Giáo án Hình học lớp 6 (cả năm)

I.MỤC TIÊU: Qua bài học trên học sinh cần nắm được :

1. kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2 kĩ năng: - Biết dùng các kí hiệu , .

 - Biết vẽ hình minh họa các quan hệ : điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.

3. Thái độ: - Nghiêm túc trong việc học tâp, biết áp dụng kí hiệu , vào trong đời sống.

II.CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên:Thư¬ớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 2.Học sinh: Th¬ước thẳng, đ¬ọc trư¬ớc bài mới.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định: 6A , 6B , 6C

2. Kiểm tra

Giới thiệu ch¬ương I

Gồm :điểm , đư¬ờng thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đ¬ường thẳng đi qua 2 điểm

Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.

 

doc 72 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1320Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MF = EF
Hay: 4 + MF = 8
 => MF = 8 – 4 = 4cm
 Vậy EM = MF
2.Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
(SGK – 121)
3.Bài tập:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải thích vì sao :AM + MN + NP + PB = AB
Giải:
Theo hình vẽ ta có
- N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B.
AN+ NB+ AB
- M nằm giữa A và N nên:
AM + MN = AN 
- P nằm giữa N và B nên 
NP + PB = NP
Từ đó suy ra : 
AM + MN + NP + PB = AB
Đặt thước đo liên tiếp rồi cộng các độ dài lại.
III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(5’)
Về nhà làm các bài tập 46,49 ( SGK – 119) 
Bài tập 44->47 ( SBT) 
Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
Ngày soạn 05/10/2009
Tiết 10 Luyện tập
I.MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức:nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập sau.
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A1 . 6A2 
2. Kiểm tra 
Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB 
Làm bài tập 46(SGK)
Trả lời:
Bài 46: N là mộ điểm của đoạn thẳng IK 
=> N nằm nằm giữa I và K => IN + NK = IK 
 Mà IN = 3cm; NK = 6cm 
IK = 3 + 6 = 9(cm) 
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
 Yêu cầu học sinh làm bài 49
Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB.Biết rằng AN = BM .So sánh AM và Bn .Xét cả hai trường hợp 
?
Đầu bài cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
Gọi học sinh lên bảng làm.
GV:yêu cầu học sinh làm bài 47(SBT)
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng.Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a.AC + CB = AB
b. AB + BC = AC
c. BA + AC = BC
Yêu cầu học sinh làm bài 48(SBT)
Cho 3 điểm A,B,M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm
Chứng tỏ rằng :
a.Trong 3 điểm A,B,M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b.A,B,M không thẳng hàng.
Yêu cầu học sinh làm bài 52(SGK)
 A B
Quan sát và cho biết đường đi từ A 
đấn B theo đường nào ngắn nhất ?Tại sao?
Bài 49( SGK – 121)
a.M nằm giữa A và B 
=> AM + MB = AB ( theo nhận xét)
=> AM = AB – BM(1)
N nằm giữa A và B 
=> AN + NB = AB ( theo nhận xét)
=> BN = AB – AN ( 2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
Bài 47(SBT)
a.điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b.điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c.điểm A nằm giữa 2 điểm B;C
Bài 48(SBT)
Giải:
Theo đầu bài AM = 3,7cm
MB = 2,3 cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3 5
=> AM + MB AB
=> M không nằm giữa A ; B
2,3,+5 3,7 
=> BM + AB AM
=> B không nằm giữa M ; A 
3,7 + 5 2,3
=> AM + AB MB
=> A không nằm giữa M;B
=> Trong 3 điểm A;B;M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b.theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại tức 3 điểm A,M,B không thẳng hàng.
Bài 52(SGK)
đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất
III.Hướng dẫn học ở nhà:
Học kĩ lý thuyết 
Làm các bài tập 44;45;49;50;51(SBT)
Hướng dẫn bài 44:
Ta lấy 3 điểm tuỳ ý trên một đường thẳng nào đó.có thể đo AB;AC rồi suy ra BC , hoặc BC,AC rồi suy ra AB , hoặc AB,BC rồi suy ra AC
Ngày soạn 10/10/2009
Ngày giảng
Tiết 11:Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài:
I.MỤC TIÊU
- Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m ( đơn vị đo độ dài ) m > 0
- Trên tia Ox , nếu OM = a; ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N 
- Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A1 . 6A2 
2. Kiểm tra 
1.nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
Chữa bài tập:
Trên một đường thẳng , hãy vẽ 3 điểm V,A,T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
 Ví dụ1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó .ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
?Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Cách vẽ như thế nào?
HS: - Mút O đã biết 
- Cần xác định mút M
Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì?
GV: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài)
Củng cố:
Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng 
OM = 2,5cm
ON = 3cm 
Cách 1: dùng thước thẳng có độ dài
GV:ngoài ra còn cách nào khác không?
Cách 2: dùng thước và compa
Quan sát hình vẽ hãy cho biết vị trí của 3 điểm O, M, N , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
GV:nếu trên tia Ox có OM = a ON = b 
0< a< b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M
GV:yêu cầu học sinh làm bài 53 (SGK – 124)
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm 
tính MN, so sánh OM và MN
?Để so sánh OM và ON ta làm như thế nào?
HS:Cần tính OM , ON rồi so sánh.
GV:Yêu cầu học sinh làm 54(SGK- 124)
Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA
GV:Tương tự để so sánh BC và BA ta cũng làm như thế nào?
? Hãy lên bảng thực hiện?
 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ 1: 
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm 
Cách 1( dùng thước chia khoảng)
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số O trùng với gốc O.
- Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M 
Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước thẳng)
Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị đọ dài)
Ví dụ2: Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
Cách vẽ:
-Vẽ tia Cy bất kì 
-Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước.
- Giữ độ mở compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.
2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ:Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; 
ON = 3cm.Trong 3 điểm O,M,N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải:
M nằm giữa O và N
Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0< a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
 Bài tập:
Bài 53(SGK- 124)
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm 
tính MN, so sánh OM và MN
Giải:
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N 
=> OM+ MN= ON
 3 + MN = 6 
=> MN = 6 – 3= 3cm
Vậy MN = OM
Bài 54(SGK- 124)
Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA
Giải;
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B
=> OA+ AB = OB
=> AB = 5- 2 = 3cm
Vì OB< OC nên B nằm giữa O và C 
=> OB + BC = OC
BC= 8- 5= 3cm
Vậy BC = BA ( 3cm)
III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(2’)
Bài học hôm naydcho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N) 
Vè nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài ( cả dùng thước và compa)
Làm bài tập 53,57,59(SGK)
Bài tập 52,53,54,55(SBT)
 Tiết 12: trung điểm của đoạn thẳng
I.MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì
- Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
- Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
II.CHUẨN BỊ:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A1 . 6A2 
2. Kiểm tra 
GV: cho hình vẽ 
(AM = 2cm; MB = 2cm) 
1.đo độ dài AM = ? 
 MB = ? 
So sánh MA ; MB
2.Tính AB
Trả lời:
AM = 2cm; MB = 2cm Vậy AM = MB
2.M nằm giữa A và B 
=> MA + MB = AB
AB = 2 + 2 = 4cm
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
 Em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A,B?
HS:M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A,B
GV: M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
HS:M nằm giữa 2 điểm A ,B và M cách đều A,B
? Nếu M nằm giữa A,B thì tương ứng ta có đảng thức nào?
HS: MA + MB = AB
? Tương tự M cách đều A,B ta có đẳng thức nào?
HS: MA = MB
Bài tập củng cố:
Làm bài 60:
Bài cho biết những gì ? yêu cầu làm những gì?
HS: Cho tia Ox ; A,B tia Ox; 
OA = 2cm 
OB = 4cm
? a. có nằm giữa hai điểm O và B không
b.so sánh OA và AB
c.điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ?vì sao?
GV:yêu cầu học sinh vẽ hình .
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
GV:Vậy để vẽ trung điểm của đoạn thẳng ta làm như thế nào?
ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
? M là trung điểm của đoạn thẳng Ab thì M phải thỏa mãn những điều kiện nào?
HS: MA + MB = AB (1)
 MA = MB (2)
GV: từ 1 và 2 hãy tính MA và MB thông qua AB?
HS: Từ (1) và (2) =>
 MA = MB = AB /2 = 2,5cm
GV:Chốt nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :MA = MB = AB/2
GV:Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào?
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm .là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B
 MA = 
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .= ..= 1/2AB
GV:yêu cầu học sinh làm bài 63(SGK-)
Treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm câu nào đúng 
 1.Trung điểm của đoạn thẳng:
Định nghĩa: (SGK- 124)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
 M nằm giữa A và B (MA+MB = AB)
 M cách đều A và B ( MA = MB)
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
Bài 60(SGK – 118)
Cho tia Ox ; A,B thuộc tia Ox; OA = 2cm 
OB = 4cm
? a. có nằm giữa hai điểm O và B không
b.So sánh OA và AB
c.Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ?vì sao?
Giải:
a.điểm A nằm giữa hai điểm O và B(vì OA < OB)
b.theo câu a: A nằm giữa O và B
=> OA + AB = OB 
2 + AB = 4 => AB = 2cm
=> OA = OB ( vì cùng = 2cm)
c.Từ câu a và b ta có :A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Chú ý:Một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Giải:
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB => 
MA + MB = AB (1)
MA = MB (2)
Từ (1) và (2) =>
 MA = MB = AB /2 = 2,5cm
Cách 1:
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2: Gấp giấy:
Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy .Gấp giấy sao cho điểm B trùng với điểm A.nếp gáp cắt đoạn thẳng AB tại trùn điểm M cần xác đinh.
? – Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ 
- Gấp đoạn dây sao cho đầu mút trùng nhau.Nếp gấp của dây xác định trung điểm của thanh gỗ.
3.Bài tập:
Bài 1: điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B
 MA = MB
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = 1/2AB
Bài 63(SGK- )
Sai
Sai
đúng 
đúng 
III.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 3’)
Cần thuộc hiểu kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
Làm các bài tập 61;62;65;(SGK-118)
Ôn tập , trả lời các câu hỏi , bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương.
Ngày soạn 17/10/2009
Ngày giảng
Tiết 13:ôn tập chương i
I.MỤC TIÊU
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất và cách nhận biết)
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng , com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
1.giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thước thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A1 . 6A2 
2. Kiểm tra 
I.Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong lúc ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
 ?có mấy cách đặt tên các đường thẳng 
HS:Có 3 cách dùng chữ cái in thường 
+Dùng 2 chữ cái in thường.
+Dùng 2 chữ cái in hoa.
?Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng .Vẽ 3 điểm thẳng hàng.
? Trong 3 điểm thẳng hàng đó điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?viết đẳng thức tương ứng?
?Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
?Trên hình có những đoạn thằng nào kẻ tên một số hình ?Một số tia đối nhau?
GV:yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu phương án điền vào ô trống.
A.Lý thuyết:
Điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại 
AB +BC = AC
B.Bài tập:
điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng.
a.Trong 3 điểm thẳng hàng .nằm giữa hai điểm còn lại.
b.Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.
c.Mỗi điểm trên một đường thẳng là .. của hai tia đối nhau.
d.Nếu .. thì AM +MB = AB
e.nếu MA = MB = AB/2 thì .
Đáp án:
a.có một và chỉ một 
b.Hai điểm phân biệt.
c.Gốc chung
d.M nằm giữa 2 điểm A và B
e.M là trung điểm đoạn thẳng AB
Bài 2:mỗi hình sau đây cho biết những gì?
m
n
 Câu 3: Đúng hay sai
a.Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B S
b.Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm Avà B Đ
c.Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B S
d.Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. S
e.Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. Đ
f.hai tia cùng nằm trên 1 đt thì đối nhau. S
h.hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Đ
III.Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà
Hiểu và học thuộc lý thuyết.
 Tập vẽ hình và ký hiệu cho đúng.
Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 51,56(SGK)
Ngày soạn 1/11/2009
Ngày giảng
Tiết 14:Kiểm tra 1 tiết
I.MỤC TIÊU
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh phần hình học kiến thức về điểm, đường thẳng, a, đoạn thẳng, đoạn thẳng Kiểm tra kỹ năng vẽ hình.
-Rèn luyện kỹ năng suy luạn đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
1.Thầy:đề bài
2.Trò: Giấy kiểm tra
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A1 . 6A2 
2. Kiểm tra ( không)
3. Bài mới:
Đề bài:
Câu 1: a.Đoạn thẳng PQ là gì?
b.Cho 3 điểm P,Q,I có PI = IQ	 nói rằng “I là trung điểm của đoạn thẳng PQ” đúng hay sai?
Câu 2:Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ.
Câu 3: Vẽ tia Oy 
vẽ 3 điểm A,B,C trên tia Oy với OA = 2cm; OB = 3cm; OC = 4cm Tính đọ dài AB,BC.
Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không và sao?
Đáp án:
Câu 1: a.Đoạn thẳng PQ là một hình gồm có 2 điểm P và Q và tất cả những điểm nằm giữa 2 điểm P và Q .
b.Đúng 
Câu 2: Vẽ Tia A x 
Đặt cạnh của thước có chia khoảng vạch O trùng với điểm A.
điểm B trùng với vạch chỉ 5cm ta được độ dài đoạn thẳng AB = 5cm
Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB
Vì I nằm giữa A và B . I cách đều AB nên IA = IB = 5/2 = 2,5 cm
=> Đặt cạnh của thước trùng với đoạn AB 
Vạch O trùng với điểm A 
Điểm I trùng với vạch 2,5 của thước khi đó ta xác định được điểm I.
Câu 3: 
Vẽ tia Oy 
OA = 2cm
OB = 3cm
OC = 4cm
Điểm B là trung điểm của AC. 
Vì OA = 2
 OB = 3
=> OA Điểm A nằm giữa O và B
=> OA + AB = OB
=> AB = OB – OA = 1cm (1)
Vì OB = 3cm
 OC = 4cm
=> OB Điểm B nằm giữa O và C 
=> OB + BC = OC => BC = OC – OB = 1cm(2)
Từ (1) và (2) => AB = BC = 1cm 
Vậy B là trung điểm của A và C.
Thang điểm
Câu 1: 3 điểm
Câu 2:4 điểm
Câu 3 : 3 điểm
Nhận xét giờ kiểm tra:
Iv. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra
V.hớng dẫn :Về nhà làm lại bài Kiểm tra tự đánh giá kết quả
Ngày soạn 3/01/2010
Ngày giảng
 Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Phần hỡnh học)
 ===============================
I. MỤC TIấU:
	+ Củng cố hệ thụng cỏc kiến thức đó học.
	+ Sửa sai cỏc kiến thức HS thường mắc phải.
II. CHUẨN BỊ:
	- Bài Kiểm tra Học kỳ I đó chấm, CHUẨN BỊ phỏt cho HS.
	- Đỏp ỏn bài Kiểm tra sửa sai cho HS.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định: 6A1. 6A2 
2. Phỏt bài biểm tra:k0
	3. Sửa bài:	
Đề bài:
Bài 4: (2 đ) Trờn tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm; OB = 8cm
	a/ Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm cũn lại? Vỡ sao?
b/ Tớnh độ dài đoạn thẳng AB.
c/ Điểm A cú phải là trung điểm của đoạn thẳng OB khụng? Vỡ sao?
d/ Trờn tia đối của tia Ox vẽ điểm C sao cho OC = 5cm. Tớnh độ dài đoạn thẳng AC.
* Vẽ hỡnh đỳng
a) Trờn tia Ox 
Ta cú: OA < OB ( Vỡ: 4cm < 8 cm )
Nờn: Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (1)
b) OA +AB = OB
 AB = OB - OA
 AB = 8 - 4 = 4 cm
c) OA = AB = 4 cm (2)
 Từ (1) và (2) A là trung điểm của đoạn thẳng OB
d) Vỡ: Hai tia OA và OC đối nhau. 
Nờn: điểm O nằm giữa hai điểm A và C
Ta cú: AC = OC + OA
 AC = 5 + 4
 AC = 9 (cm)
Nhận xét bài Kiểm tra học kỳ của h ọc sinh:
Trả lời trắc nghiệm hầu như chính xác.
Tuy nhiên còn một số em là không lập luận chặt chẽ 
Trình bày lời giải không lô ríc.
Yêu cầu: + Học sinh rèn kỹ năng vẽ hình.
 + Lập luận cần chặt chẽ hơn.
III.Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các phần lý thuyết theo câu hỏi ôn tập chương.
Tập vẽ hình , xem lại các bài hình để trình bày một bài hình một cách chậưt chẽ.
Ngày soạn 10/01/10
 Ngày giảng.
Chương ii: góc Tiết 16: nửa mặt phẳng
I.MỤC TIÊU 
- Học sinh hiểu vè mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu vè tia nằm giữa 2 tia khác 
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án, , bảng phụ. 
Học sinh: thước thẳng.
III TIếN TRìNH DạY HọC
1. Ổn định: 6A1 ... 6A2 .
2. Kiểm tra 
3.Bài mới:
GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng)
? Mặt phẳng có giới hạn không?
(Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía)
ĐVĐ: đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a.
? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
GV:Nêu khái niệm (SGK- 72)
HS:nhắc lại khái niệm.
? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ?
? Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
?Cách gọi tên nửa mặt phẳng .
Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
GV:Cho 3 ox, Oy , oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia ox.Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O)
GV:Nêu hình a.Cho học sinh là ?2
? Hình a,b,c tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không?
 1.Nửa mặt phẳng bờ a:
a.mặt phẳng: 
mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
Ví dụ: mặt bàn phẳng , mặt tường phẳng.
b.Nửa mặt phẳng bờ a.
Khái niệm(SGK- 72) 
* Hai nửa mặt phẳng đối nhau:
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau cps chung gọi là nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
* Cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F
2.Tia nằm giữa hai tia:
Hình a tia OZ cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia OZ nằm giữa 2 O x và Oy.
?2
Hình b, Tia OZ cắt Mn tại O , tai OZ nằm giữa 2 tia Ox,Oy.
Hìnhc,tia OZ không cắt đoạn thẳng MN nên tia OZ không nằm giữa 2 O x, Oy.
Luyện tâph:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
III.Hướng dẫn học ở nhà:
Học kỹ lý thuyết , cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
Bài tập 4,5 ( sGK- 73) 
Bài 1,4,5(SBT – 52).
Ngày soạn 11/01/2010
 Ngày giảng 
Tiết 17:góc
I.MỤC TIÊU 
- Học sinh hiểu góc là gì, góc bẹt là gì? 
- Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Học sinh có kỹ năng biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên góc nhận biết được điểm nằm trong góc.
- Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án, compa, thước thẳng, bảng phụ. 
Học sinh: thước , compa, học và làm bài tập đã cho.
III tiến trình dạy học
1.ổn định 6A1 ... 6A2 .
2Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’ lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng bờ chung là aa’
 a O a’
3.Bài mới:
ĐVĐ:Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gopị là góc.Vậy góc là gì? đó là nội dung bài hôm nay.
?Nêu lại khái niệm về góc 
Khái niệm đỉnh,cạnh, kí hiệu.
Lưu ý:đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ cái in hoa 
?hãy vẽ 2 góc và ghi kí hiệu góc.
?Hình vẽ bên (1) nêu tên góc , đỉnh , cạnh .
? Hình vẽ (2) có góc nào không? nếu có hãy chỉ rõ?
Góc aOa’ có đặc điểm gì ?
GV:Góc như vậy gọi là góc bẹt .
?Vậy góc bẹt l;à góc như thế nào?
?Hãy vẽ một góc bẹt , đặt tên 
?Nêu cách vẽ một góc bẹt 
?tìm hình ảnh góc bẹt trong thực tế ?
?TRên hình vẽ có những góc nào?
Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ lần lượt vẽ như thế nào?
?TRên hình có mấy góc hãy đặt tên các góc đó?
?Hình vẽ bên điểm M nằm bên trong góc xOy .
?Trong 3 tia ox, Oy, OM tai nào nằm giữa 2 tia còn lại?
?có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
Củng cố:
Nêu định nghĩa góc .
Nêu định nghĩa góc bẹt 
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 6(SGK- 75)
1.Khái niệm góc:
a.định nghĩa:SGK
O - đỉnh góc.
Ox, Oy là cạnh của góc 
đọc là góc xOy
Kí hiệu ( yOx; O)
2.Góc bẹt:
a.Định nghĩa:
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
3.Vẽ góc , điểm nằm trong góc:
Góc, vẽ 2 tia chung O x, Oy
Có 3 aOb, aOc,bOc 
Có góc mOn, mOt; tOt’ ; mOt’
4.Điểm nằm trong góc:
*Luyện tập:
- góc aOb ; bOa
MON; NOM; O1: 
III.Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lý thuyết theo sgk.
 Làm bài tập 8,9,10(SGK- 7,5)
CHUẨN BỊ: Thứơc đo góc, có ghi độ theo 2 chiều
Ngày soạn 12/ 01/2010
 Ngày giảng..
Tiết 18: số đo góc
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh cônh njận mỗi góc có một số đo xác địnhm số đo của góc bẹt là 1800.
Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Học sinh có thái độ đo góc cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ ghi BT.
Trò: vở ghi, vở bài tập.
III tiến trình dạy học
1.ổn định 6A1 ... 6A2 .
2Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ 1 góc và chỉ tên, chỉ rõ đỉnh cạnh của góc.
	- Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc đặt tên tia đó?
0
y
z
x
? Hình trên vừa vẽ có mấy góc, viết tên các góc đó.
	Đáp án:
	Hình vẽ bên XOY đỉnh O
Hai cạnh Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là XOY, XOZ, ZOY
3 Bài mới
Quan sát thước đo có cấu tạo như thế nào?
 Học sinh nêu câu tạo thước đo góc là 1 nửa hình tròn chia thành 180 phần.
Bằng nhau được ghi 0- 180.
Ghi các số 0 – 180 ở hai chiều ngước nhau để thuận tiện.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
Cho biết đơn vị của số đo góc .
GV nêu cách đo góc.
 XOY = 600
Học sinh nêu lại cách đo góc.
Xác định số đo của các góc trên hình vẽ? Gọi 2 học sinh đo góc.
Mỗi góc có mẫy số đo?
Số đo của góc bẹt.
Số đo của góc đối với 1800.
Cho 3 góc sau đây vẽ hình. Hãy xác định số đo của chúng.
Ô1 = 550 => Ô1< 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6.doc