Giáo án Hình học 8 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Lê Thị Thúy Hằng

I/ MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức:

 - Giúp HS hiểu được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.

 - HS nhận biết được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.

2. Về kĩ năng: Nhận biết được hình hộp chữ nhật, đường thẳng trong không gian và hai đường thẳng song song trong không gian.

3. Về thái độ: HS hứng thú với các hoạt động học tập.

II/ CHUẨN BỊ

GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm,bút dạ

 

doc 31 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1463Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Lê Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
diện tích mỗi mặt hình lập phương?
Tính độ dài cạnh của hình lập phương?
Tính thể tích hình lập phương?
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi
Hình hộp có 6 lớp hình lập phương đơn vị. 
Mỗi lớp có 17.10 hình 
Hình hộp chữ nhật gồm 17.10.6 hình lập phương đơn vị.
HS: Hình lập phương đơn vị có thể tích là 1cm3.
- Thể tích hình hộp CN đã cho 17.10.6 cm3.
HS theo dõi.
HS: Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V = a3 
HS tìm hiểu Ví dụ SGK
HS nêu đề bài.
HS lên bảng thực hiện
Diện tích của mỗi mặt hình lập phương là 216:6 =36 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương :
 a = =6 (cm)
- Thể tích hình lập phương : 
 V= a3=63 = 216 (cm3)
HS nhận xét.
4/ Củng cố:
- Giải BT 10 (SGK - Tr 109) 
- Giải BT 11 (SGK - Tr 104)
 - Giải BT 13 (SGK - Tr 104)
5/ Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại bài cũ
 - Làm bài tập: 12,14-18 (SGK – 104,105)
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 59
 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: - Củng cố cho HS các khái niệm hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, hai mặt phẳng song song, ...
 - Củng cố công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán.
 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật.
 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Kết hợp trong giờ
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, tính một yếu tố của
hình hộp chữ nhật.
 GV: Cho HS làm bài 11 SGK
GV: Gọi HS nêu đề bài.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
HS 1: Làm câu a)
Hướng dẫn: Gọi a,b,c là các kích thước của hình hộp chữ nhật.
Ta có tỉ lệ thức nào?
Tìm k?
HS 2: Làm câu b)
 Hướng dẫn: Tương tự như ví dụ SGK (103)
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 14 SGK
GV: Gọi HS nêu đề bài
GV: Cùng HS phân tích bài toán.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán yêu cầu tìm gì ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
HS 1: Làm câu a)
HS 2: Làm câu b
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: Nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng song song với đường thẳng.
GV: Cho HS làm bài 16 SGK
GV: Gọi HS nêu đề bài.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 90 SGK
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu a),b), c)
GV: Gọi đại diện từng nhóm trả lời cho từng câu.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 17 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Vẽ hình 91 SGK
GV: Gọi HS trả lời 
4. Củng cố:
GV: Đường thẳng song song với một mặt phẳng khi nào? vuông góc với một mặt 
phẳng khi nào?
GV: Hai mặt phẳng song song với nhau khi nào? vuông góc với nhau khi nào ? 
HS làm bài 11 SGK
HS nêu đề bài
HS 1: Câu a)
 Gọi a,b,c là các kích thước của hình hộp chữ nhật, ta có: suy ra 
a= 3k, b=4k, c=5k
Theo bài ra: a.b.c=3k.4k.5k=480 Þ k3=8
Þ k=2 
Vậy a=6cm, b=8cm, c=10cm
HS 2:Câu b)
Diện tích một mặt của hình lập phương là
 486: 6 = 81 (cm2)
Cạnh của hình lập phương là (cm)
Thể tích của hình lập phương là V=93= 729
(cm3)
HS nhận xét.
HS làm bài 14 SGK
HS nêu đề bài
HS: Chiều dài hình 
hộp chữ nhật là 2cm.
Đợt 1: V1=120.20=2400(l)
 = 2400 (dm3) = 2,4(m3)
mực nước bể cao 0,8 m
Đợt 2: V2= 60.20 =1200 (l) = 1,2 (m3)
HS: a) Tìm chiều rộng của bể nước.
b) Tính chiều cao của bể nước.
HS lên bảng làm
HS 1: a) Gọi chiều rộng của bể nước là x(cm), x> 0
Thể tích nước có trong bể sau đợt 1 đổ là
V1 = 2.0,8.x (m3)
Do đó, ta có: 2.0,8.x= 2,4 Þ x = 1,5 (m)
HS 2: b) Gọi h (m) là chiều cao của bể, h>0
Thể tích của bể nước là V=2.1,5.h (m3) 
Mặt khác: V= V1+V2 = 2,4+1,2 = 3,6 (m3)
Mặt khác: V=2.1,5.h 
Do đó: 2.1,5.h = 3,6 Þ h = 1,2 (m)
HS nhận xét.
HS làm bài 16 SGK
HS nêu đề bài
HS quan sát hình 90 SGK , thảo luận nhóm rồi cử đại diện trả lời.
a) Các đt // với mp(ABKI) là DG, GH, CH, CD, A’B’, B’C’, C’D’, A’D’
b) Các đt vuông góc với mp(DCC’D’) là DG, CH, B’C’, A’D’.
c) Vì A’D’ ^ mp(DCC’D’) và A’D’ nằm trong mp(A’D’C’B’) nên , ta có :
mp(A’D’C’B’) ^ mp(DCC’D’)
HS nhận xét.
HS làm bài 17 SGK
HS đọc đề bài.
HS quan sát hình 91 rồi trả lời.
a) Các đt // với mp(EFGH) là AB,BC,CD, AD
b) Đường thẳng AB // với các mp sau : 
mp(DCGH), mp(EFGH)
c) AD// với các đt là BC, EH, FG
HS suy nghĩ trả lời.
 5. Hướng dẫn về nhà
	- Vận dụng giải BT 10-14 (SBT 78-79)
--------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 60
 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm hình lăng trụ đứng.
 2. Về kĩ năng: Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy và nhận biết được một số dạng hình lăng trụ đứng trong thực tế.
 3. Về thái độ: - HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 93 SGK
GV: Giới thiệu :
Hình bên làmột hình 
lăng trụ đứng.
GV: Quan sát hình vẽ cho biết đâu là đỉnh, cạnh, mặt, đáy của hình lăng trụ đứng?
GV: Gọi tên hình lăng trụ đứng theo tên của đáy .
Ví dụ: ABCD và A1B1C1D1 là tứ giác nên gọi là lăng trụ đứng tứ giác.
Kí hiệu: ABCD. A1B1C1D1
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Gọi HS nêu đề bài
GV: Gọi HS trả lời
GV: Đánh giá cho điểm
GV: Các hình hộp chữ nhật, hình lập phương là lăng trụ đứng không?
GV: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
GV: Cho HS làm ?2 SGK 
GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ đứng hình 94 SGK ?
Hoạt động 2: Ví dụ
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 95 SGK
GV: Hãy cho biết tên gọi của hình lăng trụ đó ? nêu các đáy và các mặt bên của hình lăng trụ và cho biết đó là những hình gì ?
GV: Độ dài của cạnh bên được gọi là gì ?
GV: Nêu chú ý SGK
 4. Củng cố
GV: Cho HS làm bài 20 SGK
GV: Gọi HS nêu đề bài.
GV: Vẽ các hình 97 b,c,d,e trên bảng rồi gọi 4 HS lên bảng vẽ thêm các cạnh để có một hình hộp hoàn chỉnh.
GV: Yêu cầu HS thực hiện trên vở của mình.
GV: Gọi HS nhận xét rồi cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 21 SGK
GV: Gọi HS nêu đề bài.
GV: Gọi HS trả lời câu a),b)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết điền kết quả vào bảng nhóm .
GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét cho điểm.
HS quan sát hình 93 SGK
HS trả lời câu hỏi của GV
A,B,C,D, A1,B1,C1,D1 là các đỉnh.
ABB1A1, BCC1B1... là các mặt bên hình chữ nhật.
AA1, BB1, CC1, DD1 là các cạnh bên chúng song song với nhau và bằng nhau
ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy.
HS làm ?1 SGK
HS nêu đề bài
HS suy nghĩ trả lời.
Hai mp chứa hai đáy của hình lăng trụ đứng có song song với nhau.
+ Các cạnh bên vuông góc với 2 mp đáy
+ Các mặt bên vuông góc với 2 mp đáy
HS : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng.
HS làm ?2 SGK
HS quan sát hình 94 SGK rồi trả lờ
HS quan sát hình 95 SGK
ABC.DEF là lăng trụ đứng
tam giác.
- Mặt đáy: ABC, DEF là 
những tam giác bằng nhau
- Mặt bên: ABED, ACFD
BCFE là những hình chữ nhật.
- Độ dài cạnh bên gọi là chiều cao.
HS theo dõi chú ý SGK
HS làm bài 20 SGK
HS nêu đề bài
4 HS lên bảng thực hiện mỗi em một hình.
HS dưới lớp thực hiện trên vở của mình.
HS nhận xét.
HS làm bài 21 SGK
HS nêu đề bài
HS : a) Những cặp mặt // 
với nhau là ABC và A’B’C’
b) Những cặp mặt ^ với nhau
là mặt đáy với các mặt bên.
c) HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm.
 5. Hướng dẫn về nhà. 
 - Xem lại bài, làm bài tập 19, 22 SGK và 26-30 SBT(111,112)
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 61
DIỆN TÍCH XUNG QUANH 
CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào tính toán cụ thể.
 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS 
 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Thế nào là một hình lăng trụ đứng ?
Vẽ hình lăng trụ đứng tam giác?
GV: Nhận xét rồi chấm điểm.
 3. Bài mới:
HS: Hình lăng trụ đứng là hình có đáy là một đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật. 
Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 100 SGK
Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu?
Diện tích của mồi hình chữ nhật là bao nhiêu?
Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu?
GV: Tổng diện tích của các mặt bên chính là diện tích xung quanh. Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là gì ?
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
GV: Nêu công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng ?
HS: Quan sát hìnhvẽ và trả lời câu ?
Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm.
Diện tích của các hình chữ nhật là: 2,7.3 cm2 ; 1,5.3 cm2 ; 2.3 cm2 
Tổng: (2,7+1,5+2).3 = 18,6 cm2
HS: Nêu công thức tính diện tích xung quanh.
 Sxq = 2p.h
p: là nửa chu vi
h: là chiều cao
HS phát biểu công thức bằng lời.
HS: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là 
 Stp=Sxq+2Sđ 
Hoạt động 2. Ví dụ
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 101 SGK
+ Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ(hình 101)?
Diện tích xung quanh ?
Diện tích hai đáy ?
Diện tích toàn phần ?
GV: Gọi HS nhận xét rồi chấm điểm.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
DABC vuông tại A nên CB = cm
 Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 cm2 
 2Sđ = 2..3.4 = 12 cm2 
 Stp = 108 + 12 = 120 cm2 
HS nhận xét
Hoạt động 3. Luyện tập
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23 SGK. Sau đó đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải.
GV: Đánh giá rồi chấm điểm cho các nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài 23 SGK
Nhóm 1: Sxq = 2.(3 + 4).5 = 70 cm2 
 2Sđ = 2.3.4 = 24 cm2 
 Stp = 70 + 24 = 94 cm2
Nhóm 2: 
 CB = cm
 Sxq = (2 + 3 + ).5 =25 + 5 cm2 
 2Sđ = 2..2.3 = 6 cm2 
 Stp = 31 + 5 cm2 
HS các nhóm nhận xét
4/ Củng cố:
- Giải BT 24 (SGK - Tr 111) 
	Cột 1: 18 cm, 180 cm2 
	Cột 2: 4 cm, 45 cm2 
	Cột 3: 2 cm, 40 cm 
	Cột 4: 8 cm, 3 cm
- Giải BT 25 (SGK - Tr 111) 
5/ Hướng dẫn về nhà
	- Vận dụng giải BT 26 (SGK –Tr 112)
	- Vận dụng giải BT 36-42 (SBT)
--------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 62
THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết vận dụng công thức vào tính toán.
 2. Về kĩ năng: Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt, ...
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
 3. Về thái độ: - HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng?
GV: Nhận xét rồi chấm điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 26 SGK
GV: Chuẩn bị miếng bìa được cắt như hình 105 SGK để minh hoạ cho câu trả lời
GV: Gọi HS nhận xét rồi chấm điểm.
3. Bài mới:
HS: Diện tích xung quanh.
 Sxq = 2p.h
p: là nửa chu vi, h: là chiều cao
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là 
 Stp=Sxq+2Sđ 
HS làm bài 26 SGK
a) Hình 105 SGK có thể gấp theo các cạnh để được một hình lăng trụ đứng.
b) Các phát biểu đúng là
- AD ^ AB
- EF ^ CF
- Hai đáy ABC và DEF nằm trên 2 mp song song với nhau.
HS nhận xét.
Hoạt động 1. Công thức tính thể tích.
GV: Gọi HS lên bảng viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật với kích thước a, b, c ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 106 SGK.
- Quan sát các lăng trụ đứng và tính thể tích của chúng và so sánh các thể tích đó?
- Với kết quả đó em có nhận xét gì?
GV: Hãy viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng?
HS: Viết công thức.
V = a.b.c hoặc 
V = Diện tích đáyx Chiều cao 
HS: Tính thể tích và so sánh.
a, V1 = 4.5.7 = 140
b, V2 = = 70
 V1 = 2V2 
 V1 = Sđ. Chiều cao
 V2 = Sđ. Chiều cao
HS : Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là
 V = Sđ. h
 (Sđ là diện tích đáy, h là chiều cao)
Hoạt động 2. Ví dụ
GV: Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK, tính thể tích của hình lăng trụ đứng ?
Tính thể tích của lăng trụ tam giác ?
Tính thể tích của lăng trụ đáy là hình chữ nhật 
GV: Nêu nhận xét: Diện tích đáy của lăng trụ đứng ngũ giác là 
 Sđ =5.4+ .5.2 = 25 (cm2)
Thể tích của nó là V = Sđ. h = 25.7=175 (cm3)
HS: Lên bảng trình bày.
Thể tích của hình hộp chữ nhật:
V1 = 4.5.7 = 140 cm3 
Thể tích của lăng trụ đứng tam giác:
V2 = .5.2.7 = 35 cm3 
Thể tích của hình lăng trụ đứng ngũ giác:
V = V1 + V2 = 175 cm3 
4/ Củng cố:
1) Giải BT 28 (SGK - Tr 114) 
	V = .60.90.70 = 189000 cm3 
2) Giải BT 29 (SGK - Tr 114)
	V = 10.25.2 + .2.7.10 = 500 + 70 = 570 cm3 
5/ Hướng dẫn về nhà
	- Vận dụng giải BT 31-35 (SGK – Tr 115-116)
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 63
LUYÊN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: Giúp HS củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết vận dụng công thức vào tính toán.
 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng vào giải bài tập
 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 GV: Thể tích của hình lăng trụ đứng được tính theo công thức nào ?
 GV: Cho HS làm bài tập 30 SGK(114)
Hướng dẫn: Tính diện tích đáy
 áp dụng CT: V= S.h
GV: Nhận xét, rồi chấm điểm
 3. Bài mới 
Hoạt động 1: Tính thể tích, tính các yếu tố của hình lăng trụ đứng.
GV: Cho HS làm bài 31 SGK(115)
 Treo bảng phụ viết bảng trong SGK
 Yêu cầu HS thảo luận rồi gọi lên bảng điền kết quả vào bảng
 Hướng dẫn: V = S.h
S= V/h
 h = V/S
GV: Đánh giá, rồi chốt lại bài.
GV: Cho HS làm bài 32 SGK(115)
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ thêm nét khuất, điền thêm đỉnh.
GV: Hướng dẫn b), c)
 - Tính diện tích đáy, thể tích.
 - Khối lượng rìu = KL riêng x thể tích.
GV: Đánh giá rồi chấm điểm.
 Hoạt động 2: Tìm các yếu tố song song và vuông góc trong hình lăng trụ đứng.
GV: Cho HS làm bài 33 SGK (115)
GV: Vẽ hình
 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và GV ghi trên bảng.
 4. Củng cố: Kết hợp trong giờ
HS : Thể tích của hình lăng trụ đứng là
 V = S.h
 (S là diện tích đáy, h là chiều cao)
HS làm bài tập 30 SGK
a) Diện tích đáy: (cm2)
Thể tích : 24. 3 = 72 (cm3)
b) Vì 62+82 =102 nên đáy của hình lăng trụ đứng là một tam giác vuông có diện tích (cm2).
Thể tích là 24.3=72 (cm2)
c) Diện tích đáy là 5 (cm2). 
Thể tích 5. 3=15 cm2
HS nhận xét.
HS làm bài 31 SGK(115)
HS : Lăng trụ 1
 Chiều cao của tam giác đáy là cm
 Thể tích : 4.5 = 20 (cm3)
- Lăng trụ 2: Diện tích đáy : 49:7=7 (cm2)
Chiều cao của tam giác đáy:(cm)
- Lăng trụ 3: Chiều cao của lăng trụ là 
 45: 15 = 3 (cm)
Cạnh tương ứng : (cm)
HS làm bài 32 SGK(115)
HS lên bảng làm
a) 
b) Diện tích đáy 8.4 =32 (cm2)
Thể tích lưới rìu: 32. 10 = 320 (cm3)
 = 0,32 (dm3)
c) Khối lượng của lưỡi rìu: 
 7,874.0,32 » 2,52 (kg)
HS nhận xét.
HS làm bài 33 SGK (115)
HS đứng tại chỗ trả lời.
a) Cạnh // với AD là BC, FG, EH
b) Cạnh // với AB là EF
c) Các đt // với mp(EFGH) là AB, BC,CD, DA.
d) Các đt // với mp ( DCGH ) là AE, BF
HS nhận xét 
 5. Hướng dẫn về nhà
	- Vận dụng giải BT 1-7 (SBT –Tr 135) 
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 64
 HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: Giúp HS 
 Hiểu được những khái niệm về hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Nhận biết được các yếu tố : đỉnh, đường cao, mặt bêm, đáy của hình chóp và hình chóp đều.
 2. Về kĩ năng: - Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 GV: Gọi HS lên bảng làm bài 34 SGK(116)
GV: Nhận xét rồi đánh giá cho điểm.
 3. Bài mới:
2 HS lên bảng làm bài 34 SGK (116)
HS 1: a) Thể tích của hộp xà phòng là 
 28.8 = 224 ( cm3)
HS 2: Thể tích của hộp sô-cô-la là 
 12.9 = 108 (cm3)
HS nhận xét. 
Hoạt động 1: Hình chóp
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 116 và cho HS quan sát mô hình, tìm đỉnh, chiều cao, cạnh bên, mặt bên, đáy,... của hình chóp ?
GV: Giới thiệu cách gọi tên của hình chóp theo tên đáy của nó.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
Đỉnh là : S
Chiều cao: SH
Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA
Đáy: ABCD là một tứ giác.
Hoạt động 2 : Hình chóp đều
GV: Treo bảng phụ hình 117 SGK 
GV: Giới thiệu : Hình chóp S. ABCD có 
 + đáy ABCD là hình vuông
 + các mặt bên SAB, SBC, SCD, SDA là những tam giác cân bằng nhau.
Ta gọi S. ABCD là hình chóp tứ giác đều
GV: Hình chóp đều là hình chóp như thế nào ? 
GV: Kể tên đỉnh, chiều cao, cạnh bên, mặt bên, đáy,... của hình chóp đều S.ABCD?
GV: Nêu khái niệm trung đoạn
GV: Lấy ví dụ kim tự tháp Ai Cập.
GV: Cho HS làm câu hỏi SGK (đã chuẩn bị bìa cứng để ghép hình chóp đều)
HS: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những đa giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
HS: Trả lời câu hỏi.
Đỉnh là : S
Chiều cao: SH
Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
Mặt bên là các tam giác cân: SAB, SBC, SCD, SDA
Đáy: ABCD là một đa giác đều.
HS: Gấp hình.
Hoạt động 3. Hình chóp cụt đều
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 119 SGK
GV: Qua H119 em nào cho biết hình chóp cụt đều là hình n.t.n? 
GV: Nêu nhận xét SGK
 4.Củng cố:
GV: Cho HS làm BT 36 (SGK - Tr 118) 
HS: trả lời câu hỏi.
HS làm BT 36 (SGK - Tr 118) 
Chóp
tam giác đều
Chóp
tứ giác đều
Chóp
ngũ giác đều
Chóp
lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Hình vuông
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Số cạnh đáy
3
4
5
6
Số cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
GV: Cho HS làm bài 37 SGK (118)
 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Chốt lại bài.
HS làm bài 37 SGK (118)
HS đứng tại chỗ trả lời
Sai
Sai
HS nhận xét
5/ Hướng dẫn về nhà
	- Vận dụng giải BT 39-40 (SBT - 120)
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 65
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: HS hiểu được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
 - Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.Quan sát hình theo nhiều góc độ khác nhau.
 2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải BT cho HS
 3. Về thái độ: - HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình chóp đều tứ giác. Nêu các yếu tố như đỉnh, mặt bên, đáy, cạnh bên, đường cao, trung đoạn của hình chóp đều đó.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1. Công thức tính diện tích xung quanh
GV: Cho HS vẽ, cát và gấp miếng bìa như hình 123 SGK, từ hình gấp được, điền số thích hợp vào chỗ trống?
GV: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều như thế nào ?
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS: Cắt và gấp hình
4 mặt bằng nhau.
S1 = cm2 
S2 = 4.4 = 16 cm2 
S = 4.S1 = 4.12 = 48 cm2 
HS: Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
 Sxq = p.d
(p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều)
Hoạt động 2. Ví dụ.
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK
 Treo bảng phụ vẽ hình 124 SGK
 4/ Củng cố:
GV: Cho HS làm bài 40 (SGK -121) 
GV: Cho HS làm bài 41 (SGK -121)
GV: Đánh giá cho điểm
HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK.
R = suy ra AB = R = 3 cm
Sxq = p.d = = cm2 
Cách 2: Sxq = 3.SABC = cm2 
HS làm bài 40 SGK (121)
- Tính trung đoạn SM ở tam giác vuông SMC được SM = 20 cm
- Diện tích xung quanh : 60. 20 =1200 (cm2)
- Diện tích đáy : 30.30 = 900 (cm2)
- Diện tích toàn phần: 1200+900 = 2100 cm2
HS nhận xét
HS làm bài 41 (SGK -121)
HS trả lời
Có 4 tam giác cân bằng nhau
Chiều cao ứng với mỗi đáy của mỗi tam giác là 
 c) Diện tích xung quanh : 
 10. 9,68 = 96,8 (cm2)
 Diện tích đáy: 5.5 = 25 (cm2)
 Diện tích toàn phần là
 96,8+25 = 121,8 (cm2) 
HS nhận xét
5/ Hướng dẫn về nhà
	- Vận dụng giải BT 42-43 (SGK - 122)
	-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
TIẾT 66
 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: Giúp HS 
 - Hiểu được công thức tính thể tích hình chóp đều.
 - Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.
 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS
 3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Cho HS làm bài 43 SGK (121)
 

Tài liệu đính kèm:

  • docHình học 8 - Chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Lê Thị Thúy Hằng - Trường THCS Vân Xuân.doc