Giáo án Hình học 7 - Tuần 8 - Năm học: 2015 – 2016

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.

 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:

 ?Để xác định giả thiết và kết luận ta dựa vào đâu?

?Vận dụng những kiến thức nào để tìm số đo của các góc?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:

 - GV: ?Qua bài học này ta hiểu được những vấn đề gì?

 - GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản.

 - GV: Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức và ý thức học tập của các em.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 *GV: - SGK, SGV, SBT, giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. Eke, bảng phụ.

- Dùng phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành

*HS: Thước thẳng, thước đo góc, eke. Chuẩn bị trước lý thuyết và bài tập ôn tập chương.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tuần 8 - Năm học: 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tích cực trong học tập.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	?Thế nào là tổng ba góc của tam giác?
?Thế nào là hai góc phụ nhau?
	?Thế nào là góc ngoài của tam giác?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
	- GV: ?Qua bài học này ta hiểu được những vấn đề gì?
	- GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
	- GV: Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức và ý thức học tập của các em.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: - Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
- Dùng phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, giấy A4.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
&Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ:
(Lồng ghép)
&Hoạt Động 2: Giới thiệu bài: (1ph)
?Qua hình vẽ ta có thể phát biểu bằng lời các tính chất không?
&Hoạt Động 3: Tổng ba góc của một tam giác: (17ph)
- Mục tiêu: Nhận biết được định lí tổng ba góc của một tam giác.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa, kéo
1. Tổng ba góc của một tam giác.
?1 Vẽ hai tam giác.
A 
B 
C 
M 
N 
P 
?2 Thực hành.
y 
A 
2
1
 C 
B 
* Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
^
^
^
GT	rABC
KL	A + B + C = 1800
Chứng minh
^
^
Qua A, kẻ xy // BC
^
^
=> A1 = B (sole trong)
^
^
^
^
^
^
 A2 = C (sole trong)
=>BAC+B + C = BAC + A1+A2
	= 1800
* Lưu ý: (SGK)
- Vẽ 2 tam giác bất kỳ ?1
? Dùng thước đo góc đo 3 góc của mỗi tam giác?
? Có nhận xét gì về tổng 3 góc của mỗi tam giác?
- Cho HS thực hành cắt hình như trong SGK ?2
- Từ cắt và ghép hình có nhận xét gì về tổng ba góc trong một tam giác ?
- Từ nhận xét trên, GV giơi thiệu nội dung định lý.
- Vẽ hình, ghi GT - KL của định lí.
* Hướng dẫn chứng minh
^
! Qua A hãy kẻ xy // AB
^
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau?
? Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ba góc nào trên hình và bằng bao nhiêu?
- Tiến hành đo.
 = 	; =
 = 	; = 
 = 	; =
= 1800
= 1800
- Thực hiện cắt hình như trong SGK
- Đưa ra nhận xét
y 
A 
2
1
 C 
B 
^
^
A1 = B (sole trong)
A2 = C (sole trong)
^
^
^
^
^
^
BAC+B + C = BAC + A1+A2
	= 1800
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
&Hoạt Động 4: Áp dụng vào tam giác vuông: (12ph)
- Mục tiêu: Biết được định nghĩa , định lí tam giác vuông.
- Đồ dùng dạy học: Thước , êke
2. Áp dụng vào tam giác vuông
B 
định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB; AC: Các cạnh góc vuông.
BC: Cạnh huyền
C 
A 
?3
^
^
^
-Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800
=> A + B + C = 1800
^
^
^
Mà A = 900
=> B + C = 1800 – 900 = 900
Định lý:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
- Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông.
- Lưu ý học sinh ký hiệu góc vuông lên hình vẽ.
- Cho HS làm ?3
? Tổng ba góc trong một tam giác?
? Mà góc A bằng bao nhiêu độ?
=>KL => Định lý.
- Nhắc lại định lý hai góc phụ nhau. 
- Một vài HS đọc lại định nghĩa.
^
- Vẽ tam giác vuông ABC 
( A = 900)
- Làm ?3
-Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800
^
^
^
^
=> A + B + C = 1800
^
^
Mà A = 900
=> B + C = 1800 – 900 = 900
- Nhắc lại nội dung định lý.
- Thước thẳng.
- SGK,...
&Hoạt Động 5: Góc ngoài của tam giác: (10h)
- Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài của tam giác, 
mối quan hệ giữa góc ngoài của tam giác với hai góc trong không kề với nó.
- Đồ dùng dạy học: Thước
3. Góc ngoài của tam giác
x 
A 
B 
C 
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
?4 
Góc ACx kề bù với góc C của tam giác ABC
^
^
^
^
^
 Vì : A + B + C = 1800
^
^
^
 ACx + C = 1800
=> ACx = A + B
*Nhận xét: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
^
^
^
^
* Chú ý: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
ACx > A;	ACx > B
- Giới thiệu định nghĩa góc ngoài của tam giác.
- Vẽ hình lên bảng
- Cho HS lam ?4 
! Góc ACx được gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
? Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC?
- Cho HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh A
! Các góc A, B, C của tam giác ABC được gọi là các góc trong.
? Ap dụng các định lý đã học hãy so sánh 
^
^
^
ACx và A + B ?
? Vậy ta có nhận xét gì?
- Đọc định nghĩa
-Làm ?4 
- Vẽ hình vào vở
- Góc ACx kề bù với góc C của tam giác ABC
- Lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A và đỉnh B
^
^
^
^
^
^
 Vì : A + B + C = 1800
^
^
 ACx + C = 1800
=> ACx = A + B
- Nêu nhận xét
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
&Hoạt Động 5: Củng cố và dặn dò: (5ph)
- Làm bài tập 1 trang 108 SGK.
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2 ; 1, 2 
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
..
..
..
	Ký duyệt của tổ CM tuần 9
	Ngày 19/10/2015
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
LUYỆN TẬP
Tuần 
10
Lớp 
Tiết PPCT
19
7
Môn
Hình học
Họ tên giáo viên
Nguyễn Văn Thắng
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định nghĩa và các tính chất về góc ngoài của tam giác.
- HS biết được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
- Hiểu được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vuông.
- Hiểu được định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
2/ Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.
- Rèn kỹ năng suy luận. 
 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	?Thế nào là tổng ba góc của tam giác?
?Thế nào là hai góc phụ nhau?
	?Thế nào là góc ngoài của tam giác?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
	- GV: ?Qua bài học này ta hiểu được những vấn đề gì?
	- GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
	- GV: Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức và ý thức học tập của các em.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: - Kế hoạch dạy học; Thước thẳng, thước đo góc.
- Dùng phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành
*HS: Thước thẳng, thước đo góc.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
&Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ:
Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
&Hoạt Động 2: Giới thiệu bài: (1ph)
?Qua hình vẽ ta có thể áp dụng những tính chất nào để tìm số đo góc?
&Hoạt Động 3: Luyện tập: (39ph)
- Mục tiêu: Biết áp dụng định lí về tổng 3 góc của tam giác để giải bài tập.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa
1. Bài 2 SGK – 108
GT
 ABC; = 800; = 300. 
AD là tia phân giác 
( D BC)
KL
= ?
= ? 
Giải:
Xét ABC có + + = 1800 (Định lý)
 Â = 1800 – ( + ) 
 Â = 1800 – (800 + 300) =700
AD là phân giác  nên Â1 = Â2 = 350
Xét ADC có Â2 + + = 1800
 + 350 + 300 = 1800 
 = 1800 – 650 = 1150 
 + = 1800 (Kề bù) 
 = 1800 – 1150 = 650
? Chữa bài tập 2 SGK – 108? 
? Nhận xét bài làm của bạn?
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
? Ngoài cách này còn cách nào khác nữa không?
1. Bài 2 SGK – 108
1 HS lên bảng thực hiện
Tổng 3 góc trong tam giác, ĐL góc ngoài của tam giác, 2 góc kề bù
ĐL góc ngoài của tam giác để tính góc ADC , góc ABD
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
2. Bài 6 
A
I
B
K
H
400
1
2
x
Hình 55
Hình 55
^
^
^
 AHI vuông tại H
^
^
=> A + I1 = 900 (đl) mà A = 400
=> I1	 = 900 – A = 900 – 400 = 500	
^
^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do BKI vuông tại I:
^
=> x + I2 = 900
N
I
P
M
600
1
X
=> x	= 900 – I2 = 900-500 = 400
Vậy x = 400
Hình 57
 MNI vuông tại I
^
=> 1 + 600 = 900 
=> M1	 = 900–600 = 300	
^
^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do MNP vuông tại M:
^
=> x + M1 = 900
=>x = 900 – M1 = 900-300 = 600
Vậy x = 600
? Tìm x trong hình 55 như thế nào?
? Làm cách nào tìm được góc I2
? AHI là tam giác gì?
^
? Từ đó suy ra điều gì?
? Biết được I2, ta tính x như thế nào?
- Hướng dẫn tương tự như hình 55
? Muốn tìm x phải làm gì?
? Làm cách nào để tìm được M1?
^
? Vậy x bằng bao nhiêu?
2. Bài 6 
^
- Phải tìm I2.
^
^
^
^
- Ta có I2 = I1 (đối đỉnh)
Thay vì tìm I2 ta đi tìm I1
^
^
- AHI là tam giác vuông.
^
^
=> A + I1 = 900 (đl)
=> I1	 = 900 – A = 900 – 400 = 500
^
^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
^
- Ap dụng vào tam giác vuông BKI
^
=> x + I2 = 900
=> x	= 900 – I2 = 900-500 = 400
^
^
- Do tam giác NMP vuông tại M nên M = M1 + x = 900
^
^
=> x	= 900 – M1
- Vậy để tìm x ta đi tìm M1
- Ap dụng vào tam giác vuông 
MNI.
^
=> 1 + 600 = 900
^
=> M1	 = 900–600 = 300
x = 900 – M1 = 900-300 = 600
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
3. Bài 7 
B
H
C
A
1
2
^
^
^
^
a) Các góc phụ nhau:
^
^
^
A1 và B ; B2 và C
1 và A2 ; B và C
^
^
^
b) Các góc nhọn bằng nhau:
^
^
^
A1 = C (cùng phụ với A2)
A2 = B (cùng phụ với A1)
- Vẽ hình lên bảng
? Thế nào là 2 góc phụ nhau?
? Hãy tìm các góc phụ nhau trong hình vẽ ?
3. Bài 7 
- Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900
- Trình bày
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
4. Bài 8 
 y
 x 1 A
 2
 400 400
 B C
- Theo tính chất góc ngoài tam giác ABC.
 Ta có: 
 Suy ra: 
- Theo tính chất tia phân giác góc ngoài tam giác ABC tại A.
 Ta có: Ax là tia phân giác góc ngoài DABC tại A.
 Suy ra: 
 Hay 
Suy ra: (so le trong)
 Suy ra: Ax//BC.
- Theo tính chất góc ngoài tam giác ABC.
- Theo tính chất tia phân giác góc ngoài tam giác ABC tại A.
- HS trình bày.
4. Bài 8 
- Vẽ hình theo yêu cầu đề.
?Để chứng minh Ax//BC ta cần chứng minh điều gì?
- Cho HS trình bày.
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
&Hoạt Động 4: Củng cố và dặn dò: (5ph)
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 8, 9 trang 109 SGK.
 - Nghiên cứu bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
..
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
§ 2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Tuần 
10
Lớp 
Tiết PPCT
20
7
Môn
Hình học
Họ tên giáo viên
Nguyễn Văn Thắng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 
 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	?Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
?Hai tam giác bằng nhâu có những điều kiện gì ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
	- GV: ?Qua bài học này ta hiểu được những vấn đề gì?
	- GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
	- GV: Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức và ý thức học tập của các em.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: - Kế hoạch dạy học; Thước thẳng, thước đo góc.
- Dùng phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu bài.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
&Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ:
&Hoạt Động 2: Giới thiệu bài: (1ph)
?Để biết được khi nào thì hai tam giác bằng nhau?
Để biết điều đó ta nghiên cứu bài học hôm nay.
&Hoạt Động 3: Định nghĩa. (19ph)
- Mục tiêu: Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau. Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa.
1. Định nghĩa
A
B
C
A’
B’
C’
 ABC và A’B’C’ có:
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
A = A’ ; B = B’; C = C’
=> Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’, yêu cầu 2 HS lên đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
? Nhận xét các cạnh và các góc của hai tam giác?
- Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Giới thiệu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cho một vài HS nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa
- Dùng thước đo độ và thước thẳng để đo.
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC = A’C’; BC=B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Theo dõi, tiếp thu
- Theo dõi, tiếp thu
- Đọc định nghĩa
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
&Hoạt Động 4: Kí hiệu. (20ph)
- Mục tiêu: Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo quy ước, tìm được các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, 
các cạnh tương ứng theo cùng một thứ tự của hai tam giác bằng nhau.
- Đồ dùng dạy học: Thước
2. Kí hiệu
 ABC = A’B’C’ nếu:
^
^
^
^
^
^
 AB=A’B’; AC=A’C’;
 BC=B’C’
 A = A’ ; B = B’ ; C = C’
?2
b)
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
- Góc tương ứng với góc N là góc B.
- Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
?3
- Nêu chú ý trong ký hiệu:
Khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng một thứ tự.
- Cho HS làm ?2
? Muốn biết hai tam giác có bằng nhau hay không ta phải xét các điều kiện nào?
^
^
^
^
? Nhìn vào hình vẽ và căn cứ vào các ký hiệu bằng nhau thì hai tam giác ABC và MNP đã bằng nhau chưa?
! Hãy chứng minh C = P
- Cho 1 HS lên bảng làm câu c.
- Cho HS làm ?3
Cho ABC = DEF (hv)
? Làm thế nào tìm được số đo của góc D và độ dài cạnh BC?
2. Kí hiệu
- Nêu các ký hiệu
- Làm ?2
- Các góc tương ứng bằnh nhau và các cạnh tương ứng bằnh nhau.
^
- Chưa, cần phải chứng minh C = P
^
^
Ta có: 
^
^
C = 1800 – (A + B)
^
^
^
^
 = 1800 – (M + N)
^
^
Mà : A = M và B = N
=> C = P
- Một HS lên bảng làm câu c
- Làm ?3
^
^
Vì ABC = DEF 
nên D = A; BC = EF = 3
^
^
^
-Vậy để tìm được góc D ta đi tìm góc A.
ta có : A = 1800 – (B + C)
	 = 1800 – (700 + 500)	
^
^
	 = 600
Vậy : D = A
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
&Hoạt Động 5: Củng cố và dặn dò: (5ph)
- Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Chú ý lần nữa cho HS trong cách viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Làm bài 10 
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trang 112 SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
..
..
..
	Ký duyệt của tổ CM tuần 10
	Ngày 26/10/2015
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
LUYỆN TẬP
Tuần 
11
Lớp 
Tiết PPCT
21
7
Môn
Hình học
Họ tên giáo viên
Nguyễn Văn Thắng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên
các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. 
2/ Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai 
tam giác bằng nhau.
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	?Từ hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì?
?Hai tam giác bằng nhau có những điều kiện gì ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
	- GV: ?Qua bài học này ta hiểu được những vấn đề gì?
	- GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
	- GV: Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức và ý thức học tập của các em.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: - Kế hoạch dạy học; Thước thẳng, thước đo góc.
- Dùng phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu bài.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
&Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ: (10ph)
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Làm bài tập 11(SGK-Trang 112).
 	a/ Cạnh tương ứng với cạnh
BC là cạnh IK.
b/ AB = HI ; BC = IK ; AC = HK
&Hoạt Động 2: Giới thiệu bài: (1ph)
?Để khắc sâu được khi nào thì hai tam giác bằng nhau?
Để biết điều đó ta nghiên cứu bài học hôm nay.
&Hoạt Động 3: Luyện tập: (32ph)
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết tam giác bằng
nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa.
A
B
C
H
I
K
2
4
400
1. Bài 12 
	A
B
C
H
I
K
2
4
400
A
B
C
H
I
K
2
4
400
B = I
^
^
Xét rABC = rHIK
=> AB = HI ; BC = IK;
B = 400
^
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
I = 400
^
Mà AB=2cm ; BC=4 cm ; 
=> HI=2cm; IK=4cm; 
* Hoạt động 1:
? 	
có thể suy ra những cặp góc, cặp cạnh tương ứng bằng nhau nào?
? Mà tam giác ABC đã cho biết những yếu tố nào?
! Từ đó suy ra những yếu tố biết được trong tam giác HIK.
C = K
^
^
A = H
^
^
B = I
^
^
AB = HI ; BC = IK ; AC = HK; 
 ; ;
B = 400
^
- Trả lời 
I = 400
^
Mà AB=2cm ; BC=4 cm ; 
=> HI=2cm; IK=4cm;
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- SGK,...
A
B
C
D
E
F
4
6
5
2. Bài 13 
Ta có: rABC = rDEF
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
mà :
AB = DE = 4 cm
BC = EF = 6 cm
AC = DF = 5 cm
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC = 4+5+6 = 15 cm
* Hoạt động 2:
? Công thức tính chu vi của tam giác?
? Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi như thế nào với nhau? Tại sao?
- Ký hiệu chu vi là P.
! AB và BC đã biết, vấn đề còn lại là phải tìm AC.
=> Kết luận
- Hướng dẫn cho HS làm 
- Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác.
- Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau vì các cặp cạnh tương ứng của chúng bằng nhau.
Ta có :
 PrABC=PrDEF= 
 = AB+BC+AC
Vì : rABC = rDEF
=> AC = DF = 5cm
- Thước thẳng.
- SGK,...
3. Bài 14 
Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/
 ABC = IKH.
* Hoạt động 3:
? Muốn viết được ký hiệu bằng nhau của hai tam giác thì phải biết điều gì?
? Từ B = K ta suy ra điều gì?
? Biết AB = KI suy ra điều gì?
? Suy ra cặp đỉnh tương ứng còn lại là gì?
? Suy ra kí hiệu?
- Biết được các đỉnh tương ứng và các góc tương ứng.
- Suy ra B và K là hai đỉnh tương ứng.
- Vì B và K là hai đỉnh tương ứng nên tư AB = KI tức là AB = IK.
Suy ra A và I là hai đỉnh tương ứng.
- Đỉnh C và H.
- Lên bảng viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác này.
- Thước thẳng.
- SGK,...
&Hoạt Động 4: Củng cố và dặn dò: (2ph)
- Chú ý lại lần nữa cho HS trong cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Học lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
..
..
..
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
§ 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c)
Tuần 
11
Lớp 
Tiết PPCT
22
7
Môn
Hình học
Họ tên giáo viên
Nguyễn Văn Thắng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh - để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh.
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	?Từ hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì?
?Hai tam giác bằng nhau có những điều kiện gì ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
	- GV: ?Qua bài học này ta hiểu được những vấn đề gì?
	- GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
	- GV: Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức và ý thức học tập của các em.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: - Kế hoạch dạy học; Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa.
- Dùng phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu bài, êke, compa.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
&Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ: (8ph)
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Cho rABC = rHIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau?
&Hoạt Động 2: Giới thiệu bài: (1ph)
?Để biết được khi nào thì hai tam giác bằng nhau c-c-c?
Để biết điều đó ta nghiên cứu bài học hôm nay.
&Hoạt Động 3: Vẽ tam giác biết ba cạnh: (8ph)
- Mục tiêu: Biết vẽ tam giác khi biết ba cạnh của tam giác.
- Đồ dùng dạy học: thước , com pa
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết 
AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm.
B 
A 
C 
2 
4 
3 
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS cách vẽ như trong SGK.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn BC bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.
B 
C 
2 
4 
3 
- Lên bảng vẽ theo cách vẽ đã làm ở tam giác ABC.
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- Compa.
- SGK,...
&Hoạt Động 4: Trường hợp bằng nhau c-c-c: (20ph)
- Mục tiêu: Nhận biết được trường hợp bằng nhau của tam giác về cạnh-cạnh-cạnh.
- Đồ dùng dạy học: Thước, thước góc, com pa.
2. Trường hợp bằng nhau c-c-c
C 
B 
B’ 
A’ 
C’ 
2 
4 
3 
^
^
^
^
^
- Tiến hành đo, kết luận.
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu rABC và rA’B’C’ có:
	AB = A’B’
	AC = A’C’
	BC = B’C’
Thì rABC = rA’B’C’
A
C
B
D
1200
?2
- Xét rACD và rBCD có:
AC = BC
AD = BD
CD : Cạnh chung
^
^
=> rACD = rBCD (c.c.c)
 	=> B = A = 1200
- Cho HS làm ?1
- Hướng dẫn học sinh vẽ tương tự như cách vẽ tam giác ABC.
? Đo và so sánh các góc của rABC và rA’B’C’?
! Ta thừa nhận tính chất sau.
- Cho HS làm ?2
? Làm cách nào để tìm được góc B?
? Xét hai tam giác nào?
? Theo hình vẽ thì hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
C 
B 
B’ 
A’ 
C’ 
2 
4 
3 
^
^
^
^
^
- Tiến hành đo, kết luận.
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Làm ?2
- Xét hai tam giác bằng nhau.
- Xét rACD và rBCD có:
AC = BC
AD = BD
CD : Cạnh chung
^
^
=> rACD = rBCD (c.c.c)
	=> B = A = 1200
- Thước thẳng.
- Thước đo góc.
- Compa.
- SGK,...
&Hoạt Động 5: Củng cố và dặn dò: (8ph)
- Nhắc lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
- Tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Làm bài tập 16 trang 114 SGK.
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
..
..
..
	Ký duyệt của tổ CM tuần 11
	Ngày 02/11/2015
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
LUYỆN TẬP 1
Tuần 
12
Lớp 
Tiết PPCT
23
7
Môn
Hình học
Họ tên giáo viên
Nguyễn Văn Thắng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh_7_Mau_moi_Tuan_8_12_Nam_2015_2016.doc