Giáo án Hình 6 - Tiết 1 đến tiết 7 - Trường THCS Tân Cương

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm.

- Biết cách vẽ: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tài liệu, bảng phụ, thước thẳng.

- Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động trên lớp:

1. Ổn định tổ chức:

 

doc 17 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình 6 - Tiết 1 đến tiết 7 - Trường THCS Tân Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2014
CHƯƠNG I: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐOẠN THẲNG, TIA.
Tiết 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
Nhận biết được: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm.
Biết cách vẽ: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tài liệu, bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
43
/8/2015
6B
42
/8/2015
2. Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
(phút)
A- Hoạt động khởi động:
-Hoạt động nhóm: Đặt dấu chấm nhỏ trên trang giấy.
- Hạt cát trên trang giấy.
- Cho học sinh hoạt động nhóm quan sát, nhận xét – Mô tả được hình ảnh của điểm.
5
B - Hoạt động hình thành kiến thức:
1.
a, Quan sát, nhận xét
- Học sinh hoạt động nhóm lớn.
- Các nhóm thảo luận, quan sát hình vẽ trong sách.
- Nêu những hình ảnh của điểm.
- Các đại diện nhóm trình bày.
b, Đọc kĩ nội dung trong sách giáo khoa
- Các nhóm trưởng cho các thành viên đọc cá nhân.
-Dùng chữ cái in hoa: A, B, C, D,
c. Thực hiện các hoạt động
- HS vẽ 4 điểm bất kì vào vở, đặt tên chúng theo các chữ cái A,B,C,D
- HS nói:
- Viết tên các điểm đó vào vở.
2.
a) Đọc và làm theo
-HS thảo luận nhóm để nêu lên cách vẽ đường thẳng.
-Bút và thước thẳng.
-HS nêu theo ý hiểu.
-Bằng các chữ cái in thường: a, b, c, d,
-Đọc kĩ nội dung mục 2b)
-HS trả lời
-HS trả lời.
-Thảo luận cặp đôi làm bài tập 2c) vào vở.
+ Điểm M thuộc đường thẳng a, điểm N không thuộc đường thẳng a.
+ Na, Ma.
- Quan sát, theo dõi giúp đỡ HS.
- Kiểm tra hoạt động các nhóm
- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và động viên các nhóm làm tốt
- Tình huống xảy ra: Có thể có nhóm hoạt động chậm, chưa phát hiện ra kiến thức.
?Người ta dùng chữ cái nào để đặt tên cho điểm?
- Gv chốt kiến thức về cách đặt tên cho điểm, có thể giới thiệu thêm những cách đặt tên khác. Chẳng hạn: điểm A’, A’’ hoặc điểm B1, B2,
- Gv giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là hình, lưu ý 1 điểm cũng là 1 một hình
- GV giới thiệu 2 điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- GV quan sát
- Trên hình các em vừa vẽ có những điểm nào? Hãy đọc tên những điểm đó?
-Để vẽ đường thẳng em cần những dụng cụ nào?
?Nêu những hình ảnh của đường thẳng trong thực tế?
-Người ta đặt tên cho đường thẳng bằng cách nào?
-GV lưu ý HS đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía, và giới thiệu thêm những cách đặt tên khác của đường thẳng:
 x y
 Đường thẳng xy hoặc yx
 x x’
 Đường thẳng xx’
 d1
 Đường thẳng d1
-Nêu các cách diễn đạt điểm A thuộc đường thẳng d?
-Nêu các cách diễn đạt điểm B không thuộc đường thẳng d?
-Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS.
37
-Nhận nhiệm vụ về nhà.
- Củng cố lại nội dung bài học.
-Giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Đọc mục 3 và mục D, E, làm các bài tập 1,2,3 SGK/158.
3
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày 24 tháng 8 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
Nguyễn Thị Khanh
Ngày soạn: 4/9/2015 
CHƯƠNG I: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐOẠN THẲNG, TIA.
Tiết 2: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM (tiếp)
I. Mục tiêu:
Nhận biết được: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm.
Biết cách vẽ: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tài liệu, bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
43
/9/2015
6B
42
/9/2015
2. Nội dung:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
C- Hoạt động luyện tập
- Đọc kĩ nội dung mục 3a,b-SGK/157.
-Vẽ được duy nhất 1 đường thẳng.
-Thảo luận cặp đôi làm bài tập 3c) sau đó báo cáo kết quả.
Bài 1: 
- Điểm A thuộc các đường thẳng k, i.
- Điểm D không thuộc đường thẳng k, i.
- Đường thẳng m, đường thẳng i đi qua điểm C.
Bài 2:
- Học sinh thực hiện
-Có vô số các điểm khác điểm N mà thuộc đường thẳng m.
-Có vô số các điểm khác điểm M mà không thuộc đường thẳng m.
Bài 3:
- Thế nào là điểm, biểu diễn điểm bằng các chữ cái in hoa. 
- Thế nào là đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu.
?Với 2 điểm phân biệt cho trước ta có thể vẽ được mấy đường thẳng?
GV nhấn mạnh: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước và ta cũng dùng tên của 2 điểm đó để gọi tên đường thẳng.
-Giáo viên theo dõi các nhóm đôi báo cáo.
- Cho học sinh xem hình 9 và trả lời theo câu hỏi.
a. Vẽ hình ghi vào vở:
b. Trả lời câu hỏi? Lấy ví dụ minh họa trên bảng.
- Qua bài hôm nay các em biết học được những kiến thức nào?
25
D - Hoạt động vận dụng
1. Thực hành
Đường thẳng.
Điểm
Tập hợp các điểm tạo thành hình
-GV cho học sinh hoạt động cặp đôi
5
E – Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
1. Luyện tập 
-Học sinh thực hiện.
2. Đọc thêm
-Học sinh thực hiện
-Gv yêu cầu học sinh làm vào vở.
-Gọi 1 vài học sinh lên thực hiện trên bảng.
- Cho học sinh đọc bài
12
-Nhận nhiệm vụ về nhà
- Củng cố lại nội dung bài học.
- Giao nhiệm vụ về nhà: Học lí thuyết, tập vẽ lại các hình trong bài học, đọc trước bài: “Ba điểm thẳng hàng. Đoạn thẳng”.
3
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày..tháng 9 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
Nguyễn Thị Khanh
Ngày soạn: 9/9/2015
Tiết 3: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng.
- Biết cách vẽ: Ba điểm thẳng hàng; đoạn thẳng; hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
43
15/9/2015
6B
42
15/9/2015
2. Nội dung:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thời gian
(phút)
Hoạt động khởi động
-Hoạt động nhóm thực hiện mục 1a)-SGK/160.
-Đường thẳng YZ đi qua điểm V.
- Đường thẳng WX không đi qua điểm V.
- Cho HS lên bảng bốc thăm trả lời câu hỏi GV đã chuẩn bị trước.
Câu 1: Vẽ hình theo diễn đạt sau:
a) Vẽ đường thẳng mn.
b) Vẽ đường thẳng MN.
Câu 2:
-Vẽ 3 điểm M, N, P. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? kể tên?
?Đường thẳng YZ có đi qua điểm V không?
?Đường thẳng WX có đi qua điểm V không?
8
Hoạt động hình thành kiến thức
- Đọc kĩ nội dung mục 1b) SGK/161.
-HS trả lời như SGK.
-HS trả lời như SGK.
-HS trả lời như SGK.
-Thảo luận cặp đôi làm bài tập mục 1c) –SGK/161.
+ Các bộ ba điểm không thẳng hàng: (U,X,T),(U,V,T)
+ Hai điểm U và X nằm cùng phía đối với điểm V.
+Hai điểm U và V nằm khác phía đối với điểm X.
-Thảo luận nhóm mục 2a)-SGK/162.
-HS trả lời.
-Thảo luận cặp đôi mục 2b)-SGK/162.
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
-Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có duy nhất một điểm chung.
-Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-Thảo luận cặp đôi làm bài tập 2d)-SGK/163.
+Hai đường thẳng cắt nhau: UT và UV, UTvà TV, UV và VT, UT và XW, TV và XW.
+Hai đường thẳng trùng nhau: XT và XU, XT và TU, TU và XU, TW và WV, TW và TV, WV và TV.
+ Hai đường thẳng phân biệt.
XW và UV, XW và UT,
+Đường thẳng cắt đoạn thẳng:
Đường thẳng UT cắt đoạn thẳng XW,
+Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:
XT và TW, XT và TV,
? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
? Thế nào là 3 điểm không thẳng hàng?
? Nêu mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng?
?Thế nào là đoạn thẳng XY?
?Thế nào là hai đường thẳng song song?
?Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau?
?Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau?
-GV giới thiệu hình vẽ đường thẳng cắt đoạn thẳng và đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình biểu diễn đường thẳng cắt đoạn thẳng và đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
35
-Nhận nhiệm vụ về nhà.
-Củng cố lại nội dung bài học.
-Giao nhiệm vụ về nhà: Học thuộc lý thuyết, làm các bài tập của mục C, đọc nội dung mục D, E.
2’
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày 10 tháng 9 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
Nguyễn Thị Khanh
Ngày soạn: 16/9/2015
Tiết 4: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐOẠN THẲNG (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng.
- Biết cách vẽ: Ba điểm thẳng hàng; đoạn thẳng; hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song; đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
43
22/9/2015
6B
42
22/9/2015
2. Nội dung:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thời gian
(phút)
Hoạt động khởi động
-Bốc thăm trả lời câu hỏi.
Cho HS bốc thăm trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
Câu 2: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B nằm giữa A và C. Nêu mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng A, B, C?
Câu 3: Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song?
8
C- Hoạt động luyện tập
-Hoạt động cá nhân làm các bài tập.
Bài 1: 
a) Học sinh thực hiện vẽ vào vở
b) Trả lời câu hỏi theo SGK.
c) Vẽ hình vào vở.
Các đoạn thẳng là: QM, QN, QP, MN, MP, NP.
Các đường thẳng phân biệt là: QM, QN, QP, MP.
Bài 2: Bạn Ân, Bình, Cảnh nói chưa đúng.
Bài 3: HS trả lời theo ý hiểu.
-Quan sát, theo dõi, giúp đỡ học sinh.
25
D- Hoạt động vận dụng
Bài 1: Thực hành
Bài 2: Quan sát, tìm hiểu:
Hs trả lời theo ý hiểu.
-Yêu cầu HS về nhà thực hiện
10
E-Hoạt động tìm tòi, mở rộng
-Nhận nhiệm vụ về nhà.
-Củng cố lại nội dung bài học.
-Giao nhiệm vụ về nhà: Học thuộc lý thuyết, làm các bài tập còn lại của mục mục D, E.
2
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày  tháng 9 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
Nguyễn Thị Khanh
Ngày soạn: 26/9/2015
Tiết 5: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
-Biết được: Độ dài của đoạn thẳng; So sánh độ dài hai đoạn thẳng (dựa vào số đo cảu chúng); điều kiện để có AM+MB=AB; trung điểm của đoạn thẳng.
-Biết cách: Đo độ dài một đoạn thẳng; so sánh độ dài hai đoạn thẳng; sử dụng hệ thức AM+MB=AB trong tính toán về độ dài; vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
43
29/9/2015
6B
42
29/9/2015
2. Nội dung:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thời gian
(phút)
A-Hoạt động khởi động
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.(Mỗi HS có một kết quả đo khác nhau)
-Đọc và thảo luận mục 1a.
-Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB vào vở. Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng vừa vẽ. Nêu cách đo?
-Cho HS đọc mục 1a.
5
B- Hoạt động hình thành kiến thức
-Đọc kĩ nội dung mục 1b.
-Thảo luận cặp đôi làm bài tập 1c.
-Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 23.
-Điền kí hiệu vào chỗ chấm:
HG>HK, HK<GK, GL=HK, GK=LH.
-Thảo luận nhóm thực hiện mục 2a.
-Đo độ dài các đoạn thẳng hình 24.
MN=.., NP=.., MP=..
MN+NP=.., MP=
MN+NP=MP.
-Giới thiệu khoảng cách giữa 2 điểm A và B, cách so sánh hai đoạn thẳng.
-Quan sát, theo dõi, giúp đỡ học sinh.
37
- Thực hiện yêu cầu.
Ta có: AC+CB=AB
-Với 3 điểm A,B, C thẳng hàng mà điểm C nằm giữa A và B. Hãy đo và so sánh AC+CB và AB?
-Đọc nội dung mục 2b.
-Yêu cầu HS học thuộc mục 2b.
-Thảo luận cặp đôi làm mục 2c.
TU=3cm, UV=3cm
TU=UV
-Cho HS làm vào phiếu học tập các bài tập sau:
Bài 1: Em có thể rút ra kết luận gì nếu :
a) Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.
b) IM+IN =MN
c) Điểm O nằm giữa 2 điểm P và Q.
d) OA+AB=OB
Bài 2: Cho điểm I nằm giữa 2 điểm A và B. Biết IA=2cm, AB=4cm.
a) Tính IB=?
b) So sánh IA và IB?
-Nhận nhiệm vụ về nhà.
-Giao nhiệm vụ về nhà: Học lí thuyết, đọc trước mục 2d, 2e, mục D,E.
3
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày  tháng 9 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
 Nguyễn Thị Khanh
Ngày soạn: 03/10/2015
Tiết 6: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG(tiếp)
I. Mục tiêu:
-Biết được: Độ dài của đoạn thẳng; So sánh độ dài hai đoạn thẳng (dựa vào số đo cảu chúng); điều kiện để có AM+MB=AB; trung điểm của đoạn thẳng.
-Biết cách: Đo độ dài một đoạn thẳng; so sánh độ dài hai đoạn thẳng; sử dụng hệ thức AM+MB=AB trong tính toán về độ dài; vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
42
05/10/2015
6B
41
05/10/2015
2. Nội dung:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thời gian
(phút)
Hoạt động khởi động
-Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ.
-Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
?Khi nào điểm M nằm giữa hai điểm A và B?
?Nếu AO+OB=AB thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
5
B-Hoạt động hình thành kiển thức
-Đọc kĩ nội dung mục 2d.
-Điểm I nằm giữa hai điểm A, B và cách đều A và B(tức là IA=IB)
I nằm giữa A và B I là trung
IA=IB điểm của AB	
?Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào?
10
-Thảo luận cặp đôi mục 2e.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh.
C-Hoạt động luyện tập
-Hoạt động cá nhân làm bài tập1:
a) 
-Sai
-Sai
-Sai
-Đúng
-Đúng
-Đúng
-Sai
-Sai
b)
 B C A E D
+Vì C nằm giữa B và E nên:
BC+CE=BE (1)
+Vì E nằm giữa C và D nên:
CE+ED=CD (2)
Mà BC=DE(bài cho)(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra BE=CD
+Vì A là trung điểm của đoạn thẳng CE nên AC=AE.
+Ta có BE+ED=BD 
 BC+CD=BD =>BC=ED
 mà BE=CD 
Vì AC=AE, BC=DE nên BC+CA=AE+ED hay AB=AD
Mà điểm A nằm giữa 2 điểm B và D nên A là trung điểm của BD.
-Hỏi vấn đáp học sinh.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
12
D-Hoạt động vận dụng
- Dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ.
Chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ.
-Đường chéo màn hình TV 50 in-sơ dài 50.2,54 = 127 cm
5
E-Hoạt động tìm tòi, mở rộng
a)- Đúng. Vì: độ dài bằng nhau thì đoạn thẳng bằng nhau.
-Sai. Vì: có thể A hoặc B nằm giữa.
-Sai. Vì: có thể M ko nằm giữa A và B
b)BD = 14 cm
BC = ED = 3 cm 
 B C A E D
A là trung điểm của BD: BA = AD = BD:2 = 14:2 = 7 cm
C nằm giữa A và B: BC + CA = BA
=> CA = BA – BC = 7 – 3 = 4 cm
E nằm giữa B và D: BE + ED = BD
=>BE=BD– ED = 14 – 3 = 11 cm
11
Hướng dẫn về nhà
-Nhận nhiệm vụ về nhà
-Giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
Học thuộc toàn bộ lí thuyết, làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3 SBT.
2
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày 4 tháng 10 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
 Nguyễn Thị Khanh
Ngày soạn: 14/10/2015
Tiết 7: TIA. VẼ ĐOẠN THẲNG BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
-Biết các khái niệm: tia; hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt.
-Biết cách: vẽ một tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau; vẽ đoạn thẳng biết độ dài; vẽ trung điểm một đoạn thẳng; tia cắt đoạn thẳng, tia cắt đường thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, thước thẳng.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
TS học sinh
Vắng mặt
Ngày giảng
Điều chỉnh
6A
42
17/10/2015
6B
41
17/10/2015
2. Nội dung:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thời gian
(phút)
A.B -Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
-Thảo luận nhóm mục 1a)
-Đọc kĩ nội dung mục 1b)
-Trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
-Sau khi HS đọc xong GV đặt câu hỏi:
?Thế nào là tia gốc A?Vẽ tia Ax
-GV nhấn mạnh điểm gốc của tia và lưu ý học sinh cách vẽ tia, cần phân biệt tia với đoạn thẳng, đường thẳng.
?Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hình minh họa?
?Thế nào là hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh họa?
42
-Thảo luận nhóm mục 1c.
-Theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ học sinh.
-Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Đọc mục 1d.
-GV giới thiệu hình ảnh đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng. Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
-Thảo luận nhóm mục 2a,b.
-Hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài bằng thước và compa.
-Yêu cầu học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Đọc nội dung mục 2c.
-Hướng dẫn học sinh cách so sánh độ dài 2 đoạn thẳng trên cùng 1 tia để chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm.
Cụ thể: Trên tia Ox, nếu OM=a, ON=b và 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
-Thảo luận cặp đôi mục 2d.
-Yêu cầu các nhóm hoàn thành ra phiếu học tập.
-Chấm điểm bài làm của một số nhóm.
Hướng dẫn về nhà
-Nhận nhiệm vụ về nhà.
-Học thuộc các khái niệm: tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Làm các bài tập mục C, D, E-SGK.
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tổ chuyên môn Duyệt
 Nguyễn Thị Khanh

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh_6_vn.doc