Giáo án Hình học 8 - Năm học 2012-2013

 1- MỤC TIÊU

a. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

b. Kỹ năng: VËn dông ®­îc ®Þnh lÝ vÒ tæng c¸c gãc cña mét tø gi¸c. HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.

c. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

2. CHUẨN BỊ:

 a.GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

 b.HS: com pa, thước,bangr nhóm

 

doc 97 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1628Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tËp
1. Môc tiªu:
a. KiÕn thøc:
- Cñng cè c¸c kh¸i niÖm vÒ ®èi xøng t©m, ( 2 ®iÓm ®èi xøng qua t©m, 2 h×nh ®èi xøng qua t©m, h×nh cã t©m ®èi xøng.
b. Kü n¨ng:
- LuyÖn tËp cho HS kü n¨ng CM 2 ®iÓm ®èi xøng víi nhau qua 1 ®iÓm
c. Th¸i ®é:
- T­ duy l« gic, cÈn thËn.
2.CHUẨN BỊ:
a.GV: Bµi tËp, th­íc. 
b.Hs: Häc bµi + BT vÒ nhµ.
3. tiÕn tr×nh bµi d¹y C
a. KiÓm tra bµi cò(5’): A B
HS1: H·y ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa vÒ
a) Hai ®iÓm ®x víi nhau qua 1 ®iÓm. 	 
b) Hai h×nh ®x nhau qua 1 ®iÓm. O
2) Cho ®o¹n th¼ng AB vµ 1 ®iÓm O (O kh¸c AB)
a) H·y vÏ ®iÓm A' ®x víi A qua O, 	A’	 
®iÓm B' ®x víi B qua O råi CM. C’ B’
 AB= A'B' & AB//A'B'
b) Qua ®iÓm CAB vµ ®iÓm O vÏ ®­êng th¼ng d 
c¾t A'B' t¹i C'. Chøng minh 2 ®iÓm C vµ C' ®x nhau qua O. 	 
b.Tæ chøc luyÖn tËp
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
Nội dung
Cho H82 Trong ®ã MD//AB, ME//AC 
CRM: A ®èi xøng víi M qua I
Gv: H­íng dÉn 
A ®x M qua I
 I, A, M th¼mg hµng
 IA=IM
 I lµ trung ®iÓm AM 
GV gäi HS lªn b¶ng vÏ h×nh 
GV gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp
Gv gäi hs ®oc ®Ò bµi
GV gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp
 HS nhËn xÐt bµi gi¶i cña b¹n.
* GV: Chèt l¹i:
§©y lµ bµi to¸n chøng minh: H×nh b hµnh cã t©m ®x lµ giao 2 ®­êng chÐo cña nã.
 HS gi¶i thÝch ®óng? V× sao?
HS gi¶i thÝch sai? V× sao?
- Xem tr­íc bµi h×nh ch÷ nhËt.
HS lªn b¶ng vÏ h×nh 
HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp
HS nhËn xÐt bµi gi¶i cña b¹n.
HS lªn b¶ng vÏ h×nh 
HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp
HS nhËn xÐt bµi gi¶i cña b¹n.
HS lªn b¶ng vÏ h×nh 
HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp
HS nhËn xÐt bµi gi¶i cña b¹n.
1) Ch÷a bµi 53/96(10’)
 A 
E	 
 I D
 B M C 
Gi¶i
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME lµ hbhµnh
AM vµ CE c¾t nhau t¹i trung ®iÓm mçi ®­êng mµ I lµ trung ®iÓm D (gt) I lµ trung ®iÓm AM
VËy A vµ M ®èi xøng víi nhau qua I 
2) Ch÷a bµi 54/96(10’)
 C F A 
 // //
 4 3 _ 
 O 2 D
	 1	x
 _
 B
- V× A&B ®èi xøng qua Ox nªn Ox lµ ®­êng trung trùc cña AB OA = OB & = (1)
-V× A&C ®x qua Oy nªn Oy lµ ®­êng ttrùc cña ACOA= OC &= (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Tõ (1) &(2) + = 900
VËy + + + = 1800
C,O,B th¼ng hµng & OB=OC 
VËy C ®x Víi B qua O.
3) Ch÷a bµi 55/96 (10’)
 A M B
	/
O
 /
 D N C 
ABCD lµ h×nh b×nh hµnh , O lµ giao 2 ®­êng chÐo (gt)
AB//CD = (SCT)
 OA=OC (T/c ®­êng chÐo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON
VËy M ®èi xøng N qua O.
4) Ch÷a bµi 57/96(5’)
- C©u a, c lµ ®óng. C©u b lµ sai 
c.Củng cố: (4’)
- So s¸nh c¸c ®Þnh nghÜa vÒ hai ®iÓm ®x nhau qua t©m.
- So s¸nh c¸ch vÏ hai h×nh ®èi xøng nhau qua trôc, hai h×nh ®x nhau qua t©m.
d. H­íng dÉn HS häc tËp ë nhµ(1’)
- TËp vÏ 2 tam gi¸c ®èi xøng nhau qua trôc, ®x nhau qua t©m.T×m c¸c h×nh cã trôc ®èi xøng. T×m c¸c h×nh cã t©m ®èi xøng. Lµm tiÕp BT 56.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :	 Ngày dạy:
	 Ngày dạy:
TIẾT 14 - HÌNH CHỮ NHẬT
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩaghĩa hình chữ nhật, các Tính chấtcủa hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, Tính chấttrung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
b. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và Tính chấtđặc trưng)
+ Nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo Tính chấtđường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
c. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - phương pháp chuẩn đoán hình.
2. CHUẨN BỊ: 
a.GV : thước, bảng phụ, phiếu học tập ,compa.
b.HS: thước, compa.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	a.Kiểm tra bài cũ:(0’)
	b.Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’)
- Ở các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về hình thang, hình thang cân, hình bình hành
- Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại hình vừa có tính chất của hình thang cân vừa có tính chất của hình bình hành. Đó là 
- HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. 
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
Ghi tựa bài 
§9. HÌNH CHỮ NHẬT 
Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa (10’)
Kiến thức : HS Nắm được định nghĩa hình chữ nhật
 2. Kỹ năng : HS vẽ và nhận dạng được hình chữ nhật 
- Cho hbh ABCD, 
 = 90. Tính các góc còn lại của hbh.
- Tứ giác ABCD có 
Khi đó gọi tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Vậy hình chữ nhật là hình như thế nào?
- Đó là nội định nghĩa hcn. Gọi hs nhắc lại.
- Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Vì sao?
- Hình chữ nhật có phải là hình thang cân không? Vì sao? 
- Tính số đo các góc còn lại của hbh ABCD.
- HS hình chữ nhật là hình có bốn góc bằng nhau và bằng 900. 
- Phát biểu nhắc lại, ghi vào vở
- Thực hiện ?1 , trả lời:
aTa có : ADDC (ABCD là hcn)
 BCDC (ABCD là hcn)
=> AD//BC (cùng vuông góc với CD)
Tương tự : AB//CD
Vậy : ABCD là hình bình hành (các cạnh đối song song)
aTa có AB//CD (cmt)
Nên ABCD là hình thang 
Mà 
Do đó ABCD là hình thang cân
- HS rút ra nhận xét 
1. Định nghĩa : 
Ví dụ: Cho hbh ABCD, 
 = 90. Tính các góc còn lại của hbh.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
 A B
 D C
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
Û 
 ?1 
Từ định nghĩa hình chữ nhật ta suy ra hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là một hình thang cân. 
Hoạt động 3: Tìm tính chất(9’)
Kiến thức : HS nắm vững tính chất của hình chữ nhật
2. Kỹ năng : HS chứng minh được các tính chất của hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật vừa là hình thang cân, vừa là hình bình hành . Vậy em có thể cho biết hình chữ nhật có những tính chất nào? 
- GV chốt lại: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân 
- Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất đặc trưng của hình chữ nhật như thế nào ?
-Y/c hs nhắc lại t/c.
- HS suy nghĩ, trả lời:
aTính chất hình thang cân : Hai đường chéo bằng nhau.
aTính chất hình bình hành : 
 + Các cạnh đối bằng nhau. 
 + Các góc đối bằng nhau.
 + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường  
 - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hs nhắc lại nội dung t/c.
2. Tính chất : 
 A B
 D C 
- Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (10’)
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 
- Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT-KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 4. 
- Hãy viết GT-KL của dấu hiệu 4 ? 
- Muốn chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta ta phải cm gì? 
- Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì?
- HS ghi nhận các dấu hiệu vào vở 
- HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu 
- HS ghi GT-KL của dấu hiệu 4
HS suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh 
- Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau 
- Kết luận được ABCD là hình thang cân
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : 
 A B
 D C 
GT
ABCD là hình bình hànhAC = BD
KL
ABCD là hình chữ nhật
Chứng minh ?2 
Ta có ABCD là hình bình hành Nên AB//CD
 (1)
Ta có AB//CD, AC = BD (gt) Nên ABCD là hình thang cân 
Þ (2) 
 - Giả thiết hai đường chéo AC và BD bằng nhau cho ta biết thêm điều gì?
- Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD ? 
- GV chốt lại và ghi phần chứng minh lên bảng 
- Cho hình chữ nhật ABCD làm thế nào kiểm tra tứ giác ABCD là hình chữ nhật bằng compa?
- Kết hợp ta suy ra được ABCD có 4 góc bằng nhau 
- HS ghi bài 
- HS nếu cách kiểm tra
Cách1 : Kiếm tra 
AB = CD, AD = BC
Và AC = BD
Cách 2: 
Kiểm tra 
OA = OB = OC = OD
Từ (1)và(2) Þ
Vậy ABCD là hình chữ nhật
Hoạt động 5 : Áp dụng (9’)
1. Kiến thức :HS nắm vững được hai định lý về tam giác vuông
2. Kỹ năng : HS vận dụng được định lý làm các bài tập về tam giác vuông
- Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS làm ?3
- Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
- So sánh độ dài AM với BC?
- Tam giác ABC là tam giác gì?
- Trong một tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài ntn với cạnh huyền?
- Tứ giác ABCD là hình 87 là hình gì? Vì sao?
Tam giác ABC là tam giác gì? 
- So sánh AM và BC?
Từ đó rút ra nhận xét gì?
- Vậy trong một tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyện bằng moat nửa của cạnh ấy. Và ngược lại một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 
 - Y/c hs nhắc lại
- Đây là hai định lí được coi là thuận và đảo của nhau.
- HS quan sát suy nghĩ 
Trả lời câu hỏi 
a) Tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành 
Hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật
b) ABCD là hình chữ nhật
Nên AD = BC
Mà AM = ½ AD
Þ AM = ½ BC
c) Từ đó ta có thể phát biểu: 
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
a) ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau 
b) Tam giác ABC vuông tại A 
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- HS khác nhận xét
- HS ghi định lí và nhắc lại
4. Áp dụng vào tam giác vuông :
B
C
A
D
M
 ?3 
Định lí : 
A
D
M
B
C
C
a. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền .
?4
b. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 
c : Củng cố(5’)
- Treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề sau đó cho HS lên bảng điền vào ô trống
- Cho HS khác nhận xét
- HS đọc đề 
- HS lên bảng điền vào ô trống
a
5
2
b
12
6
d
13
7
- HS khác nhận xét
Bài 58 trang 99 SGK
Điền vào ô trống. Biết rằng a,b là độ dài các cạnh; d là độ dài đường chéo hình chữ nhật
a
5
b
12
d
7
d : Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn tập dịnh nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hbh, hình chữ nhật và định lí áp dụng vào tam giác vuông.
 - BTVN: 59; 60; 61;/ 99/ sgk
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
*. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn :	Ngày dạy:
	Ngày dạy:
TIẾT 15 - LUYỆN TẬP
 1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chấtcủa hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, Tính chấtcủa đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nửa cạnh ấy.
b. Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
c.Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - phương pháp phân tích óc sáng tạo.
2. CHUẨN BỊ: 
a.GV : thước, bảng phụ, compa
b.HS: thước, compa
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ (8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Y/c một hs làm bài 60/ 99
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Gọi một HS lên bảng 
- Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu2
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Hai HS lên bảng trả lời và làm bài 
Các câu đúng : a), b), 
Các câu sai: c)
- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng
Bài 60/99/ sgk
 C
 D
 7
 B
 A 
 24
Ta có: 
( ĐL Py TaGo)
Khi đó: AD= BC : 2= 12,5 ( T/C đường trung tuyến trong tam giác vuông)
2/ Các câu sau đúng hay sai :(6đ)
a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
b. Luyện tập (25’)
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Yêu cầu HS phân tích đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu tìm điều gì ?
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Hướng dẫn kẻ BHCD
- Tứ giác ABHD là hình gì ?
Vì sao ?
- Từ đó ta có điều gì ?
- Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ?
- Muốn tính được BH ta phải làm sao ?
- Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ?
- Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ?
- Vậy AD bằng ?
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- Treo bảng phụ ghi đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- Hướng dẫn vẽ hình 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
-Dự đoán EFGH là hình gì ?
- Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ?
- EF là gì của êABC ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Tương tự đối với HG
- Ta suy ra điều gì ?
- Từ hai điều trên ta có điều gì? 
- Vậy EFGH là hình gì ?
- EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ?
- Ta có EF // AC và ACBD thì suy ra được điều gì ?
- Mà EH như thế nào với BD ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Nên góc HEF bằng ?
- Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ?
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’
- Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS quan sát hình vẽ
- HS phân tích đề
- ABCD là hình thang vuông
AB = 10 ; BC = 13 ; CD = 15
- Tìm AD 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV
- ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông
- AB = DH = 10 ; AD = BH
- Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH
- Ta dựa vào định lí Phytharo vào tam giác vuông BHC
- BC = 13
 HC = DC – DH = 15 -10 =5
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52
BH2 = 169 – 25 = 144 
BH =12
- AD = 12
- HS lên bảng trình bày lại
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề và phân tích 
- ACBD . E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
- EFGH là hình gì ? Vì sao ?
- HS vẽ hình theo hướng dẫn
- HS nêu GT-KL
- EFGH là hình chữ nhật
- Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình
- EF là đg trung bình của êABC
- EF // AC và EF = ½ AC
- HG là đg trung bình củaêADC
- HG // AC và HG = ½ AC
- HG // EF và HG = EF
- EFGH là hình bình hành
- Thiếu 1 góc vuông
EFBD
 - EH // BD 
=> EFEH
- 
- Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 63 trang 100 SGK
 Tìm x trong các hình sau :
 ABCD là hình
 Thang vuông 
 GT AB = 10; 
 BC = 13; CD = 15 
 KL Tính AD = ?
Ta có : 
Nên ABCD là hình chữ nhật 
Suy ra : AB = DH = 10 ; AD = BH
Do đó : HC = DC – DH 
 = 15 – 10 = 5
Áp dụng định lí Phytharo vào êBCH :
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52
BH2 = 169 – 25 = 144 
BH =12
=> AD = 12
HG = AC
Bài 65 trang 100 SGK
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc nhau . Gọi E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?
GT Tứ giác ABCD ; 
 ACDB 
 EA = EB ; FB = FC
 GC = GD ; HA = HD
KL Tứ giác EFGH là 
 hình gì ?Vì sao ?
Chứng minh
Ta có : E là trung điểm AB (gt)
 F là trung điểm BC (gt)
Nên : EF là đường trung bình của êABC
EF // AC và EF = AC
Tương tự : HG là đường trung bình củaêADC
HG // AC và Do đó : HG // EF và 
 HG = EF
Nên : EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối ssong và bg nhau)
Ta lại có : 
EF // AC (cmt)
 ACBD (gt)=> EFBD 
Mà EH // BD (EH là đường trung bình của êABD)
=> EFEH=> 
Vậy : HìnhbìnhhànhEFGH là hình chữ nhật 
c. Củng cố (10’)
- Treo bảng phụ ghi đề. Chọn câu trả lời đúng nhất.
- Cho HS lên bảng chọn 
GV: Tứ giác có 3 góc vuông là hình gì ?
a) Hình chữ nhật 
b) Hình thang cân
c) Hình bình hành 
d) Tất cả đều đúng 
GV: Chọn câu đúng 
a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
b) Hình thang cân có hai cạnh đáy bằng nhau
c) Hình thang có 1 góc vuông
d) Tất cả đều đúng
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề
- HS lên bảng chọn câu đúng nhất
1d 2b 3b
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
1/ Tứ giác có 3 góc vuông là hình gì ?
d) Tất cả đều đúng 
2/ Chọn câu đúng 
b) Hình thang cân có hai 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà(2’)
Ôn tập lại phàn lý thuyết
Xem lại các bài đã làm đểnắm được cách làm.
- Hướng dẫn bài 64: Tính số đo = 900 của D AHD Þ . Tương tự cho các DBFC; DAGB; DECD.
*. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn :	 Ngày dạy:
	Ngày dạy:
TIẾT 16- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
1.. MỤC TIÊU:
a.Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng ,'Khoảng cách giữa 2 đường thẳngsong song', ' Các đường thẳng song song cách đều" Hiểu được Tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
+ Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng song song và cách đều.
b. Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng song song cách đều để chưng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
c. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo.
2. CHUẨN BỊ: 
a.GV : thước, bảng phụ, compa, e ke
b.HS: thước, compa, e ke
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
- Treo bảng phụ đưa ghi đề bài
- Gọi HS lên bảng , cả lớp cùng làm vào tập
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- GV hoàn chỉnh và đánh giá cho điểm 
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài
a) Ta có AB//HK (vì a//b) 
 AH//BK (cùng ^ b) 
Nên ABHK là hình bình hành (có các cạnh đối song song)
Mà AH ^ b => 
Vậy hình bình hành ABKH là hình chữ nhật
b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hình chữ nhật)
- HS tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
- HS sửa bài vào tập
 a A B 
 b 
 H K 
Cho a//b. Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc a. kẻ AH và BK cùng vuông góc với b
a) Chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật 
b) Tính BK, biết AH = 2cm 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước(lớp 7). Một câu hỏi đặt ra la : Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
- Hs chú ý nghe và ghi tựa bài 
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
Hoạt động 3 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10’)
Kiến thức : HS hiểu được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
2. Kỷ năng : HS xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
- Từ bài toán trên hãy cho biết : Nếu điểm A Î a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ điểm B Î a đến b bằng ? 
- Ta có thể rút ra nhận xét gì?
- Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. 
- Ta có định nghĩa 
HS suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến a cũng bằng h 
- Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. 
- HS nhắc lại định nghĩa
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song :
 a A B 
 h 
 b
 H 
h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
Định nghĩa: (SGK trang 101)
Hoạt động 4 : Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước(15’)
1. Kiến thức : HS nắm đươc tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng
2. Kỹ năng : xác đinh được tập hợp các điểm cách đều một đường thẳng cho trước 
- Vẽ hình 94 lên bảng 
- Cho HS thực hành ?2 
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài là 5’
- Gọi HS trả lời 
- HS đọc đề ?2
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận 
- Đứng tại chỗ phát biểu cách làm : 
AH // MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM // b.
Þ M Î a 
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước :
- Từ đó ta có kết luận gì? 
=> Giới thiệu tính chất ở sgk.
- Treo tranh vẽ hình 95
- Cho HS thực hành tiếp ?3 
- Gọi HS làm
- GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại
- Ta có nhận xét ? 
Chứng minh tương tự ta có M’Î a’
- HS đọc tính chất SGK p.101
- HS quan sát hình vẽ
- HS đọc ?3 ở SGK 
- Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm
- HS đọc nhận xét ở sgk 
Tính chất: (SGK trang101)
Nhận xét: (SGK trang 101) 
 A A’
 2 2
 B H C H’
Hoạt động 5 : Củng cố(9’)
- Treo bảng phụ ghi bài 69. Y/c hs ghép mối ý (1), (2), (3), (4) với một trong các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng
 - Gọi HS ghép từng câu 
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh cho HS
- HS đọc đề bài 69 
- HS lên bảng ghép từng câu
(1) và (7)
(2) và (5)
(3) và (8)
(4) và (6)
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
Bài 69 SGK trang 103
(1) và (7)
(2) và (5)
(3) và (8)
(4) và (6)
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà(3’)
- Nắm vững nội dung phần lý thuyết.
- BTVN: 67; 68/ 102/ sgk
- Hướng dẫn bài 68: ! Kẻ AH d và CK d . Chứng minh êAHB=êAKC 
=> CK = AH = 2cm
*RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn :	 Ngày dạy:
	Ngày dạy:
Tieát 17 	LUYEÄN TAÄP 
A. Muïc tieâu :
Kieán thöùc: Giuùp HS cuûng coá vöõng chaéc khaùi nieäm khoaûng caùch giöõa hai ñöôøng thaúng song song, nhaän bieát caùc ñöôøng thaúng song song caùch ñeàu. Hieåu ñöôïc moät caùch saâu saéc hôn taäp hôïp ñieåm ñaõ hoïc ôû tieát tröôùc. 
Kó naêng: Reøn kyõ naêng phaân tích, vaän duïng tính chaát töø lí thuyeát ñeå giaûi quyeát nhöõng baøi taäp cuï theå, töø ñoù öùng duïng cuûa toaùn hoïc trong thöïc teá.
Thaùi ñoä: Giaùo duïc cho HS thao taùc phaân tích, toång hôïp, tö duy logic.
B. Chuaån bò : Baûng phuï. 
C. Hoaït ñoäng daïy hoïc :
 I. ¤n ®Þnh tæ chøc.
 	 8A:
	 	 8B: 
 II: Kiểm tra bài cũ
	 III: Bài mới
Hoaït ñoäng cuûa GV vaø HS
Noäi dung
 Kieåm tra baøi cuõ:
 GV ghi saün baøi taäp treân baûng phuï) Cho CC’ // DD’ // D’B vaø AC = CD = DE. 
Chöùng minh: AC’ = C’D’ = D’B 
GV duøng baûng phuï ghi ñeà baøi
GV goïi HS ñoïc ñeø baøi vaø thöïc hieän.
GV höôùng daãn cho HS laøm baøi naøy döôùi hình thöùc gheùp ñoâi sao cho taïo thaønh moät khaúng ñònh ñuùng,
HS traû lôøi:
GV : Cho laøm baøi 70 /103 Sgk)
GV gôïi yù cho HS c/m:
Vì C laø trung ñieåm AB, maø DAOB vuoâng => DC laø gì ? 
C Î ñöôøng naøo ?
Ngoaøi ra coøn caùch c/m naøo khaùc ?
Keû CH ^ Ox, chöùng minh CH = 1cm => Ñieåm C caùch Ox 1 khoaûng CH = 1cm
C naèm treân ñthaúng // Ox, caùch Ox 1 khoaûng 1cm.
HS: OC laø ñöôøng trung tuyeán => OC= ½ AB= CA ø => C thuoäc ñöôøng trung tröïc cuûa OA.
GV Cho baøi taäp theâm : Cho DABC vuoâng taïi A, ñieåm M thuoäc caïnh BC. Goïi D, E thöù töï laø chaân ñöôøng vuoâng goùc keû töø M ñeán AB, AC.
a/ So saùnh ñoä daøi AM, DE.
b/ Tìm vò trí cuûa ñieåm M treân BC ñeå DE coù ñoä daøi nhoû nhaát.
Goï

Tài liệu đính kèm:

  • docHình Học 8.doc