạo: thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
Thái độ:
Thói quen: Yêu quý các thanh viên trong gia đình mình
Tính cách: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
NỘI DUNG HỌC TẬP: 
Đặt vấn đề
Tình huống
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
SGK, bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh:
SGK GDCD8, tranh ảnh liên quan
 4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra miệng: 
? Gia đình là gì ? Gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với em ? ( 10 đ)
HS: -gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi người là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách ( 5đ)
 -Rất quan trọng đối với mỗi người ( 5đ)
Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
a./ HOẠT ĐỘNG 1: Vào bài: GV giới thiệu luật hôn nhân gia đình điều 64 Hiến pháp 1992: “Gia đình là tế bào của xã hội con cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc ông bà cha mẹ “Vậy ngoài nội dung đó thì con cháu có quyền và nghĩa vụ gì thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
b./ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bài học .
?Pháp luật có qui định gì về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ?
Liên hệ: Trẻ em lang thang cơ nhỡ là do đâu ? 
? Em hiểu thế nào là nuôi dạy con tốt ? 
HS:Chăm lo giáo dục con để con phát triển toàn diện cả vật chất tinh thần ,trí tuệ, đạo đức 
? Thế nào là tôn trọng ý kiến con ?
HS: Cho con được ý kiến giải bày khi cần thiết , lắng nghe ý kiến của con .
?Vì sao trong thực tế còn có sự phân biệt giữa các con .
HS: Con ngoài giá thú , con gái ,con trai , con cả , con thứ 
? “Mấy đời bánh đúc có xương 
Mấy đời dì ghẻ yêu thương con chồng “
Em hiểu gì về 2 câu nói trên ?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi )
Mở rộng : đọc điều 151 BLHS “ Nếu cha mẹ ngược đãi con sẽ tước quyền nuôi dạy con.
Nhấn mạnh : Cha mẹ còn có nghĩa vụ đối với con tàn tật , mất trí, phải là tấm gương sáng cho con cháu noi theo .
?Pháp luật có qui định gì về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ?
Mở rộng :Tuổi nào là tuổi chưa thành niên và thành niên ?
HS: Thành niên là 18 , dưới thành niên (hay còn gọi vị thành niên) là dưới 18 tuổi .
Liên hệ :Em có cảm xúc gì khi nhận được sự dạy dỗ của cha mẹ ông bà ? Theo em yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự trưởng thành của cá nhân ? 
HS; Gia đình .
? Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà cha mẹ ?
Giải thích câu ca dao : “Cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư “
? Hãy kể những việc làm tốt của em hay của người khác trong các cu xử với ông bà cha mẹ Mở rộng điều 57: Con đã thành niên không còn chung sống với cha mẹ ông bà vẫn có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ nếu không còn khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi sống mình .
? Anh chị em trong gia đình còn có bổn phận gì ? Em hiểu gì về câu nói : “Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ?
? Em biết gì về câu chuyện : “Cây khế “ ?
? Vì sao pháp luật có những qui định đó ?
? Bản thân em phải làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình ?
 c./ HOẠT ĐỘNG 3: Thảo luận .
Thảo luận 2 phút : Vì sao con cái của một số gia đình trở nên hư hỏng ?Và một số ông bà có con cháu phải sống cô đơn ? 
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả .
HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung .
Kết luận: Mỗi người trong gia đình đều có bổn phận và trách nhiệm đối với nhau. Những điều chúng ta vừa tìm ra phù hợp với quy định của pháp luật. 
II- NỘI DUNG BÀI HỌC : 
1.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ.
-Cha mẹ và ông bà có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con Tôn trọng ý kiến con , không được phân biệt đối xử giữa các con , không đuộc ngược đãi ,xúc phạm ép buộc con làm điều sai, trái đạo đức ( Trích điều 3 luật hôn nhân gia đình .)
- Ông bà có nghĩa vụ quyền trông nom chăm sóc giáo dục cháu nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật , nếu không có người nuôi dưỡng .
2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu :
-Con cháu có bổn phận yêu thương kính trọng , biết ơn cha mẹ ông bà .
-Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng ông bà cha mẹ , nhất là khi ông bà cha mẹ ốm đau già yếu .
-Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi xúc phạm ông bà cha mẹ 
3. Bổn phận của anh chị em : 
Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ .
4. Ý nghĩa : 
-Nhằm buộc các thành viên trong gia đình phải thực hiện đúng các nghĩa vụ , bổn phận của mình để xây dựng gia đình hạnh phúc , giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của của gia đình Việt Nam .
-Chúng ta cần phải hiểu và thực hiện 
Tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình .
 Tổng kết:
- Tìm hiểu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 
Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học tiết này:
Tìm gia đình thực hiện tốt bổn phận của các thành viên trong gia đình ở địa phương .
Tìm ca dao tục ngữ nói về tình cảm gia đình .
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+ chuẩn bị ôn tập
 5 PHỤ LỤC: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_15_Phong_ngua_tai_nan_vu_khi_chay_no_va_cac_chat_doc_hai.doc