Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 - Trường THCS Phùng Xá

TIẾT 1 - BÀI 1 : CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

+ Nêu được thế nào là chí công vô tư.

+ Nêu được biểu hiện của chí công vô tư.

+ Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư

2. Kĩ năng: Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.

3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư.

B. Tài liệu - Phương tiện :

 GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ.

 HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.

C. Phương pháp:

- Kể truyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại

- Nêu vấn đề,tạo tình huống, nêu gương, thảo luận nhóm

 

doc 99 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 910Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 9 - Trường THCS Phùng Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong thời gian ngắn nhất
Ho¹t ®éng 2: ii. Bµi tËp
? Hành vi nào sau đây có dân chủ
A. Bàn bạc ý kiến xây dựng tập thể lớp
B. Cử tri đóng góp ý kiến với đại biểu quốc hội
C. Các hộ gia đình thống nhất xây dựng gia đình văn hóa
D. Cả ba ý kiến trên
? Em hãy cho biết ý kiến đúng
A. Nhà nước cần phát huy tính dân chủ cho học sinh
B. Dân chủ nhưng cần phải có tổ chức, có ý thức xây dựng trường lớp
C. Cả hai ý kiến trên
? Nêu các hoạt động về tình hữu nghị của nước ta mà em được biết
? Công việc cụ thể của các hoạt động đó? 
? Những việc làm cụ thể của học sinh góp phần phát triển tình hữu nghị đó
? T¹i sao c¸c dân tộc trªn thế giới ph¶i xây dựng vµ cñng cè t×nh h÷u nghÞ vµ hîp t¸c
? §Ó lµm viÖc cã n¨ng suÊt, chÊt l­îng vµ hiÖu qu¶, mçi ng­êi cÇn ph¶i lµm g×
Bài tập 1:
D. Cả ba ý kiến trên
Bài tập 2:
C. Cả hai ý kiến trên
Bài tập 3:
- Quan hệ tốt đẹp bền chặt lâu dài với: Lào, Campuchia
- Là thành viên hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN )
- Diễn đàn hợp tác Châu á Thái Bính Dương ( APEC )
- Tăng cường quan hệ với các nước phát triển
- Quan hệ nhiều nước, nhiều tổ chức quốc tế
- Quan hệ đối tác kinh tế, KHKT, CNTT.
- VH, GD, YT, Dân số...
- Du lịch
- Xóa đói giảm nghèo
- Môi trường
- Hợp tác trống bệnh: SARS, HIV/AIDS
- Chống khủng bố, an ninh toàn cầu
- Quyên góp ủng hộ nạn nhân sóng thần
- Lao động hoạt động vì nhân đạo
- Bảo vệ môi trường
- Chia sẻ nỗi đau khi các bạn ở các nước khác bị thiên tai khủng bố sung đột
- Cư xử văn minh, lịch sự với người nước ngoài
Bài tập 4:
- Duy tr×, b¶o vÖ hoµ b×nh, cïng gióp ®÷ nhau ph¸t triÓn kinh tế, xã hội
- QuyÒn cña con ng­êi ®­îc ®¶m b¶o
- Chñ quyÒn ®éc lËp c¸c dân tộc ®­îc t«n träng
Bài tập 5:
- N©ng cao tay nghÒ, rÌn luyÖn søc khoÎ l® tù gi¸c, cã kû luËt, n¨ng ®éng, s¸ng t¹o
4. Cñng cè: 
- GV khái quát lại nội dung chính cho HS
5. DÆn dß:
- Xem lại các dạng bài tập ở các bài đã học
- Tù t×m hiÓu vµ x©y dùng c¸c t×nh huèng cã liªn quan ®Õn néi dung bµi häc, qua ®ã xö lý vµ rót ra bµi häc kinh nghiÖm cho b¶n th©n
- ¤n tËp kü c¸c néi dung ®· «n tËp ®Ó tiÕt sau viÕt bµi kiÓm tra häc kỳ I
 Ngày 02 tháng 12 năm 2013
 TTCM, kÝ duyÖt
Ngày soạn: 30/11/2013
Ngày dạy: 3/12/2013
TIẾT 16
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học.
- Hiểu vì sao phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình; nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
- Hiểu được thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Hiểu thế nào là dân chủ và kỷ luật, tự chủ, chí công vô tư, hợp tác cùng phát triển.
II. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ, đề kiểm tra
+ HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức: 
9A:........9B: ............
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
A. Ma trận đề:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dt
Hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
1
0,5
1
0,5
1
2
3
30%
2. Bảo vệ hoà bình
Hiểu được thế nào là bảo vệ hoà bình
- Hiểu vì sao phải chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
1
2
1
2,5
25%
3. Tự chủ
Hiểu được thế nào là tự chủ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
1
0,5
5%
4. Phối hợp các chủ đề chí công vô tư, tự chủ, dân chủ và kỷ luật, kề thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Hiểu được thế nàolà chí công vô tư, tự chủ, dân chủ và kỷ luật, kề thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
1
1
1
10%
5. Hợp tác cùng phát triển
Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển 
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
3
1
3
30%
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ
5
6
1,5
3
0,5
1
7
10
100%
B. Đề bài
Phần I: TNKH (3đ)
Câu 1:(1đ) Những khẳng định dưới đây là đúng hay sai? (đánh dấu X vào cột tương ứng) 
Khẳng định
Đúng
Sai
A. những tập quán tốt đẹp là truyền thống
B. Tất cả phong tục, tập quán đều là truyền thống tốt đẹp của dân tộc
C. Các làn điệu dân ca là di sản văn hoá chứ không phải truyền thống dân tộc.
D. Chúc tết ông bà, cha mẹ là biểu hiện giữ gìn truyền thống dân tộc
Câu 2: (0,5đ) Những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện lòng yêu hoà bình? (khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Tôn trọng người khác tôn giáo với mình
B. Sống khép mình để không mẫu thuẫn với người khác.
C. Dùng thương lượng giải quyết mẫu thuẫn cá nhân
D. Khoan dung với mọi người xung quanh.
Câu 3: (0,5đ) Theo em những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện tính tự chủ? (khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.
B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác.
C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp.
D. Lễ độ, lịch sự, đúng mực trong mọi hoàn cảnh.
Câu 4 (1đ) Hãy kết nối một ô ở cột bên trái (I) với một ô ở cột bên phải (II) sao cho đúng.
I
II
A. Là lớp trưởng Hoa luôn luôn tôn trọng bạn bè trong các cuộc họp lớp
1. Tự chủ
B. Thành không theo lời rủ rê chích hút ma tuý
2. Dân chủ và kỉ luật
C. Trong giờ sinh hoạt lớp, Nam xung phong phát biểu, góp ý vào kế hoạch hoạt động của lớp.
3. Chí công vô tư
D. Là bạn thân nhưng Hoàng vẫn phê bình Hoa không trung thực trong giờ kiểm tra
4. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
E. Dũng chỉ không học bài buổi tối những hôm có phim hay.
G. Ngoài giờ học, Linh còn tìm đọc thêm sách để biết nhiều hơn về lịch sử dân tộc
Phần II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? Theo em, học sinh có thể làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? 
Câu 2: Vì sao chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình ? Bản thân em có thể làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình ? (nêu 4 việc làm cụ thể)
Câu 3: Cuối năm học, Hà bàn: Muốn ôn thi đỡ vất vả, cần chia ra mỗi người làm một đáp án một môn, rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm tra, ai cũng đủ đáp án. Nghe vậy nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, vừa có chất lượng mà lại nhàn thân.
Em có tán thành với cách làm đó không ? Vì sao
 C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 I . Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu 1: (1 điểm, mỗi lựa chon đúng cho 0,25 điểm)
	- Đúng: A,D	Sai: B,C
Câu 2: (0,5đ) Chọn câu B
Câu 3: (0,5đ) Chọn câu B
Câu 4: (1đ) Yêu cầu kết nối như sau:
	Nối: 	B - 1; 	C - 2; 	D - 3; 	G - 4
 II. Tự luận ( 7 điểm ) 
Câu 1: (2 điểm)
a. Vì truyền thống tốt đẹp của dtộc là vô cùng quý giá, góp phần vào quá trình phát triển của dtộc và của mỗi cá nhân. Kế thừa .....là góp phần giữ vững bản sắc của dtộc VN. (1đ)
b. Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dtộc, hs cần tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dtộc, tuyên truyền các giá trị truyền thống, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dtộc. (1đ)
Câu 2: (2 điểm), hs nêu được các ý cơ bản sau.
a. Chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình vi:
- Hoà bình là cơ sở đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, chiến tranh là thảm hoạ gây đau thương cho con người. (0,5đ)
- Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn dang xảy ra chiến tranh, xung đột, Nước ta tuy đang hoà bình nhưng nhiều thế lực thù địch vẫn đang tìm cách phá hoại cuộc sống bình yên đó. (0,5đ)
b. Hs nêu 4 việc làm: ( 1đ)
- Tôn trọng và lắng nghe người khác.
- Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh.
- Khi có mâu thuẫn với người khác thì chủ động gặp gỡ, trao đổi để kịp thời giải quyết mâu thuẫn.
- Không phân biệt bạn bè
- Khuyên can, hoà giải khi thấy bạn bè xích mích, cãi nhau
- ................
Câu 3: (3 điểm)
- Không tán thành	(0,5đ)
- Giải thích:
Việc làm của Dũng tưởng như tiết kiệm thời gian, làm việc có năng suất, nhưng thực ra không có năng suất. Vì:(0,5đ)
+ Mỗi người chỉ làm một đáp án nên đây không phải việc làm có năng suất.(0,5đ)
+ Đây là việc xấu vì nó biểu hiện sự dối trá, đối phó với cô giáo.(0,5đ)
+ Mục đích của cô giáo yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn nhằm để học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn.(1đ)
D. Học sinh làm bài:
	GV : Phát đề, đọc đề
	HS: Tiến hành làm bài
	GV: Quan sátuốn nắn kịp thời nếu thấy hs vi phạm
4. Củng cố: 
	- Thu bài, đếm số lượng bài.
 - Nhận xét giờ kiểm tra
 5- HDVN 
 - Xem và làm lại bài kiểm tra trên lớp vào vở bài tập.
 - Về nhà chuẩn bị bài thực hành.
 Ngày 09 tháng 12 năm 2013
 TTCM kÝ duyÖt
TIẾT 17 
Ngày soạn: 13/12/2013	
Ngày dạy: 17/12/2013
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA
 ĐỊA PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC
Vấn đề an toàn giao thông
I. Mục tiêu bài học:	
- Giúp HS nắm vững khắc sâu các kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
- Giúp các em nắm được1 số biển báo hiệu an toàn giao thông quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường
II. Chuẩn bị :
 GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Các bức tranh về tai nạn giao thông
 - Một số biển báo hiệu giao thông
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
HS: - Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
+ Kiểm tra sĩ số: 9A:.9B: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( trả bà kiểm tra)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài mới. GV Hiện nay tình hình an toàn gao thông đang là 1 vấn đề cấp bách đối với xã hội. Theo cục thống kê quốc gia thì trung bình hằng ngày có khoảng 30 vụ tai nạn giao thông gây tử vong - một con số không nhỏ. Vậy những nghuyên nhân nào dẫn đến tình trạng tai nạn giao thông như trên.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay :GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay.
 Hiện nay ở Việt Nam trung bình mỗi ngày có khoảng 30 người chết, 80 người bị thương do tai nạn giao thông.
- Theo số liệu của ủy ban an toàn giao thông quốc gia thì nếu như năm 1990 trên cả nước có 6110 vụ tai nạn, số người chết là 2268 người, số người bị thương là 4956 người. Thì đến năm 2001 đã có tới 2531 vụ tai nạn giao thông, làm chết 10866 người và 29449 người bị thương phải cấp cứu.
? Vậy qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay?
HS:..nhận xét.
? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hằng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra?
HS: đọc số liệu đã tìm hiểu được.
? Em nào đã chứng kiến vụ tai nạn giao thông đã xảy ra ở trên địa phương mình ?
HS: Miêu tả lại các vụ tai nạn giao thông.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông
? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông hiện nay?
HS:.
? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số biện pháp hạn chế tai nạn giao thông.
? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường?
HS:..
GV: chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 3 loại biển lẫn lộn.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên bảng theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mứcđộ báo động.
- Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ.
- Xe ôtô đi không để ý đường do rơm rạ phơi ngoài đường nên đã trượt bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách.
- Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau tông phải.
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.
- Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển.
- Do ý thức của người tham gia giao thông còn kém.
- Do đường hẹp xấu.
- Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.
4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
4. Củng cố:
GV: đưa ra tình huống:
Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
? Việc T than gia đua xe có vi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay không?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- sưu tầm , tìm hiểu về tình hình nhiễm HIV/AIDS
 Ngày 16 tháng 12 năm 2013
 TTCM, kÝ duyÖt
Ngày soạn: 20/12/2013	
Ngày dạy: 24/12/2013
Tiết 18: 
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA
 ĐỊA PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC
(Giáo dục phòng chống HIV/AIDS)
A. MỤC TIÊU:
- Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS, các biện pháp phòng tránh
- Biết cách phòng tránh để không bị nhiễm HIV/AIDS, tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế, nêu vấn đề, kể chuyện 
 - soạn giáo án, sưu tầm những tài liệu có liên quan đến bài dạy 
HS : chuẩn bị các số liệu về tình hình lây nhiểm HIV/AIDS.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Tổ chức:
+ Kiểm tra sĩ số: 9A:........9B: ........
2. Kiểm tra bài cũ: ( xen trong giờ)
3. Bài mới: GV giới thiệu mục đích của hoạt động ngoại khoá
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thi hiểu biết về HIV/AIDS:
GV chia lớp thành 4 nhóm
HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí 
GV tuyên bố cách thức chơi: 
Câu hỏi:
1. Em hiểu HIV/AIDS là gì?
2. Nguyên nhân dẫn đến HIV/AIDS ?
3. HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào?
4. HIV/AIDS có tác hại ntn?
5. Tình hình lây nhiễm HIV/AIDS hiện nay?
6. Cách phòng tránh HIV/AIDS ?
7. HS cần phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ?
8. Trách nhiệm của toàn xã hội trong việc phòng chống và đối với người bị nhiễmHIV/AIDS ?
HS các nhóm lần lượt lựa chọn, trả lời
GV bổ sung, cho điểm các đội
GV kết luận ý chính
1.HIV/AIDS là gì?
2. Tình hình lây nhiễm HIV/AIDS hiện nay:
* Trên thế giới:Hiện có hơn 80 tr người nhiễm, đã có 30tr người chết. Mỗi ngày có thêm 15000 người nhiễm mới và 8500 chết do AIDS
* Cả nước: Tính từ năm 1990 đến nay có 330000 người nhiễm HIV, trong đó có 19261 người đã chuyển sang AIDS và đã có 11247 người chết.
* Tỉnh Quảng Trị: Hiện có 88 người nhiễm, đã có 17 người chết
3. Cách phòng tránh:
Hoạt động 2: 	Liên hệ thực tế:
GV tổ chức cho HS chơi trò ô chữ để tìm ra từ chìa khoá trong ô chữ đó
GV phổ biến cách chơi
HS các nhóm chọn ô chữ, trả lời
Châu lục có số người bị nhiễm HIV cao nhất thế giới: Châu Phi
Đây là một biện pháp phòng chống HIV/AIDS có hiệu quả: Tuyên truyền
HIV/AIDS được coi là của thế giới: Đại dịch
Người bị HIV/AIDS rất mong muốn điều này để hoà nhập cộng đồng: Làm việc
Một nguyên nhân chủ quan dẫn đến HIV/AIDS
HIV/AIDS ảnh hưởng rất lớn đến yếu tố này của con người: Sức khoẻ
HIV/AIDS không lây truyền qua con đường này: Hắt hơi
GV nhận xét, cho điểm
GV chốt lại ý nghĩa của từ chìa khoá “HIV/AIDS” và ngày thế giới phòng chống AIDS (01/12) 
Hoạt động 3: 	Xử lí tình huống:
GV nêu tình huống:
1. Chị H là hàng xóm của em, trước đây vì hoàn cảnh khó khăn chị đã vào Nam làm ăn, sau khi trở về quê, chị biết mình bị nhiễm HIV nên rất mặc cảm với mọi người.
 Em sẽ làm gì để giúp chị H hết mặc cảm và sống hoà đồng với mọi người? Vì sao?
4. Củng cố : 
GV mời thư kí tổng kết điểm của các nhóm
GV chốt ý và nêu chủ đề về ngày phòng chống HIV/AIDS năm nay là:”Giữ vững cam kết – quyết tâm ngăn chặn HIV/AIDS ”
5. HDVN
- Tìm hiểu thông tin về HIV/AIDS 
- Đề ra kế hoạch tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS trong địa phương, trường lớp em
- Củng cố, hệ thống các nội dung đã học chuẩn bị ôn tập học kì.
 Ngày 23 tháng 12 năm 2013
 TTCM kÝ duyÖt
Ngày soạn: 03/01/2014	
Ngày dạy:11/01/2014
 HỌC KÌ II
TIẾT 19 - BÀI 11:
 TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG 
SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
A. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thanh niên trong sự nghiệp CNH _ HĐH đất nước.
- Giải thích được vì sao thanh niên là lực lương nồng cốt trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
- Xác định được trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH - HĐH.
2. Kĩ năng:
- Biết lập kế hoạch học tập, tu dưỡng của bản thân để có đủ khả năng góp phần tham gia sự nghiệp CNH - HĐH đất nước trong tương lai.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, tu dưỡng về đạo đức, để phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH
 B. Tài liệu ,phương tiện- PP vµ kÜ thuËt d¹y häc :
 GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
H/s: - Học thuộc bài cũ.
 - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C . Ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu .
1. æn ®Þnh tæ chøc :
- Sĩ số: 9A.................. 9B...................... 
2 - KiÓm tra bµi cò 
3 - Bµi míi .
a . Giới thiệu bài 
Bác Hồ đã từng nói với thanh niên : Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên..
Câu nói của BH nhắn nhủ chúng ta điều gì ?
Hoạt động của thầy – Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Yêucầu HS đọc phần đặt vấn đề
HS: đọc
GV: Tổ chức cho HS thảo luận
Chia lớp thành 3 nhóm.
GV: Gợi ý: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chính là sự nghiệp của thanh niên – cần hiểu rõ:
Nhóm 1: Trong thư đồng chi Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề ra như thế nào?
HS: thảo luận,
Nhóm 2: Nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông Đức Mạnh.
HS: thảo luận.
? Vì sao TBT cho rằng thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa là trách nhiệm vẻ vang, là thời cơ to lớn của thanh niên.?
 HS: trả lời.
 ? Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay, đ/c TBT đòi hỏi thanh niên phải rèn luyện như thế nào?
HS: ..
Hoạt động 2 .Tìm hiểu mục tiêu và ý nghĩa của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
GV: cho HS thảo luận.
1. Thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa? 
- Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp
- ứng dụng vào cuộc sống sản xuất.
- Nông cao năng xuất lao động, đời sống.
GV: nhấn mạnh đến yếu tó con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .
? Nêu ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
HS:
I. Đặt vấn đề:
1. Nhiệm vụ mà Đảng đề ra là:
2. Vai trò, vị trí của thanh niên.
3. Yêu cầu rèn luyện:
- Học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao khoa học.
- Rèn luyện tư cách đạo đức.
- Kế thừa truyền thống dân tộc.
- Sống tình nghĩa thủy chung. 
*ý nghĩa:
4. Củng cố:
1. Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã đóng góp cho sự phát triển của đất nước?
2. Em có nhận xét gì về bức thư của TBT Nông Đức Mạnh?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
 Ngày 06 tháng 01 năm 2014
 TTCM, kÝ duyÖt
Ngày soạn: 10/01/2014	
Ngày dạy: 18/01/2014	 
TIẾT 20 - BÀI 11:
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG
SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC.
A. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thanh niên trong sự nghiệp CNH _ HĐH đất nước.
- Giải thích được vì sao thanh niên là lực lương nồng cốt trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
- Xác định được trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH - HĐH.
2. Kĩ năng:
- Biết lập kế hoạch học tập, tu dưỡng của bản thân để có đủ khả năng góp phần tham gia sự nghiệp CNH - HĐH đất nước trong tương lai.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, tu dưỡng về đạo đức, để phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH
B. Tài liệu, phương tiện- PP vµ kÜ thuËt d¹y häc :
 GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
H/s: - Học thuộc bài cũ.
 - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C . Ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu.
1. æn ®Þnh tæ chøc:
- Sĩ số: 9A.................. 9B...................... 
2 - KiÓm tra bµi cò 
3 - Bµi míi .
Giới thiệu bài.
Trong tiết 1 các em đã được đọc bức thư của đồng chi Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, qua đó bác đã căn dặn thế hệ thanh niên hiện nay phải rèn luyện sức khỏe, học tập để tiếp thu các thành tựu khoa học kĩ thuật và là lực lượng quyết định cho tương lai của đất nước...
Hoạt động của thầy – Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Trao đổi về nhận thức và trách nhiệm của thanh niên.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ.
Nhóm 1: nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
HS: trả lời.
Nhóm 2: nhiệm vụ của thanh niên HS trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
HS:.
Nhóm 3: Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em?
HS: trả lời
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của Đoàn thanh niên, nhà trường giao phó.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể xã hội.
- Xây dựng tập thể lớp vững mạnh về học tập, phải rèn luyện tu dưỡng đạo đức.
- Thường xuyên trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cùng với thầy cô phụ trách lớp.
GV: cho HS thảo luận.
HS: thảo luận cử đại diện trình bày.
GV: K

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_GDCD_9.doc