Giáo án Hình học 8 - Tiết 26 Bài 2 - Diện tích hình chữ nhật

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình tam giác, hình thang, các tứ giác đặc biệt thừa nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật.

 2. Kỹ năng: - HS vận dụng được các công thức vào tính diện tích các hình đã học.

 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn , chính xác cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng, mô hình.

- HS: SGK, bảng nhóm.

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt va giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 2. Kiểm tra bài cũ: (7) - Thế nào là đa giác, đa giác đều? Hãy vẽ một đa giác và chỉ ra các yếu tố của đa giác đó.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 26 Bài 2 - Diện tích hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 / 11 / 2017 Ngày dạy: 17 / 11 / 2017
Tuần: 13
Tiết: 26
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình tam giác, hình thang, các tứ giác đặc biệt thừa nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật.
	2. Kỹ năng: - HS vận dụng được các công thức vào tính diện tích các hình đã học.
 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn , chính xác cẩn thận 
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình.
- HS: SGK, bảng nhóm.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là đa giác, đa giác đều? Hãy vẽ một đa giác và chỉ ra các yếu tố của đa giác đó.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
- GV: Yêu cầu HS kiểm tra xem diện tích hình A, B có phải là 9 ô vuông hay không?
- GV: Sau khi HS trả lời, GV kết luận diện tích hình A và diện tích hình B bằng nhau.
- GV: Ta có thể kết luận diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C hay không?
- GV: giới thiệu như thế nào là diện tích đa giác.
- GV: So sánh diện tích hình C và diện tích hình E.
- GV: giới thiệu các tính chất của diện tích như trong SGK.
- HS: trả lời
- HS: Có thể kết luận như vậy vì diện tích hình D là 8 ô vuông, diện tích hình C là 2 ô vuông.
- HS: chú ý theo dõi.
- HS: Diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C.
- HS: đọc trong SGK.
1. Khái niệm diện tích đa giác:
A
c
D
 E
B
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
- GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV: lấy 1 VD minh hoạ
- GV: Hình vuông có là hình chữ nhật hay không?
- GV: Nhưng hình vuông có điểm gì đặc biệt?
- GV: Như vậy, từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, em hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông.
- GV: Hãy so sánh diện tích tam giác vuông và diện tích hình chữ nhật trong hình vẽ.
- GV: Vậy công thức tính diện tích tam giác vuông là gì?
- HS: chú ý theo dõi.
 - HS: Hình vuông cũng là hình chữ nhật.
- HS: Có hai kích thước a và b bằng nhau.
- HS: S = a.a = a2 
- HS: Diện tích tam giác vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
	S = ab
2. Công thức tính diện tích h.chữ nhật:
S = a.b
Với a, b là hai kích thước của nó.
VD: 
a = 5cm, b = 8cm thì S = a.b = 5.8 = 40cm2
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
- Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:	S = a2
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông:	S = ab
 	4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập 6.
	5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : (4’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 7 ở nhà.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 tiet 26_12213860.doc