Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 năm 2015 - Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả (tiết 1)

I- Mục tiêu bài học:

1- Kiến thức:

- Giúp H/S hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả

- vì sao phải làm việc như vậy.

2- Kĩ năng:

- Tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm

- Học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả .

- Vận dụng những điều đó học vào học tập và các hoạt động xã hội khác.

3- Thái độ:

- Hình thành ở H/S có nhu cầu và ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.

- Ủng hộ, tôn trọng thành quả lao động của gia đình và mọi người.

4.Nội dung tích hợp

-Kỹ năng sống:tư duy sáng tạo,tìm kiếm và xử lí thông tin,đặt mục tiêu, ra quyết định.

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 năm 2015 - Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 - Tiết 5: 
 Ngày soạn:07/09/2015
Bài 9
LÀM VIỆC CÓNĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
( tiết 1)
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả 
- vì sao phải làm việc như vậy.
2- Kĩ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm 
- Học tập những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả .
- Vận dụng những điều đó học vào học tập và các hoạt động xã hội khác.
3- Thái độ:
- Hình thành ở H/S có nhu cầu và ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.
- Ủng hộ, tôn trọng thành quả lao động của gia đình và mọi người.
4.Nội dung tích hợp
-Kỹ năng sống:tư duy sáng tạo,tìm kiếm và xử lí thông tin,đặt mục tiêu, ra quyết định...
II- Chuẩn bị
Giáo viên: 
-SGK, SGV, Giáo án, tình huống, bảng phụ.
2. Học sinh: 
-SGK, vở ghi, vở bài tập.
3. Phương pháp:
Nêu tình huống, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, nêu gương, sắm vai.
III. Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: 
? Vì sao HS phải rèn luyện tính năng động sáng tạo? Em sẽ làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo?
Đáp:
Cần tích cực, chủ động, giám nghĩ giám làm, say mê tìm tòi, nghiên cứu để tạo ra cái mới, tìm cách học, làm việc một cách có hiệu quả, chất lượng, vận dụng những điều đã biết vào thực tế cuọc sống...
3- Bài mới:
Giới thiệu bài ( 2’).
- TH: Nhà A ít ruộng A chỉ làm 1 vụ lúa nên không đủ ăn. Nhận xét?
- GV: Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả mỗi người lao động phải tích cực, say mê, nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động một cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động, sáng tạo→bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung Đặt vấn đề
? Đọc nội dung phần đặt vấn đề trong ( SGK- 31, 32 ?
? Em biết gì về Lê Thế Trung?
? Phần đầu câu chuyện cho ta thấy bác sĩ là người lao động như thế nào?
? Ông đã làm được những gì?
? Hai cuốn sách bỏng và tất cả các loại thuốc trên có giá trị như thế nào?
? Kết quả cuối cùng bác sĩ đã đạt được như thế nào?
? Qua câu chuyện em có nhận xét gì về giáo sư Lê Thế Trung?
? Em thấy bác sĩ Lê Thế Trung là ngời làm việc nh thế nào?
? Việc làm của ông được nhà nước ghi nhận như thế nào?
? Em học tập đuợc gì ở giáo sư Lê Thế Trung?
? Bài học rút ra từ phần đặt vấn đề?
Đặt vấn đề:
- Từ y tá trở thành thiếu tướng, giáo s tiến sĩ y khoa, thầy thuốc nhân dân, anh hùng quân đội, nhà khoa họa xuất sắc.
- Có lòng quyết tâm say mê nghiên cứu.
- Ông tự học để trở thành ngời chữa bệnh bằng thuốc nam giỏi; Nghiên cứu, tìm tòi-> phẫu thuật viên mổ bới cổ - bazơđô giỏi; Tốt nghiệp bác sĩ xuất sắc ở Liên Xô,hoàn thành 2 cuốn sách bỏng; Nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay thế da ngời điều trị bỏng; Chế ra nhiều loại thuốc chữa bỏng - đặc biệt là thuốc B76; Nghiên cứu thành công 50 loại thuốc
- Giảm nỗi đau cho đồng đội cứu hàng trăm ca bỏng nặng -> Có hiệu quả cao.
-> Tìm ra nhiều sản phẩm có giá trị.
- Chứng tỏ ông là ngời có ý chí, quyết tâm cao, luôn say mê tìm tòi, sáng tạo, có sức làm việc phi thường, có ý thức trách nhiệm.
- Là người làm việc có năng suất, có hiệu quả.
- Đươc tặng thưởng nhiều huân chương cao quí.
- Ý chí vươn lên, say mê học tập, nghiên cứu khoa học...
- Trình bày.
* Bài học:
Cần có ý chí, nghị lực, lòng say mê trong công việc.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học
? Nhận xét về những tình huống sau:
- A cày 2 ngày không song 1 sào ruộng.
- B nghiên cứu sáng chế ra máy bóc vỏ lạc.
- A gói bánh trưng rất nhanh nhưng không vuông vắn và hay rách góc.
? Khi nói về năng suất tức là muốn nói về điều gì?
? Chất lượng có nghĩa là nh thế nào?
? Em hiểu thế nào là hiệu quả?
? Vậy em hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả?
? Nếu như một sản phẩm chỉ chú ý đến năng suất mà không chú ý đến chất lượng và hiệu quả có được không? Vì sao?
- GV: Nếu nh chỉ chú ý tới một trong ba vấn đề thì sản phẩm làm ra không thể đạt tiêu chuẩn. Nếu chỉ quan tâm đến năng suất thì có thể gây ra những tác hại xấu cho con ngời và xã hội
? Có người cho rằng chỉ có công nhân mới cần làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
? Lấy ví dụ về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong học tập?
? Tìm những biểu hiện của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ở gia đình, nhà trường trong lao động?
? Trái với làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là gì? Biểu hiện?
Yêu cầu HS nêu những nhân vật điển hình
II- Nội dung bài học:
- mất nhiều thời gian, năng suất, chất lượng, hiệu quả không cao.
- Ít thời gian, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao.
- Ít thời gian, năng suất nhưng chất lượng, hiệu quả thấp.
- T×m ra c¸ch häc, lµm bµi,làm việc cã kÕt qu¶ nhanh nhÊt, tèt nhÊt.
- Lµ lµm ra nhiÒu s¶n phÈm.
- Lµ s¶n phÈm tèt, bÒn vµ ®Ñp.
- Lµ s¶n phÈm ®ã cã gi¸ trÞ.
1-Khái niệm:
- Tạo ra được nhiệu sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức.
- Trong thời gian nhất định.
-Không được. Vì sẽ gây ra tác hại cho người tiêu dùng.
- Nghe.
- Không đồng ý.
Vì cần cho tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
-S¸ng t¹o, n¨ng ®éng, tÝch cùc, say mª, t×m tßi, cã kØ luËt
- Làm việc NSCLHQ
+ GĐ: Làm KT giỏi, nôi dạy con ngoan, học tốt; 
+NT: Thi đua dạy tốt, học tốt, cải tiến phương pháp giảng dạy đạt kết quả cao trong các kì thi, nâng cao chất lượng HS, gd đào tạo lối sống có trách nhiệm của công dân;
+ LĐ: Tự giác, sử dụng máy móc KT công nghệ hiện đại, chất lượng hàng hóa, mẫu mã tốt, giá thành phù hợp, thái độ phục vụ khách hàng tốt.
- Làm việc không NSCLHQ. 
+ GĐ: Lười nhác, ỷ lại, trông chờ vận may, dựa dẫm, bằng lòng với hiện tại, làm giàu bất chính, lười học, đua đòi; + NT: , Chạy theo thành tích, điểm số, ko quan tâm đến đ/s VCTT của GV, CSVC nghèo nàn, HS học vẹt; 
+LĐ: Làm bừa, làm ẩu, chạy theo NS, CL hàng hóa kém ko tiêu thụ được, làm hàng giả, hàng nhái, nhập lậu, sử dụng thuốc trừ sâu độc hại.
HĐ3: Luyện tập 
? Thảo luận nhóm bài tập 1, 2
( SGK- 33 ).
? Trình bày?
? Nhận xét, bổ sung?
- GV nhận xét, kết luận.
III- LuyÖn tËp: (7’)
 Bài 1: (tr33)
- Biểu hiện việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả: c, d, e.
- Vì thời gian ngắn, hiệu quả cao.
 Bài 2: (tr33)
- Việc gì cũng phải có năng suất, chất lượng, hiệu quả vì ngày nay xã hội chúng ta không chỉ có nhu cầu về số lượng mà điều quan trọng là chất lượng phải ngày được nâng cao ( Hình thức : đẹp ; độ bền cao; công dụng tốt... ) -> góp phần nâng cao hiệu quả công việc, chất lượng c/s của mỗi cá nhân, gđ, XH, là yêu cầu của sự nghiệp CNH- HĐH .
- Làm việc chỉ chú ý đến năng suất không coi trọng chất lượng ,hiệu quả thì hàng hóa kém chất lượng ảnh hưởng đến người tiêu dùng, xã hội và bản thân ->mát lòng tin, thua lỗ.
4: Củng cố, dặn dò ( 5’).
- Sắm vai thể hiện nội dung bài học?
- Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học?
? Em rút ra bài học gì sau tiết học?
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập. 
- Chuẩn bị bài mới:Tiết 2
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ký duyệt tuần 5
Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_9_Lam_viec_co_nang_suat_chat_luong_hieu_qua.doc