Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Kì I

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn giáo dục công dân.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng đúng SGK, tài liệu nắm chắc phương pháp học môn giáo dục công dân có hiệu quả.

3. Thái độ: HS say mê, hứng thú và yêu thích môn giáo dục công dân.

II. Chuẩn bị

- GV: SGV, tài liệu tham khảo.

- HS: Chuẩn bị vở ghi chép.

III. Tiến trình bài dạy

 

doc 86 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần Đặt vấn đề
- GV gọi HS đọc mục 1 SGK?
+ CH: Em hiểu thế nào về bài ca dao trên. Tình cảm gia đình đối với en quan trọng như thế nào?
+ CH: Em hãy đọc một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình, công ơn của cha mẹ đối với con cái, những suy nghĩ về bổn phận và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ? 
- GV gọi HS đọc hai mẩu chuyện trong mục 2 SGK?
+ CH: Em đồng tình và không đồng tình với cách cư xử của nhân vật nào trong hai mẩu truyện trên? vì sao?
+ CH: Nếu không có tình yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ thì em sẽ ra sao?
+ CH: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không hoàn thành tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em?
* Hoạt động nhóm.
- GV nêu vấn đề: 
+ Nhóm 1, 2: Làm Bài tập 3
+ Nhóm 3,4 : Làm Bài tập 4
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Qua ba bài tập trên em rút ra điều gì?
(35’)
7’
I. Đặt vấn đề
1. Bài ca dao
- Bài ca dao nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng, có hiếu với cha mẹ.
2. Truyện đọc
- Đồng tình với cách cư xử của Tuấn vì những việc làm của Tuấn thể hiện lòng kính trọng ông bà.
- Không đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam vì những việc làm đó thể hiện anh ta là đứa con bất hiếu.
=> Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
* Bài tập 3
- Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lí, trông nom con.
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến cha mẹ.
- Cách ứng xử đúng là nghe lời cha mẹ, không đi chơi xa nhà mà không có cô giáo, nhà trường quản lí 
* Bài tập 4
- Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi.
- Sơn đua đòi ăn chơi.
- Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lí con.
4. Củng cố (3’)
- CH: Em hiểu như thế nào về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Tìm hiểu phần còn lại của bài.
Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 15
 8A2: . .2015 
 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
 CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 
- Hiểu được ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình.
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.
3. Thái độ: Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình.
- Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập. Điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A1......................................................................................
 8A2......................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu Nội dung bài học
+ CH: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái?
+ CH: Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với cháu?
+ CH: Con cháu có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
+ CH: Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ?
+ CH: Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào?
+ CH: Vì sao con của một số gia đình hư hỏng( lười học, ham chơi, nghiện hút...)?
+ CH: Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không? Em có thể tham gia như thế nào?
+CH: Vì sao pháp luật phải có những quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
- GV gọi HS đọc điều 64 Hiến pháp năm 1992 và điều 2 luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
* Hoạt động 2. HDHS Luyện tập
+ CH: Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của mọi thành viên trong gia đình em trong cuộc sống hàng ngày.( Chia sẻ, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong công việc...)
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Các nhóm thảo luận Bài tập 5
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+CH: Đôi khi giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em có sự bất hoà. Trong trường hợp đó em sẽ xử sự như thế nào để khắc phục sự bất hoà, giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình?
+ CH: Em hãy tự nhận xét việc thực hiện bổn phận và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình và tìm biện pháp khắc phục những điều làm còn chưa tốt?
(25’)
(15’)
5’
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con...
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên.
2. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu 
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Con cháu có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi ông bà, cha mẹ.
3. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 5
- Bố mẹ Lâm cư xử không đúng, vì cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành vi của con, bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác.
- Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ.
2. Bài tập 6
- Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng hơn. Khuyên hai bên thật bình tĩnh giải thích, khuyên bảo để thấy được đúng sai.
3. Bài tập 7
4. Củng cố (3’).
- CH: Con cháu quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
- Tìm hiểu luật an toàn giao thông?
Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 16
 8A2: . .2015 
 HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ
 AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được một số biển báo cơ bản, biết cách sử lí một số tình huống khi tham gia giao thông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện đúng luật an toàn giao thông.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông 
II. Chuẩn bị
1. GV: Chuẩn bị phòng học chung.
2. HS: Tìm hiểu luật an toàn giao thông. Sưu tầm tranh ảnh về vi phạm luật giao thông.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức. ( 1’) 8A2.......................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. (kết hợp trong bài)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS làm bài tập trắc nghiệm.
+ CH: Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng các vụ tai nạn giao thông hiện nay?
a. Cơ sở hạ tầng yếu kém: đường nhỏ hẹp, nhiều ổ gà
b. Hạn chế về ý thức, sự hiểu biết của người tham gia giao thông.
c. Sử dụng phương tiện giao thông kém chất lượng hoặc quá cũ nát.
d. Cả ba ý trên.
 * Hoạt động 2. HDHS cách nhận dạng ba loại biển báo thông dụng. 
- GV trình chiếu PowerPoint hình ảnh minh hoạ ?
* Hoạt động 3. HDHS làm bài tập tình huống.
+ CH: Khi thấy trên đường có một hố to hoặc có một cống lớn bị mất nắp, có thể gây nguy hiểm cho người đi đường, em sẽ làm gì? 
Khoảng 15 giờ ngày 16/12/2002, H-16 tuổi, đi xe máy Future của mẹ chở N- 18 tuổi và T- 14 tuổi, đi trên đường Thăng Long - Nội Bài. Khi đến địa phận xã Q huyện Mê Linh, H vượt xe ô tô đi cùng chiều phía trước. Nhưng do không chú ý là là lúc đó xe ô tô cũng đang rẽ trái, nên tay lái xe mô tô của H va vào bánh trước bên trái ô tô gây chấn thương nặng cho H và những người cùng đi trên xe máy.
 ( Theo báo ANTĐ- 20/12/2002)
+ CH: H đã vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông?
- GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh vi phạm luật an toàn giao thông 
* Hoạt động 4. HDHS giải ô chữ.
- GV trình chiếu PowerPoint trò chơi ô chữ?
- Hàng ngang 1: ( 9 chữ cái) Một dồ vật khi đi xe máy bắt buộc phải có.
- Hàng ngang 2: ( 10 chữ cái) Khi đi đường một chiều ta thường thấy biển này.
- Hàng ngang 3: ( 10 chữ cái) Khi đến các đường giao nhau trong thành phố, thị xã người tham gia giao thông phải thực hiện theo...
- Hàng ngang 4: ( 15 chữ cái) Đây là nơi tập trung đông người để mua bán gây cản trở giao thông.
- Hàng ngang 5: ( 8 chữ cái) Đây là một trong những phương tiện tham gia giao thông gây ô nhiễm môi trường.
 - Hàng ngang 6: ( 16 chữ cái) đây là một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Hàng ngang 7: ( 13 chữ cái) Cấm..... ra đường.
- Hàng ngang 8: ( 15 chữ cái) Khi đi đến các đường cua gấp, đường trơn ta thường thấy biển này.
- Hàng ngang 9: ( 7 chữ cái) Là một trong những chất bị cấm khi tham gia giao thông không được uống.
- Hàng ngang 10: ( 15 chữ cái) Khi đang đi xe máy cấm nghe....
- Hàng ngang 11: ( 5 chữ cái) Cấm không được ..... đông người trên đường quốc lộ.
- Hàng ngang 12: ( 12 chữ cái) Khi đi xe đạp cấm....trên đường.
- Hàng ngang 13: ( 1 chữ cái) Một vật dụng khi đi xe đạp, xe máy không được dùng.
- Hàng ngang 14: ( 8 chữ cái) Muốn rẽ ta phải....
- Hàng ngang 15: (9 chữ cái) Khi ra đường ưu tiên ta phải....
+ CH: Em hãy đọc ra ô chữ hàng dọc?
+ CH: Trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tai nạn giao thông?
(5’)
(10’)
(10’)
(15’)
1. Bài tập trắc nghiệm
Đáp án: d
2. Cách nhận dạng ba loại biển báo thông dụng
* Biển báo cấm: Hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ đen nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải tuyệt đối tuân theo.
* Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ đen mô tả sự việc báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường biết trước tính chất các nguy hiểm trên đường để có cách xử trí cho phù hợp với tình huống.
* Biển chỉ dẫn, hiệu lệnh: Hình tròn hoặc hình vuông, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo cho người sử dụng đường biết điều lệnh phải thi hành hoặc những điều có ích trong hành trình.
3. Bài tập tình huống
Tình huống 1.
* Các cách ứng xử có thể có:
- Lấy vật chuẩn đánh dấu nơi nguy hiểm để mọi người dễ nhận thấy và đề phòng.
- Nếu có thể thì cùng mọi người tìm cách khắc phục sự cố nguy hiểm đó.
- Báo cho công an hoặc người có trách nhiệm biết để xử lý.
b. Tình huống 2. 
 *H đã vi phạm quy định về an toàn giao thông
- Chưa đủ 18 tuổi, chưa được cấp giấy phép lái xe, vi phạm điều 53 và điều 55 Luật GTĐB.
- Chở 2 người lớn, vi phạm điều 28 Luật GTĐB, quy định người điều khiển xe mô tô chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi. 
 - Khi muốn vượt xe khác, ta phải báo hiệu( bằng đèn, còi hoặc bằng tay) và phải chú ý quan sát, khi thấy đảm bảo an toàn thì mới được vượt ( không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước đã tránh về bên phải), phải vượt về bên trái.
4. Trò chơi ô chữ
- Hàng ngang 1: Mũ bảo hiểm.
- Hàng ngang 2: Biển báo cấm.
- Hàng ngang 3: Tín hiệu đèn.
- Hàng ngang 4: Họp chợ trên đường.
- Hàng ngang 5: Xe gắn máy.
- Hàng ngang 6: Phóng nhanh vượt ẩu.
- Hàng ngang 7: Chăn thả gia súc.
- Hàng ngang 8: Biển báo nguy hiểm.
- Hàng ngang 9: Rượu bia.
- Hàng ngang 10: Điện thoại di động.
- Hàng ngang 11: Tụ tập.
- Hàng ngang 12: Dàn hàng ngang.
- Hàng ngang 13: Ô
- Hàng ngang 14: Xin đường.
- Hàng ngang 15: Giảm tốc độ.
- Ô chữ hàng dọc: an toàn giao thông.
4. Củng cố: (3’)
- CH: Bản thân em sẽ làm gì để chấp hành đúng luật an toàn giao thông?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì?
Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 17
 8A2: . .2015 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức các bài: Góp phần xây dựng nép sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; Tự lập; Lao động tự giác và sáng tạo; Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, biết áp dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân đối với gia đình và cộng đồng. 
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV.
2. HS: Ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A1.......................................................................................
 8A2.......................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1. HDHS ôn tập góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư.
+ CH: Em hiểu thế nào là cộng đồng dân cư?
+ CH: Thế nào là nếp sống văn hoá ở khu dân cư?
+ CH: Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư có ý nghĩa như thế nào?
+ CH: HS có thể làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư?
* Hoạt động 2. HDHS ôn tập tự lập.
+ CH: Em hiểu thế nào là tự lập?
+ CH: Tự lập giúp ích cho con người điều gì?
+ CH: Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập như thế nào?
* Hoạt động 3. HDHS ôn tập lao động tự giác và sáng tạo.
+ CH: Thế nào là lao động tự giác?
+ CH: Thế nào là lao động sáng tạo?
+ CH: Lao động tự giác, sáng tạo có tác dụng gì?
* Hoạt động 4. HDHS ôn tập quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
+ CH: Cha mẹ có nghĩa vụ gì đối với con cái?
+ CH: Ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với cháu?
+ CH: Con cháu có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
+ CH: Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với ông bà, cha mẹ?
+ CH: Anh chị em trong gia đình phải có trách nhiệm với nhau như thế nào?
(10’)
(10’)
(10’)
(10’)
I. Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư
- Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, giữa họ có sự liên kết, hợp tác cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.
- Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú...
- Xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc....
- Là HS cần tránh những việc làm xấu và tham gia những hoạt động của thôn xóm tổ chức.
II. Tự lập
- Tự lập là tự làm , tự giải quyết công việc , tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình.
- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, ý chí phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và trong cuộc sống.
- Là HS cần rèn luyện tính tự lập từ khi còn ngồi trên nghế nhà trường: Trong học tập, công việc, sinh hoạt hàng ngày.
III. Lao động tự giác và sáng tạo
- Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở.
- Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
- Lao động tự giác, sáng tạo giúp ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng lao động. Chất lượng, hiệu quả hoạ tập, lao động ngày càng cao.
IV. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
- Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.Không phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm con...
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên.
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Con cháu có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Nghiêm cấm hành vi ngược đãi ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
4. Củng cố (3’)
- CH: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư? Tự lập là gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 18
 8A2: . .2015 
THI HỌC KÌ I
 (Thi theo đề thi và lịch thi của nhà trường)
Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 19
 8A2: . .2015 
 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của tệ nạn xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội.
3. Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung. 
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A1...................................................................................
 8A2.........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. ( kết hợp trongbài)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần Đặt vấn đề
- GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tệ nạn xã hội?
+ CH: Em có nhận xét gì về những hình ảnh vừa xem?
+ CH: Em hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết?
-> Cờ bạc, ma túy, mại dâm, đua xe máy
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn ?
+ Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn?
+ Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+CH: Theo em nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội?
-> Lười nhác, ham chơi, đua đòi.
-> Cha mẹ nuông chiều.
-> Tiêu cực xã hội.
-> Do tò mò.
-> Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái.
-> Do bạn bè xấu rủ rê, lôi kéo.
-> Do thiếu hiểu biết...
+ CH: Trong các nguyên nhân trên, đâu là nguyên nhân chính?
+ CH: Em hãy nêu các cách phòng chống tệ nạn xã hội?
-> Hiểu biết đầy đủ về tệ nạn xã hội.
-> Chấp hành tốt quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-> Sống lành mạnh, giản dị, chăm học, chăm làm.
-> Truyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ CH: Trong những ý kiến sau đây ý kiến nào đúng? (trình chiếu PowerPoint)
- Những người mắc vào tệ nạn xã hội là những người lười lao động, thích hưởng thụ.
- Thấy người buôn bán ma túy thì nên coi như không biết.
- Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được các tệ nạn xã hội.
- Dùng thử ma túy một lần cũng không sao.
- Tuyệt đối không quan hệ với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu.
- Ma túy. mại dâm là con đường lây nhiễm bệng xã hội, đặc biệt là nhiễm HIV/AIDS.
- Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
* Hoạt động2. HDHS Luyện tập
+ CH: Bản thân những người nghiện ma túy phải chịu những tác hại nào?
 A. Nề nếp gia phong sụp đổ.
 B. Suy sụp sức khỏe.
 C. Kìm hãm sự pháp triển kinh tế.
 D. Kinh tế gia đình khánh kiệt.
+ CH: Đâu là nguyên nhân chủ quan gây ra tệ nạn xã hội?
 A. Bị bạn bè rủ rê, lôi kéo.
 B. Tiêu cực trong xã hội.
 C. Hoàn cảnh gia đình éo le.
 D. Do thiếu hiểu biết.
(30’)
7’
(10’)
I. Đặt vấn đề
1.Tác hại của tệ nạn xã hội
+ Đối với bản thân người mắc.
- Hủy hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết.
- Lười lao động.
- Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức.
- Vi phạm pháp luật.
+ Đối với gia đình người mắc tệ nạn.
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần.
- Gia đình tan vỡ.
+ Đối với xã hội.
- Suy thoái giống nòi.
- Mất trật tự an toàn xã hội: Trộm cắp, cướp của, giết người...
- ảnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội.
- ảnh hưởng đến truyền thống văn hoá dân tộc.
II. Luyện tập
 1. Bài tập 1
- Đáp án: B
2. Bài tập 2
- Đáp án: D
4. Củng cố (3’).
- CH: Bản thân em có biện pháp gì để giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
- Học nội dung bài.
- Soạn phần còn lại.
Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 20
 8A2: . .2015 
 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
 ( Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của tệ nạn xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội.
3. Thái độ: Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, phòng học chung. Điều 3,4 luật phòng chống ma túy. Điều 199 luật hình sự 1999. 
2. HS: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh tuyên truyền về phòng, chống ma tuý.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A1.......................................................................................
 8A2.................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
? Nêu tác hại của tệ nạn xã hội.
Đáp án: 
+ Đối với bản thân người mắc.
- Hủy hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết.
- Lười lao động.
- Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức.
- Vi phạm pháp luật.
+ Đối với gia đình người mắc tệ nạn.
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần.
- Gia đình tan vỡ.
+ Đối với xã hội.
- Suy thoái giống nòi.
- Mất trật tự an toàn xã hội: Trộm cắp, cướp của, giết người...
- Ảnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội.
- Ảnh hưởng đến truyền thống văn hoá dân tộc.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu Nội dung bài học
- GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tệ nạn xã hội?
+ CH: Thế nào là tệ nạn xã hội?
- GV trình chiếu PowerPoint bảng thống kê số người nghiện ma túy từ năm 2007 đến tháng 7 năm 2008( nguồn tin từ cục phòng chống ma túy)?
- GV trình chiếu PowerPoint tình hình tệ nạn ma túy ở nước ta ( nguồn từ báo dân trí)?
- GV trình chiếu PowerPoint điều 3, 4 luật phòng chống matúy. Điều 193, 197 bộ luật hình sự?
- GV trình chiếu PowerPoint bảng số liệu thiệt hại do ma túy?
+CH: Là HS chúng ta phải làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội?
* Hoạt động3. HDHS Luyện tập
- GV trình chiếu PowerPoint bài tập trắc nghiệm?
- Em sẽ làm gì trong những tình huống đó?
-> HS đưa ra các ý kiến của mình.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: HS thảo luận nhóm bài tập 6 yêu cầu giải thích vì sao?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
(25’)
(10’)
6’
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1. Tệ nạn xã hội là gì
- Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi.
+ Sai lệch chuẩn mực xã hội

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD_8_KI_I_20142015_CKTKN.doc