Giáo án Giáo dục quốc phòng 11 - Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC - Tiết 13: Súng tiểu liên AK

GIÁO ÁN

BÀI 4: GIỚI THIỆU SÚNG TIỂU LIÊN AK VÀ SÚNG TRƯỜNG CKC

TIẾT 13: SÚNG TIỂU LIÊN AK

Phần I: Ý định huấn luyện

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :

 1. Mục đích:

 - Nhận biết được súng TLAK.

 - Biết tính năng, cấu tạo, nguyên lí chuyển động và nguyên tắc tháo, lắp thông thường.

 2. Yêu cầu:

 - Biết thực hành tháo, lắp thông thường súng TLAK.

 - Biết yêu quý, giữ gìn, bảo quản và sử dụng an toàn vũ khí được trang bị.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM:

 1. Nội dung:

 - Súng TLAK.

 2. Trọng tâm:

- Cấu tạo súng TLAK.

- Quy tắc tháo, lắp súng TLAK.

 

docx 12 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 16374Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng 11 - Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC - Tiết 13: Súng tiểu liên AK", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
BÀI 4: GIỚI THIỆU SÚNG TIỂU LIÊN AK VÀ SÚNG TRƯỜNG CKC
TIẾT 13: SÚNG TIỂU LIÊN AK
Phần I: Ý định huấn luyện
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
 1. Mục đích:
 - Nhận biết được súng TLAK. 
 - Biết tính năng, cấu tạo, nguyên lí chuyển động và nguyên tắc tháo, lắp thông thường.
 2. Yêu cầu:
 - Biết thực hành tháo, lắp thông thường súng TLAK.
 - Biết yêu quý, giữ gìn, bảo quản và sử dụng an toàn vũ khí được trang bị.
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM:
 1. Nội dung:
 - Súng TLAK.
 2. Trọng tâm:
Cấu tạo súng TLAK.
Quy tắc tháo, lắp súng TLAK. 
 III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
 1. Tổ chức:
- Lên lớp: theo đội hình lớp học.
 2. Phương pháp:
- Đối với GV:
 + Giảng phần tính năng, cấu tạo, quy tắc bằng phương pháp thuyết trình.
 + Giảng phần tháo lắp thông thường bằng phương pháp thuyết trình kết hợp với động tác mẫu (
- Đối với HS: 
+ Nghe, ghi chép kết hợp quan sát để nắm nội dung, nguyên tắc, động tác.
+ Từng người trong đội hình tổ để nghiên cứu, luyện tập theo sự hướng dẫn của GV.
IV. ĐỊA ĐIỂM – THỜI GIAN:
	1. Địa điểm: Phòng máy chiếu.
 2. Thời gian: 45 phút.
V. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:
1. Đối với GV: 
 - Giáo án GDQP-AN lớp 11, SGK, SGV, bài giảng, máy chiếu, máy tính...
 - Chuẩn bị vật chất trang bị:
 + Súng AK: 05 khẩu (đầy đủ phụ tùng).
 + Đạn giảng dạy: 05 viên.
 + Bàn tháo lắp, giẻ lau ...
2. Đối với HS: SGK, vở ghi bút, trang phục đúng quy định.
˜&™
Phần II: Thực hành bài giảng
Thủ tục trước khi giảng bài: (5’)
Thủ tục lớp học:
Tập trung lớp học, kiểm tra quân số, vật chất phục vụ cho học tập, kiểm tra trang phục của học sinh theo quy định, VKTB (báo cáo cấp trên nếu có):
 2. Phổ biến một số quy định: 
 - Quy định về nơi để vật chất và VKTB.
 - Các quy định trong giờ học, khi luyện tập.
 - Quy định bảo đảm an toàn cho người và VKTB.
 3. Kiểm tra bài cũ: không.
 II. Hạ khoa mục:
 - Nêu, viết, chiếu tên bài học: (như ở phần ý định giảng dạy)
 - Mục đích, yêu cầu. 
 - Nội dung - thời gian.
 - Tổ chức - phương pháp.
 B. Thực hành giảng dạy: (33’)
Nội dung và thời gian
Tổ chức và phương pháp
Vật chất
I: SÚNG TIỂU LIÊN AK.
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu: (5’)
 a. Tác dụng:
 - Trang bị cho từng người sử dụng.
 - Dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu diệt sinh lực địch.
 - Cấu tạo gọn nhẹ, có thể bắn liên thanh và phát một.
 - Súng TL AK sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên bang Nga hoặc đạn K56 do Trung quốc và một số nước sản xuất, HTĐ chứa được 30 viên.
 b. Tính năng:
 - Tầm bắn ghi trên thước ngắm 800m, AK cải tiến là 1000m.
- Tầm bắn hiệu quả: 400m, hoả lực tập trung: 800m. bắn máy bay, quân dù: 500m.
 - Tầm bắn thẳng: Với mục tiêu người nằm (cao 0,5m): 350m, với mục tiêu người chạy (cao 1.5m): 525m.
 - Tốc độ đầu của đầu đạn: 710m/s (AK), 715m/s (AKM)
 - Tốc độ bắn: Lý thuyết khoảng 600 phát/phút. Trong chiến đấu: khi bắn liên thanh 100 phát/phút, khi bắn phát một 40 phát/phút.
 - Trọng lượng của súng: 3,8 kg, AKM: 3,1kg, AKMS: 3,3kg. Khi có đủ 30 viên đạn khối lượng tăng 0,5kg.
GV: Sử dụng phương pháp kể chuyện sự ra đời của súng AK.
HS: Chú ý Nghe, quan sát và ghi nhớ, chép bài...
Giáo án, tài liệu có liên quan..
Súng AK tháo rời từng bộ phận.
HS: SGK, vở ghi
2. Cấu tạo của súng: (12’)
 * Cấu tạo gồm 11 bộ phận chính.
 * Tác dụng, cấu tạo của từng bộ phận:
Bảng 1
NHÓM 1
Bộ phận
Tác dụng
Cấu tạo
 Nòng súng.
 Bộ phận ngắm.
............................................
............................................
..............................................
..............................................
Bảng 2
NHÓM 2
Bộ phận
Tác dụng
Cấu tạo
Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng
Bệ khóa nòng và thoi đẩy
............................................
...........................................
............................................
...........................................
Bảng 3
NHÓM 3
Bộ phận
Tác dụng
Cấu tạo
Khóa nòng
Bộ phận cò
Bộ phận đẩy về
......................
......................
......................
......................
......................
......................
Bảng 4
NHÓM 4
Bộ phận
Tác dụng
Cấu tạo
Báng súng và tay cầm
Hộp tiếp đạn
Lê
......................
......................
......................
......................
......................
......................
 a. Nòng súng: 
• Tác dụng: Định hướng bay ban đầu cho đầu đạn, làm buồng đốt và chịu áp lực của khí thuốc, làm cho đầu đạn có vận tốc ban đầu, tạo cho đầu đạn tự xoay tròn quanh trục trong quá trình vận động.
• Cấu tạo:
- Nòng súng là ống thép hình trụ bên trong có 4 đường xoắn lượn từ trái lên trên sang phải, khoảng cách giữa 2 đường xoắn đối nhau là 7,62mm.
- Đầu nòng có ren để lắp vành bảo vệ, khâu bắn đạn hơi và bộ phận giảm nảy.
- Vành bảo vệ ren đầu nòng, lỗ trích khí thuốc. - Khâu truyền khí thuốc.
- Khâu lắp ốp lót tay và bệ thước ngắm.
- Buồng đạn để chứa đạn và chịu áp lực khí thuốc.
- Bệ lắp lê có mấu giữ lê ở thế gập và mở, có lỗ lắp thông nòng.
- Khung để mắc dây súng, khâu giữ đầu báng súng.
 b. Bộ phận ngắm:
 • Tác dụng: để ngắm bắn vào các mục tiêu ở cự li khác nhau.
 • Cấu tạo: 
 - Có vành bảo vệ đầu ngắm, thân đầu ngắm có ren vặn vào bệ di động để hiệu chỉnh súng về tầm. Bệ di dộng để lắp thân đầu ngắm, có vạch khấc để hiệu chỉnh súng về hướng.
 - Thước ngắm: có bệ thước ngắm để lắp thân thước ngắm, trong bệ có díp giữ, dưới bệ có lỗ chứa thoi đẩy và khuyết hình cung chứa đầu nắp hộp khoá nòng. Thân thước ngắm có các khe ngắm và các vạch khấc ghi các số từ 1 đến 8 tương ứng từ 100 đến 800m, vach “pi” tương ứng với thước ngắm 3. 
 - Cữ ngắm: để lấy thước ngắm, có then hãm lò xo để giữ thước ngắm ở từng vị trí đã chọn.
 c. Hộp khoá nòng và nắp hộp khoá nòng:
 • Tác dụng: để liên kết các bộ phận của súng, hướng cho bệ khoá nòng và khoá nòng chuyển động. Che bụi và bảo vệ các bộ phận bên trong của hộp khóa nòng.
 • Cấu tạo: 
 - Hộp khoá nòng: 
 Ổ chứa tay khoá nòng, mấu hất vỏ đạn, gờ trượt, khuyết chứa đuôi lẫy bảo hiểm, rãnh dọc chứa chân đuôi cốt lò xo đẩy về, rãnh ngang để chứa đuôi nắp hộp khoá nòng.
 Lẫy giữ HTĐ, lỗ nắp bộ phận cò và cần định cách bắn, thành phải hộp khoá nòng có 2 khuyết , khuyết trên có chữ (AB) là vị trí bắn liên thanh, khuyết dưới có chữ (0JI) để bắn phát một.
 - Nắp hộp khoá nòng: có cửa thoát vỏ đạn, lỗ chứa mấu giữ nắp hộp khoá nòng và các sống để tăng độ cứng.
 d. Bệ khoá nòng và thoi đẩy:
 • Tác dụng: để làm cho khoá nòng và bộ phận cò chuyển động, thoi đẩy để chịu áp lực khí thuốc đẩy bệ khoá nòng lùi.
 • Cấu tạo:
 - Tay kéo bệ khoá nòng, lỗ chứa đuôi khoá nòng. Mặt vát và mấu giương búa để đẩy búa ngả hẳn về sau khi bệ khoá nòng lùi.
 - Mấu gạt cần lẫy bảo hiểm để gạt đuôi lẫy bảo hiểm về trước.
 - Rãnh trượt để khớp với gờ trượt ở hộp khoá nòng.
 - Rãnh lượn có sườn đóng (ngắn) để đóng khoá và sườn mở (dài) để mở khoá.
 - Lỗ chứa bộ phận đẩy về.
 - Khe trượt để trượt qua mấu hất vỏ đạn.
 - Thoi đẩy: có mặt thoi đẩy, vành dẫn để định hướng chuyển động của thoi, rãnh cản khí thuốc.
 e. Khoá nòng:
 • Tác dụng: để đẩy đạn vào buồng đạn, đóng và mở khoá, làm đạn nổ và kéo vỏ đạn ra ngoài. 
 • Cấu tạo:
 - Ổ chứa đáy vỏ đạn để chứa đáy vỏ đạn khi lên đạn, móc đạn để móc đạn ra khỏi buồng đạn, 2 tai khoá để khớp vào ổ chứa tai khoá khi đóng khoá nòng, mấu đẩy đạn để đẩy đạn vào buồng đạn, khe để trượt qua mấu hất vỏ đạn, kim hoả để chọc vào hạt lửa khi bắn, mấu đóng mở có cạnh đóng (ngắn) và cạnh mở (dài). 
 f. Bộ phận cò:
 • Tác dụng : để giữ búa ở thế giương, làm búa đập vào kim hoả, định cách bắn, khoá an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khoá chắc chắn.
• Cấu tạo :
- Lẫy bảo hiểm, đầu lẫy, đuôi lẫy, lò xo lẫy, trụ lẫy.
- Búa có mặt búa, 2 tai búa, khấc mắc lẫy phát một, khấc đuôi búa, lò xo búa có vòng tì, 2 gọng, trục búa.
- Lẫy có lò xo lẫy cò để tì vào mấu đuôi búa, giữ búa ở thế giương.
- Cò để giữ búa ở tư thế giương và giải phóng búa khi bóp cò. Có ngoàm giữ búa mắc vào tai búa, chân cò, tay cò. 
- Lẫy bắn phát một để giữ búa khi bắn phát một có : khấc đầu lẫy, đuôi lẫy, lò xo lẫy.
- Cần định cách bắn và khoá an toàn có : cần gạt, mấu đè lẫy phát một.
 g. Bộ phận đẩy về:
 • Tác dụng : để đẩy bệ khoá nòng và khoá nòng về trước và giữ nắp hộp khoá nòng. 
 • Cấu tạo :
- Lò xo, cốt lò xốc cốt định hướng và cốt di động, vành hãm lò xo.
- Đuôi cốt lò xo có chân đuôi cốt và mấu giữ nắp hộp khoá nòng.
 h. Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên:
 •Tác dụng : ống đẫn thoi để dẫn thoi chuyển động, ốp lót tay để giữ súng và bảo vệ tay khỏi bị nóng khi bắn.
 • Cấu tạo :
- Ốp lót tay có ốp lót tay trên và ốp lót tay dưới.
- Ống dẫn thoi có : lỗ thoát khí thuốc, khâu trước và khâu sau để giữ ốp lót tay. Mấu để lắp ống dẫn thoi với bệ đầu thước ngắm.
 i. Báng súng và tay cầm:
 •Tác dụng : để tì súng vào vai và giữ súng khi bắn. 
 • Cấu tạo :
 - Báng súng có 2 loại: báng súng gỗ và báng súng kiểu gập.
 + Báng súng gỗ có : ổ chứa ống phụ tùng và nắp đậy, khuy mắc dây súng, cổ báng súng.
 + Báng súng kiểu gập  có : thân báng súng, trục có ê - cu, chốt hãm, tay cầm.
 k. HTĐ: 
 •Tác dụng : để chứa đạn và tiếp đạn cho súng.
 • Cấu tạo :
 - Thân HTĐ có mấu trước để mắc vào khuyết chứa mấu, mấu sau, đế lò xo, lò xo và bàn nâng đạn. 
 l. Lê: 
 •Tác dụng : để tiêu diệt F khi đánh ở cự li gần, dùng thay dao, cưa, kéo cắt dây thép gai.
 • Cấu tạo : gồm lưỡi lê, cán lê, bao lê.
 m. Phụ tùng: 
 Phụ tùng của súng để tháo, lắp, lau chùi và sửa chữa có: thông nòng, đầu thông nòng, chổi bôi dầu, vặn vít, tống chốt, ống đựng, phụ tùng, lọ dầu.
 3. Cấu tạo đạn K56:
 Gồm 4 bộ phận chính: 
Vỏ đạn
Hạt lửa (ở đáy viên đạn)
Thuốc phóng (ở trong vỏ đạn)
Đầu đạn
 a. Vỏ đạn: Để liên kết các bộ phận của viên đạn, chứa thuốc phóng, hạt lử và lắp đầu đạn.
 b. Hạt lửa: Phát lửa đốt cháy thuốc phóng.
 c. Thuốc phóng: Khi cháy tạo nên áp lực lớn đẩy đầu đạn đi.
 d. Đầu đạn: Để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu khác nhau.
 * Có 4 loại đầu đạn: 
 + Đầu đạn thường.
 +Đầu đạn vạch đường.
 + Đầu đạn cháy.
 + Đầu đạn xuyên cháy.
4. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn:(3’)
«Khi bắn liên thanh: gạt cần định cách bắn về vị trí bắn liên thanh.
 - Bóp cò: búa đập vào đuôi kim hoả, đạn nổ. Khi đầu đạn vừa đi qua lỗ trích khí thuốc lên thành nòng súng, một phần thuốc truyền qua khâu đập vào mặt thoi đẩy làm bệ khoá nòng lùi, mở khoá nòng, khoá nòng kéo theo vỏ đạn nhờ mấu hất vỏ đạn, vỏ đạn văng ra ngoài, mấu giương búa đè búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị ép lại. Khi bệ khoá nòng và khoá nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về giãn ra làm cho khoá nòng và bệ khoá nòng tiến đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng khoá nòng súng, búa đập vào kim hoả đạn nổ, mọi hoạt động của súng lặp lại như lần đầu. Vẫn bóp cò đạn nổ tiếp, ngừng bóp cò đạn không nổ, nhưng viên đạn tiếp theo đã vào buồng đạn, súng ở tư thế sẵn sàng bắn tiếp.
«Nếu gạt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn phát một thì khi bóp cò chỉ một viên đạn nổ và muốn bắn tiếp phải thả cò ra rồi bóp cò tiếp đạn mới nổ.
5. Cách tháo và lắp đạn: ( 3’)
 a. Lắp đạn: 
 - Tay trái giữ HTĐ, sống HTĐ quay sang trái. Tay phải cầm viên đạn, đầu đạn quay sang phải, đặt viên đạn vào cửa tiếp đạn rồi ấn xuống, đáy vỏ đạn sát vành sau của HTĐ. 
 - Lắp đủ 30 viên sẽ nhìn thấy đáy vỏ viên đạn ở lỗ kiểm tra.
 b. Tháo đạn: 
 - Tay trái cầm HTĐ, sống HTĐ quay vào trong. 
 - Tay phải dùng đầu ngón tay cái hoặc viên đạn khác đẩy đáy vỏ đạn về trước, cứ như vậy đến khi hết đạn.
6. Tháo và lắp súng thông thường: (10’)
 a. Quy tắc chung tháo và lắp súng
 Tháo, lắp để kiểm tra, lau chùi, bôi dầu, sửa chữa và thay thế các bộ phận của súng. Khi tháo, lắp súng phải thực hiện các quy tắc sau:
 - Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo của súng.
 - Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ.
 - Trước khi tháo phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cần thiết cho tháo, lắp và kiểm tra súng.
 - Tháo và lắp phải làm đúng động tác, dùng đúng phụ tùng, xếp đặt có thứ tự.
 - Khi tháo, lắp phải nhẹ nhàng, gặp vướng mắc phải nghiên cứu, không dùng sức mạnh đập, bẩy ... làm hỏng súng.
 b. Thứ tự, động tác tháo và lắp súng:
 * Tháo súng: gồm 7 bước.
 + Bước 1: Tháo HTĐ và kiểm tra súng.
 + Bước 2: Tháo ống phụ tùng.
 + Bước 3: Tháo thông nòng.
 + Bước 4: Tháo nắp hộp khoá nòng.
 + Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
 + Bước 6: Tháo bệ khoá nòng và khoá nòng.
 + Bước7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
 *Lắp súng: (làm ngược lại như động tác tháo súng) 
 + Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
 + Bước 2: Lắp bệ khoá nòng và khoá nòng.
 + Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
 + Bước4: Lắp nắp bệ khoá nòng và khoá nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
 + Bước 5: Lắp thông lòng súng.
 + Bước 6: Lắp ống phụ tùng.
 + Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn.
GV: Phân chia nhóm học tập theo 4 tổ để thảo luận tìm hiểu tác dụng và cấu tạo các bộ phận của súng.
HS: Kết hợp trực quan trên vật thật, tranh vẽ, mô hình...thảo luận nhóm làm rõ tác dụng, cấu tạo từng bộ phận của súng bằng cách điền vào bảng phụ.
GV: Phân chia nhóm học tập theo 4 tổ để thảo luận tìm hiểu tác dụng và cấu tạo các bộ phận của súng.
HS: Kết hợp trực quan trên vật thật, tranh vẽ, mô hình...thảo luận nhóm làm rõ tác dụng, cấu tạo từng bộ phận của súng bằng cách điền vào bảng phụ.
GV: Duy trì, điều khiển các nhóm thảo luận.
GV: Nhận xét, bổ xung phần trình bày của từng nhóm.
HS: Nghe, ghi vở.
GV: Nhận xét, bổ xung phần trình bày của từng nhóm.
HS: Nghe, ghi vở
GV: Nhận xét, bổ xung phần trình bày của từng nhóm.
HS: Nghe, ghi vở
GV: Nhận xét, bổ xung phần trình bày của từng nhóm.
HS: Nghe, ghi vở
GV: Nhận xét, bổ xung phần trình bày của từng nhóm.
HS: Nghe, ghi vở
GV: Nhận xét, bổ xung phần trình bày của từng nhóm.
HS: Nghe, ghi vở
GV: Thực hiện động tác mẫu theo 2 bước:
+ Làm nhanh
+ Làm chậm, phân tích.
HS: Chú ý nghe, quan sát, ghi nhớ,
GV: Giới thiệu quy tắc tháo, lắp súng. 
GV: Giới thiệu động tác tháo, lắp súng theo 2 bước: 
 + Làm chậm có phân tích, 
 + Làm tổng hợp.
HS : Nghe, quan sát động tác mẫu, nắm được thứ tự các bước tháo, lắp.
GV: Gọi HS lên thực hiện động tác tháo và lắp súng.
Giáo án, bảng phụ, tài liệu có liên quan..
Súng AK tháo rời từng bộ phận.
HS: SGK, vở ghi, bút dạ.
Giáo án, bảng phụ, tài liệu có liên quan..
Súng AK tháo rời từng bộ phận.
HS: SGK, vở ghi.
Giáo án, tài liệu có liên quan..
Súng AK tháo rời từng bộ phận.
HS: SGK, vở ghi.
Súng AK tháo rời từng bộ phận.
Giáo án, tài liệu có liên quan..
HS: SGK, vở ghi.
Mẫu đạn K56.
Giáo án, tài liệu có liên quan..
HS: SGK, vở ghi.
Súng AK mô hình, HTĐ, đạn.
Giáo án, tài liệu có liên quan..
HS: SGK, vở ghi.
Phần 3: Kết thúc giảng dạy: (7 ‘)
1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài.
Giải đáp thắc mắc của HS về những vấn đề có liên quan đến bài học.
 2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu:
 - Súng trường CKC.
 3. Nhận xét, đánh giá buổi học:
 - Quân số, thái độ, ý thức tham gia học tập.
 4. Câu hỏi ôn tập:
 Câu 1: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu của súng TLAK ?
 Câu 2: Nêu tên các bộ phận của súng TLAK, chức năng của các bộ phận chính ?
 5. Kiểm tra vật chất, trang bị, xuống lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai 1 Doi ngu don vi_12253380.docx