Giáo án Hình học 7 - Năm học 2014 - 2015

A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

 

doc 64 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 5 (SGK-Trang 56).
 A
C
D
B
GT
ADC; 
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT) 
 (vì )
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
B
Bài tập 6 (SGK-Trang 56).
C
 D
A
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
III. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (SBT-Trang 24, 25).
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
Ngày soạn: 19.02.2013 Tiết 49
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC 
VÀ ĐƯỜNG XIÊN
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng định lí 1 trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
 d
H
A
B
 II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
d
A
H
B
- Giáo viên nêu các khái niệm, yêu cầu học sinh chú ý theo dõi và ghi bài, yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
d
A
H
B
? 
- A Îa qua A có thể vẽ được bao nhiêu đường vuông góc với d, và bao nhiêu đường xiên A với d?
- HS đọc định lý 1 SGK?
- Mô tả ĐL qua hình vẽ?
- So sánh góc H và góc B. Theo ĐL1 ta có điều gì? AH gọi là gi?
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. 
- Học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
d
A
M
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên 
kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của 
AB trên d.
?1
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 
?2 Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số đường xiên.
d
B
A
H
Định lý 1
AÎd
AH: Đường vuông góc
AB: Đường xiên
AH < AB
Chứng minh
∆AHB vuông tại H -> 
=> AB > AH
* AH gọi là khoảng cách từ A -> HB.
* Định lí: SGK - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng.
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
III. Củng cố (8ph)
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ....
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...
 d
S
I
A
P
B
C
 IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (SGK-Trang 59, 60).
- Tiết tới Định lí 2 + Bài tập
Ngày soạn: 19.02.2013 Tiết 50
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN – BÀI TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
- Nắm vững như thế nào là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập 
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
a) Đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d là ....
c) Hình chiếu của A trên d là ...
d) Hình chiếu của PD trên d là ...
Hình chiếu của AB trên d là ...
Hình chiếu của AC trên d là ...
 d
A
I
D
P
B
C
 II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm.
A
 d
H
B
C
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. 
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. 
Xét ABC vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
Định lí 2: (SGK)
a) 
b)
c).
III. Củng cố (8ph)
Bài tập:
Cho ΔABC có AB > AC. Từ A hạ AH BC, trên đường thẳng AH lấy điểm M tùy ý. CMR:
MB > MC
BA > BM.
a)Để cm MB > MC cần xét các yếu tố nào liên quan đã biết? 
- Có cm được HB > HC không? Vì sao?
Từ đó rút ra điều gì?
b) Xét các yếu tố liên quan của BA và BM để so sánh...
 A
H
C
M
B
GT
ΔABC, AB > AC, 
AH BC
M AH.
KL
MB > MC,
 b) BA > BM. 
Giải:
a) Do AB > AC (gt) suy ra BH > BC (Đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn).
Xét hai đường xiên MB và MC, có BH > HC (chứng minh trên).
Vậy MB > MC (Hình chiếu lớn hơn thì đường xiên lớn hơn).
b) Ta có BH AH (gt) AH và MH là hình chiếu của BA và BM trên đường thẳng AH.
Mặt khác M nằm giữa hai điểm A và H nên MH<AH
Suy ra BM < BA (Hình chiếu lớn hơn thì đường xiên lớn hơn). 
Vậy BA > BM.
 IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 10 11 (SGK-Trang 59, 60).
- Làm bài tập 11, 12 (SBT-Trang 25).
Ngày soạn: 24.02.2013 
Tiết 51 LUYỆN TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, thước chia khoảng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu 
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cho học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
? So sánh ED với BE. (ED < EB)
? So sánh ED với BC. (DE < BC)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
Bài tập 11(SGK-Trang 60).
 B
D
A
C
Xét tam giác vuông ABC có 
 nhọn vì C nằm giữa B và D 
 và là 2 góc kề bù 
 tù.
- Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (SGK-Trang 60).
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1), (2) DE < BC
Bài tập 12 (SGK-Trang 60).
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
III. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(SGK-Trang 60); bài tập 15, 17 (SBT-Trang 25, 26).
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm.
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Ngày soạn: 24.02.2013 
Tiết 52 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
 - HS Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác ; Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại ; Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
 - Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ?
 II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1 ra giấy nháp để khẳng định không thể vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 1, 2, 4cm.
- Giáo viên giới thiệu định lí.
- Gọi 2 học sinh đọc định lí trong SGK.
- Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí.
? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC.
(Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho AD = AC)
- Hướng dẫn: AB + AC > BC
BD > BC
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- Gọi 1 học sinh trình bày miệng
- Hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + AC > BC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 (SGK-Trang 64).
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
1. Bất đẳng thức tam giác. 
Định lí: SGK. 
 B
C
A
H
D
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
Vận dụng - Củng cố (10’)
Bài tập 15 (SGK-Trang 63) 
Dựa vào BĐT trong tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong bộ ba các đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là là ba cạnh của một tam giác. Trong các trường hợp còn lại, hãy thử dựng tam giác có độ dài ba cạnh như thế.
Bài tập 15 (SGK-Trang 63) 
a) Vì 2cm + 3cm < 6cm 
 không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
b) Vì 2cm + 4cm = 6cm 
 không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
c) Vì 3cm + 4cm > 6 cm 
thỏa mãn là 3 cạnh của tam giác.
III.. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác ; Làm các bài tập 15, 16, 19 (SGK-Trang 63) ;
Đọc kĩ nghiên cứu mục 2:Hệ quả của BĐT tam giác
\
Ngày soạn: 4.03.2013 
Tiết 53 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC 
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
Thông qua bài học giúp học sinh:
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại ; Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (4phút)
 - Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ?
 II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh viết định lí về quan hệ BĐT trong tam giác dưới dạng vẽ hình viết GT, KL của bài toán .
- Chứng minh định lí.
- Sơ đồ cm:
AB + AC > BC
BD > BC
- Gọi 2 học sinh trình bày
- Hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + AC > BC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
Bài tập 16 (SGK-Trang 63). Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC 
 7 - 1 < AB < 7 + 1 
 6 < AB < 8 AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
1. Bất đẳng thức tam giác. 
Định lí: SGK. 
 B
C
A
H
D
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
AB + BC > AC BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK 
AC - AB < BC < AC + AB
?3- Học sinh trả lời miệng.
Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
Chú ý: SGK
III. Củng cố (8ph)
Bài tập 17 
B
C
A
I
M
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < ..................
 MA + MB < ......
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác ; Làm các bài tập 18, 19 (SGK-Trang 63) ;Làm bài tập 24, 25 (SBT-Trang 26, 27).
Ngày soạn: 4.03.2013
Tiết 54 . LUYỆN TẬP
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng vào thực tế đời sống.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL.
- Học sinh 2: làm bài tập 18 (SGK-Trang 63).
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài.
? Cho biết GT, Kl của bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a.
? Tương tự cau a hãy chứng minh câu b.
- Yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19
? Chu vi của tam giác được tính như thế nào.
(Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh)
- Giáo viên cùng làm với học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét.
Bài tập 17 (SGK-Trang 63).
 B
C
A
I
M
GT
ABC, M nằm trong ABC
KL
a) So sánh MA với MI + IA
 MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < MB + MI + IA
 MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có :
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
 IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 (SGK-Trang 63).
- Học sinh đọc đề bài.
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm)
Theo BĐT tam giác 
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
 x = 7,9
chu vi của tam giác cân là 
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (SGK-Trang 64).
- Học sinh đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài.
ABC có
90 - 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
a) Thành phố B không nhận được tín hiệu
b) Thành phố B nhận được tín hiệu.
III. Củng cố (3ph)
- Nhắc lại cách làm các dạng bài trên.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
- Làm các bài 25, 27, 29, 30 (SBT-Trang 26, 27); bài tập 22 (SGK-Trang 64).
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
Ngày soạn: 12.03.2013
Tiết 55 §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến ; Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
- Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác ; Sử dụng được định lí để giải bài tập.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, tam giác bìa cứng, 12 lưới ô vuông 10 x 10 ô.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (4phút)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Kiểm tra vở bài tập.
 II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó.
? Đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng (Học sinh chưa trả lời được).
- Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM.
? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác.
- Gọi 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C.
- Cho học sinh thực hành theo SGK 
- Yêu cầu thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10.
- Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?3
- Giáo viên khẳng định tính chất.
? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến.
1. Đường trung tuyến của tam giác. 
A
 M
B
C
AM là trung tuyến của ABC.
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành
* TH 1: SGK 
- HS làm theo nhóm
?2 Có đi qua 1 điểm.
* TH 2: SGK 
- HS làm theo nhóm
?3
- AD là trung tuyến.
- 
b) Tính chất
Định lí: SGK 
- Học sinh: đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến.
- 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí.
A
 F
G
E
M
B
C
III. Củng cố (6ph)
- Vẽ 3 trung tuyến.
- Phát biểu định lí về trung tuyến.
 IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc định lí.
- Làm bài tập 23, 24, 25, 26 (SGK-Trang 66, 67).
HD bài 26: Dựa vào tam giác băng nhau.
 M
A
C
B
G
. Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 42 + 32 BC = ........ AM = ..........
. Ta có AG = AM AG = ................
Ngày soạn: 12.03.2013
Tiết 56 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố tính chất đường trung tuyến.
- Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: nêu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác, làm bài tập 24a.
- Học sinh 2: làm bài tập 25.
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhấn mạnh: ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình.
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần.
AG = ?
AM = ?
BC = ?
BC2 = AB2 + AC2
AB = 3; AC = 4
- Sau cùng giáo viên xoá sơ đồ, 1 học sinh khá chứng minh bằng miệng, yêu cầu cả lớp chứng minh vào vở.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 26.
-Gọi học sinh vẽ hình; ghi GT, KL.
? Nêu lí do để DIE = DIF.
(Học sinh: c.g.c)
- Yêu cầu học sinh chứng minh. 
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải.
Chứng minh trên.
* Nhấn maạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao.
Bài tập 25 (SGK-Trang 67).
 Tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
 M
A
C
B
G
GT
ABC; ; AB = 3 cm
AC = 4 cm; MB = MC = AM
KL
AG = ?
Giải:
. Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm
 AM = 2,5 cm
. Ta có AG = AM AG = cm
AG = (cm)
Bài tập 26 (SGK-Trang 67).
 E
F
D
I
GT
DEF cân ở D; IE = IF
DE = DF = 13; EF = 10
KL
a) DIE = DIF
b) góc gì.
c) DI = ?
Giải:
a) DIE = DIF (c.g.c)
vì DE = DF (DEF cân ở D)
 (DEF cân ở D)
 EI = IF (GT)
b) Do DIE = DIF 
mặt khác 
c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm.
DIE có ED2 = EI2 + DI2
 DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144
 DI2 = 122
 DI = 12
III. Củng cố (3ph)
- Ba định lí công nhận qua bài tập, học sinh phát biểu.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Làm bài tập 30 (SGK)
HD: 
a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC.
b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC.
- Làm bài tập 25: chứng minh định lí
HD: Dựa vào tia đối của MA đoạn MD = MA; dựa vào tam giác bằng nhau để suy ra.
Ngày soạn: 17.03.2013 Tiết 58
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC 
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc ; Phát hiện tính chất đường phân giác.
- Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (4phút)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Kiểm tra vở bài tập.
 II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh thực hàh như trong SGK.
- Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy.
- Giáo viên: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí.
?2 Hãy phát biểu GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29)
? Chứng minh định lí trên.
AOM(),BOM()
có OM là cạnh huyền chung, (OM là pg)
AOM = BOM (c.h - g.n)
AM = BM
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lí.
?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL.
? Nêu cách

Tài liệu đính kèm:

  • docHH_7_KII_1516.doc